Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Trần Quốc Toản. Trần Thị Minh Nguyệt. TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: HĐTT CHÀO CỜ Tiết 2:Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, làm bài chính xác. + Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 III. Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của thầy Hđ của trò A. KTBC (5') -viết bảng 120;1230;4758; 4759 2HS đọc - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (33') HD so sánh a. So sánh số có số các chữ số các số trong khác nhau phạm vi - GV viết bảng: 99 999 và 100 - HS quan sát 000 và yêu cầu HS điền dấu 100000 - 2HS lên bảng + lớp làm nháp >,<,= 99999 < 100000 - Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số đếm 100000. TN với nhau ta có thể so sánh về - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có số các chữ số của hai số đó với 6 chữ số nhau. - GV: Hãy so sánh 100000 với - 100000 > 99999 99999? b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76200 76199 - HS điền dấu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Trần Quốc Toản - Vì sao em điền như vậy ? - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - GV lấy VD: 76200 76199 - Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? Luyện tập Bài 1: > < = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con . -> GV nhận xét. Trần Thị Minh Nguyệt 76200 > 76119 - HS nêu - HS nghe. - HS nêu -> HS so sánh; 76200 > 76199. - Được 76199 < 76200 + 2HS nêu yêu cầu bài tập 4589 < 10001 35276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2: > < = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm – lớp làm 89156 < 98516 67628 < 67728 vào vở. 69731 > 69713 89999 < 90000 - GV sửa sai 79650 = 79650 78659 > 76860 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở a. Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 29863; 68932. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - Số lớn nhất là: 92368 b. Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100000; 54307; 90241. - Số bé nhất là: 54307 -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập (bỏ ý b) - Yêu cầu làm vào vở a. Viết các số 30620; 8258; 31855; 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi HS đọc bài -> GV nhận xét Từ bé đến lớn: 8258; 16999 ; 30620; 31855. C. C2 - D2 - Nhận xét tiết học. - Nghe (2') - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3 + 4:Tập đọc - kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: A. Tập đọc:- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ). B. Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. + Tăng cường cho HS luyện đọc từ khó. 3.Thái độ: giáo dục HS Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: ND - TG HĐ của thầy Hđ của trò A. KTBC - Gọi HS đọc bài 2HS đọc bài: Rước đèn ông sao. - Nhận - ghi điểm (5') B. Bài mới: Giới thiệu bài (33') Luyện đọc - GV đọc toàn bài. - HS nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Rút ra từ khó - HD đọc + HS đọc CN - ĐT - Gọi hs chia đoạn -1 hs chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - HD giọng đọc, ngắt nghỉ - HS nghe - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Gọi đại diện nhóm thi đọc - Thi đọc - Nhận xét – tuyên dương. - nhận xét - Cả lớp đọc ĐT toàn bài Tìm hiểu bài 1. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không thi như thế nào ? biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối…. 2. Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ ? móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Trần Quốc Toản như thế nào?. Trần Thị Minh Nguyệt đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng 3. Vì sao Ngựa con không đạt kết - HS nêu quả trong hội thi ? 4. Ngựa Con rút ra bài học gì ? - Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất. + Qua bài học em hiểu điều gì? - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo, nếu chủ quan, coi thường sẽ bị thất bại. Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc phân vai đoạn 2 , 3 - HS thi đọc phân vai -> GV nhận xét - HS nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng - HS quan sát – kể chuyện trong tranh trong SGK nhóm - HS nói ND từng tranh - Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước - Tranh 2: Ngựa cha khuyên con…. - Tranh 3: Cuộc thi…. - Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gäi HS nhËn xÐt - HS nhËn xÐt - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (*) KÓ l¹i tõng ®o¹n c©u chuyÖn (*) HS kể lại từng đoạn câu chuyện b»ng lêi cña Ngùa Con bằng lời của Ngựa con. - GV nhận xét - ghi điểm -> HS nhận xét - NhËn xÐt tiÕt häc. - Nghe C.Củng cố Dặn dò(2’) - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. Chiều :Tiết 1:Chính tả (T) TIN THỂ THAO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng một đoạn trong bài Tin thể thao; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho hs. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Trần Quốc Toản +TCTV: Đọc bài chính tả 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của thầy A.KTBC(3') Gọi hs lên viết: quanh, xuống. Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới GTB - GĐB (35') HD ngheviết GV đọc bài chính tả +TCTV: Gọi hs đọc bài viết Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ? Đoạn viết có mấy câu ? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Cho hs viết từ khó: Am - xtơ rông, nguy kịch, nản chí. Quan sát, sửa sai cho hs Đọc bài cho hs viết quan sát, sửa sai cho hs Đọc lại bài cho hs soát lỗi Thu 1/3 lớp chấm điểm. HD làm BT Bài 2 +TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu a. Điền vào Cho hs làm bài vào vở Gọi hs thi làm bài đúng chỗ trống dấu hỏi hay Nhận xét, tuyên dương dấu ngã n? C. C2 - D2 Nhận xét giờ học Về nhà chuẩn bị bài sau. (2’). Trần Thị Minh Nguyệt. Hoạt động của trò 2 hs lên bảng viết. hs nghe hs đọc lại Am - xtơ - rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí phi thường. Có 7 câu Các chữ đầu dòng, tên riêng viết hoa hs luyện viết vào bảng con hs viết vào vở hs dùng bút chì soát lỗi 2 hs nêu yêu cầu a. Thứ tự cần điền là: mười tám tuổi, ngực nở, da đỏ như lim, người đứng thẳng, hùng dũng. -Nghe. Tiết 2:TNXH(1B) CON MUỖI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:-Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. 2.Kỹ năng:- Có kỹ năng phân biệt các bộ phận bên ngoài của con muỗi. 3.Thái độ:- GD hs biết cách phòng tránh muỗi để không bị muỗi đốt. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Trần Quốc Toản ND - TG Hoạt động của thầy A.KTBC(3’) -Gọi hs nêu bài giờ trước -Nhận xét B.Bài mới:30’ -Giới thiệu bài – ghi đầu bài +HĐ1:Quan MT:Biết đặt câu hỏi và trả lời câu sát con muỗi. hỏi,biết bộ phận bên ngoài của con muỗi. -Cho hs q/s tranh và thảo luận nhóm 2 +Con muỗi to hay nhỏ? +Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? +Hãy chỉ vào đầu,thân,chân,cánh,vòi của con muỗi? +Muỗi dùng vòi để làm gì? +Muỗi di chuyển như thế nào? -Gọi các nhóm lên trình bày-n/x -Gv nhận xét sửa sai KL:Muỗi là loài sâu bọ nhỏ hơn ruồi.Muỗi có đầu,mình,chân và 2 cánh nó dùng vòi để hút máu người,ĐV... +HĐ2:Thảo MT:Biết nơi sống của muỗi và tập tính luận theo của muỗi,tác hại của muỗi... nhóm. -Chia nhóm giao nhiệm vụ +Muỗi thường sống ở đâu ?vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve? +Bị muỗi đốt có hại gì?Kể tên 1 số bệng do muỗi truyền mà em biết? +Có những cách diệt muỗi nào? +Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? (*)Em biết cách phòng trừ muỗi nào?. C.Củng. Trần Thị Minh Nguyệt Hoạt động của trò - Hs trả lời. -Thảo luận nhóm đôi. -Trình bày – nhận xét. -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét (*) Tẩm màn,phun thuốc diệt muỗi,hương diệt muỗi,khơi thông cống rãnh,đậy kín miệng chum,bể nước.... -Gọi đại diện nhóm trình bày -Gọi nhóm khác nhận xét -Gv nhận xét KL:Muỗi thường truyền bệnh sốt rét,chúng sống ở nơi ẩm thấp,cần dùng thuốc diệt muỗi,đi ngủ mắc màn... -Nghe cố- - Khắc sâu ND của bài Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Trần Quốc Toản dặn dò(2’) -Nhận xét giờ học -Dặn hs về học bài CB bài sau. Trần Thị Minh Nguyệt. Tiết 3: HĐNGLL Chủ điểm :Yêu quý mẹ và cô giáo TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 26 - 3 . TỔ CHỨC LỄ KỈ NIỆM NGÀY 26 - 3 I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hs biết ý nghĩa của ngày 26 - 3. Hs tham gia vào các hoạt động văn hoá, văn nghệ một cách tích cực. 2. Kỹ năng: -Hs có kỹ năng cơ bản trong các giờ học và các buổi học ngoại khoá 3. Thái độ: -Giáo dục các em biết được ý nghĩa của các ngày lễ lớn và yêu quý thầy cô, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định -Cho hs hát bài “Mẹ và cô” -Lớp hát (3’) B.Bài mới GTB - GĐB (30’) +HĐ 1 Ngày 26 - 3 - 1931 là ngày thành lập Nghe Cung cấp Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí thông tin Minh. +HĐ 2 Cho các nhóm thảo luận TLCH Các nhóm thảo luận. Thảo luận Từ ngày thành lập đến nay Đoàn ta đã được 80 năm được bao nhiêu năm? 1.Trường em đã phát động các phong Phong trào trường học thân thiện trào gì trong tháng? học sinh tích cực, PT thi đua học tốt giành nhiều điểm cao nhân ngày thành lập Đoàn 26 - 3. 2. Lớp em đã tham gia vào các phong Lớp em tham gia tích cực vào các trào đó như thế nào? phong trào như học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đôi bạn cùng tiến, tham gia các buổi hạot động ngoại khoá, thi học sinh giỏi cấp trường. 3. Em đã tham gia phong trào đó như Vệ sinh trường lớp, nhổ cỏ vườn thế nào? hoa, không vứt rác bừa bãi. Đi học đầy đủ. Tham gia đầy đủ các hoạt động Gọi các nhóm trình bày Nhận xét, tuyên dương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt +HĐ 3 GV ôn lại ý nghĩa của ngày 26 - 3. Nghe Tổ chức lễ kỉ niệm ngày 26 - 3. Tổ chức cho hs thi múa hát chào Văn hoá, mừng ngày 26 - 3. văn nghệ Các nhóm lựa chọn và hát được nhiều Các nhóm thi hát, múa. chào mừng bài hát về chủ đề nhát là nhóm đó ngày 26 - 3. tháng cuộc. Nhận xét, tuyên dương 2 2 C. C - D Nhận xét tiết học (2’) Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 20/ 3 / 2012 Tiết 1:Đạo đức(4B) TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG(Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. 2.Kỹ năng:- Biết tham gia giao thông an toàn,phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông. 3.Giáo dục:- Có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các HĐ dạy và học ND& TG HĐ Của GV HĐ của HS A.KTBC: 3’ - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - 2 hs lªn b¶ng t.bµy - Nhận xét, đánh giá. B.Bµi míi: - Giíi thiÖu, ghi ®Çu bµi - L¾ng nghe. 30’ +HĐ1. Thảo Y/c HS đọc các thông tin và thảo - Đọc các thông tin trong SGK. - Thảo luận nhóm luận: thông luận theo nhóm các câu hỏi. tin - Cho các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? + Bị các bệnh: trấn thương sọ não, bị +Tại sao lại xảy ra tai nạn giao tàn tật, bị liệt. + Tại vì không chấp hành các luật lệ thông.? về an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm . +Cần làm gì để tham gia giao thông + Chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật an toàn.? lệ về an toàn giao thông vận động mọi ngươì xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. +HĐ2: Thảo luận nhóm (BT1 - SGK). +HĐ3: Thảo luận (BT2SGK). C.. C2-. D2:. 2’. Trần Thị Minh Nguyệt - Lắng nghe.. =>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn…. - Y/c Hs tìm hểu xem ND các bức tranh nói gì ? những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa ? nên làm thế nào thì đúng luật giao thông - Cho Hs trình bày kết quả. => KL: Đêr tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra mọi người dều phải… - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Y/c các nhóm thảo luận - Cho HS trình bày, nhận xét. - Kết luận: Tất cả các việc làm trên là những việc làm dễ gây ra tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người…. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. - Nhắc lại ND bài - N.xét, giao bài V/n. - Quan sát tranh, thảo luận theo cặp. - Trình bày kết quả. - T1: Đúng - T2: Sai - T3: Sai - T4: Sai - T5: Đúng - T6: Đúng - Lắng nghe. - Nhận nhiệm vụ - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm t.bày. - Lắng nghe. - Nêu ghi nhớ (2 -3 HS nêu) - Lắng nghe.. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với số trong phạm vi 100000 ( tính viết và tính nhẩm) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: ND & TG Hđ của Gv Hđ của Hs A. KTBC: GV viết: 93865…..93845 => 2HS lên bảng điền dấu (5' ) 25871…..23871 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Trần Quốc Toản - Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (33' ) HD làm BT Bài 1: số ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở - GV gọi HS đọc bài nx - GV nhận xét Bài 2: > < = - GV gọi HS nêu yêu cầu ?(bỏ ý a) - Yêu cầu làm bảng con bảng Bài 3: Tính Nhẩm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS lên bảng Làm – lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Trần Thị Minh Nguyệt. + 2HS nêu yêu cầu bài tập 99600. 99601. 99602. 99603. 99604. 18200. 18300. 18400. 18500. 18600. 91000. 92000. 93000. 89000. 90000. + 2HS nêu yêu cầu b.3000 + 2 < 3200 8700 -700 = 8000 + 2HS nêu yêu cầu. 6500 + 200 > 66231 9000 +900 < 10000. a.8000 - 3000 = 5000. b. 3000 x 2 = 6000. 6000 + 3000 = 9000. 7600 - 300 = 7300. 7000 + 500 = 7500. 200+8000:2=200+4000= 4200. 9000 + 900 +90= 9990 300+4000 x 2 =300+8000=8300. Bài4:(không - GV gọi HS nêu yêu cầu y/c viết số, chỉ y/c trả - cho HS trả lời miệng lời) - GV nhận xét Bài 5: đặt - GV gọi HS nêu yêu cầu tính rồi tính - Yêu cầu làm vào vở. C. C2 - D2 ( 2'). - GV gọi HS đọc bài - GV nhËn xÐt - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. + 2 HS nêu yêu cầu a. Tìm số lớn nhất có năm chữ số. - Số lớn nhất có 5 chữ số là số: 99999 b. Tìm số bé nhất có năm chữ số. - Số bé nhất có 5 chữ số là số: 10000 - 2 HS nêu yêu cầu a. 3254 8326 b. 8460 6 1326 +2473 -4916 24 1410 x 3 5727 3410 06 3978 00 - Nghe. Chiều:Tiết 2:Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1) ( Tích hợp TTCHM: Mức độ tích hợp- Bộ phận ) (SDNLTK& HQ- Mức độ tích hợp: Toàn phần) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt 2. Kỹ năng:- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 3.Giáo dục:- Hs có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường và ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh. III- Các HĐ dạy học: ND& TG HĐ của GV Hđ của HS A.KTBC: 3' - Vì sao cần phải ton trọng thư từ, - 1 em lên t.bày tài sản của người khác? - N.xét, đánh giá B.Bài mới: - G.thiệu bài- ghi bảng. - Lắng nghe. 30’ +HĐ1: Thảo - Chia nhóm và phát tranh cho - Thảo luận nhóm. các nhóm- Y.cầu thảo luận và trả - Đại diện các nhóm t.bày. luận nhóm. lời các câu hỏi. C1: Tranh ảnh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh 1 miền núi. (miền núi, miền biển hay đồng - Tranh 2, 3 ở đồng bằng. bằng…) - Tranh 4 ở miền biển. C2: Trong mỗi tranh em thấy con - Để tắm, giặt, tưới cây, ăn uống. người đang dùng nước để làm gì? C3: Theo em nước được dùng để - Nước dùng để ăn uống, sinh hoạt. làm gì? Nó có vai trò ntn đối với Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người? con người. =>Lết luận: Nước được sử dụng - Lắng nghe. ở mọi nơi, dùng để ăn uống, để sản xuất…. -> SDNLTK& HQ: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong c/sống + HĐ2: Quan - Treo 4 tranh lên bảng: - Q/sát tranh và trả lời câu hỏi. sát tranh. ? Bức tranh vẽ gì. T1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước. T2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn. T3: Em bé uống nước bẩn bị đau bụng. T4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước. ? Để có được nước và nước sạch - Phải biết tiết kiệm và giữ sạch để dùng chúng ta cần phải làm gì. nguồn nước - N.xét, bổ sung. -> SDNLTK& HQ: Nước là nhu - Lắng nghe. cầu là nguồn năng lượng quan trọng không thể thiếu trong c/sống. Nước sạch là một nhu cầu đảm bảo cho trẻ em sống và phát Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Trần Quốc Toản triển tốt, chúng ta cần phải sử dụng nước hợp lý và bảo vệ nguồn nước luôn sạch sẽ. + HĐ3: Bày tỏ - Nêu từng tình huống ý kiến 1. Tắm rửa cho trâu bò cạnh giếng nước ăn. 2. Đổ rác xuống hồ, ao hoặc cạnh hồ ao. 3. Vứt vỏ chai đựng thuốc thực vật vào thùng rác riêng. 4. Nhà máy xả nước thải sản xuất chưa qua sử lí xuống sông. 5. Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. - N.xét, bổ sung. -> SDNLTK& HQ: Nước là nhu cầu, là nguồn năng lượng quý gí đối với c/sóng. Chúng ta cần phải sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Tích hợp TTHCM + Học tập theo gương của Bác em cần sử dụng nước ntn. C. C2- D2: 2’. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.. Trần Thị Minh Nguyệt. - nghe, bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ - Sai - Sai - Đúng - Sai - Sai - Lắng nghe.. -Học tập và làm theo tấm gương Bác Hồ em luôn sử dụng nước một cách tiết kiệm, và sẽ luôn bảo vệ nguồn nước cho sạch sẽ. - HS nghe. Thứ tư ngày 21 / 3 / 2012. Tiết 1: Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ). 2. Kĩ năng: đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. + Tăng cường cho HS luyện đọc từ khó. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ tốt. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Trần Quốc Toản II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các HĐ dạy học: ND - TG A.KTBC(5') B. Bài mới: (33') Luyện đọc. Trần Thị Minh Nguyệt. HĐ của thầy Hđ của trò Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua 2HS trong rừng - Nhận xét - ghi điểm Giới thiệu bài - GV đọc bài thơ - HS nghe - Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - GV rút ra từ khó -HD đọc +HS đọc CN - ĐT - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc khổ thơ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4 - Gọi đại diện các nhóm thi đọc. - HS thi đọc - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét - HS đọc ĐT cả bài.. Tìm hiểu bài 1. Bài thơ tả hoạt động gì của HS? -> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 2. Học sinh chơi vui và khéo léo như - Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh thế nào ? xanh, bay lên rồi bay xuống… - Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo… 3. Vì sao nói" Chơi vui học càng vui"? - Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. Học thuộc. lòng bài thơ. - GV hướng dẫn học sinh học thuộc - 1HS đọc lại bài thơ từng khổ, cả bài. - HS đọc theo HD của GV - GV nhận xét - ghi điểm - HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài - HS nhận xét. C. C2 - D2 (2'). - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 2 :Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt 1. Kiến thức:- Đọc, viết các số trong phạm vi 100000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000 - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác. + Tăng cường cho HS đọc yêu cầu. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - 8 hình tam giác vuông như BT4 III. Các HĐ dạy học: ND - TG HĐ của thầy Hđcủa trò A.KTBC Làm BT1 + 2 2HS (5') - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (33') Bài 1: Viết - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập Số thích - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm – a. 3897; 3898; 3898; 3899; 3900; 3901. lớp làm vào vở b. 24686; 24687; 24688; 24686; 24700; 24701 chỗ chấm. - GV gọi HS đọc bài c. 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100000 - GV nhận xét Bài 2: Tìm - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập x - Yêu cầu làm bảng con. a. x + 1536 = 6924 x = 6924 - 1536 x = 5388 b. x – 636 = 5618 x = 5618 + 636 x = 6254 d. x : 3 = 1628 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ c. x x 2 = 2826 bảng x = 2826 : 2 x = 1628 x 3 x = 1413 x = 4884 + 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: Giải - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS phân tích bài toán Toán - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt + 1HS lên bảng 3 ngày: 315 m 8 ngày: ….m? Bài giải Số mét mương đội đào được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đào được trong 8 ngày Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Trần Quốc Toản là:. (*)Bài 4: Xếp hình. C. C2 - D2 (2'). Trần Thị Minh Nguyệt 105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840 m. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát và - HS xếp hình như SGK tự sắp xếp hình -HS thi xếp theo tổ. - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét - Nghe. Tiết 3: Luyện từ và câu NHÂN HOÁ: ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TLCH. ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1). - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì ?(BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng. + Tăng cường cho HS trình bày bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS thấy được tác dụng của nhân hoá. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2: - 3 tờ phiếu viết ND bài 3. III. Các HĐ dạy học ND - TG HĐ của thầy Hđ của trò A. KTBC Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS trưng bày (3’) B.Bài mới: Giới thiệu bài - Nghe (35') HD làm BT Bài1:...Cây - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập cối và sự - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Bèo lục bình tự xưng là tôi. vật tự xưng - Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt là gì? mình - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta Bài 2 - GV gọi HS đọc bài + 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu + 2HS nêu yêu cầu bài tập Điền dấu ?, - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài ! vào vị trí Phong đi học về. Thấy rất vui mẹ hỏi: thích hợp - Hôm nay con được điểm tốt à ? - Vâng ! con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn ? - Nhưng thầy giáo có cấm chúng con nhìn bài tập đâu. chúng con thi thể dục ấy mà! - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét C. C2 - D2 - Nhận xét tiết học. - Nghe (2') - Về nhà chuẩn bị bài sau Chiều:Tiết 1:TNXH THÚ (Tiếp theo). I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng đã được quan sát. 2.Kỹ năng: - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ thú rừng. 3.Thái độ: GD hs biết cách bảo vệ các loài thú. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Trần Quốc Toản II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK t 106, 107. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. III.Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên A.KTBC +Các loài thú nhà có đặc điểm gì ? (3’) +Nêu ích lợi của các loài thú nhà ? -Nhận xét. B.Bài mới: -GT bài. 30’ -MT:Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể + HĐ 1 của các loài thú rừng đã đượcquan sát. Quan sát và -Tiến hành: -B1: Thảo luận nhóm đôi: thảo luận -Hs quan sát các hình vẽ SGK t 106,107 trả lời theo gợi ý sau: +Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết ? +Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát ? +So sánh, tìm ra các đặc điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?. +HĐ 2: Thảo luận nhóm 4. -B2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một loài thú, khi mô tả loài nào thì chỉ vào hình vẽ và nói rõ từng bộ phận cơ thể của loài đó. -KL: Thú rừng cũng có đặc điểm giống thú nhà như: có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. -Thú nhà được người nuôi dưỡng và thuần hoá từ nhiều đời nay, chúng đã biến đổi và thích nghi với sự chăm sóc của con người. - Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm tự kiếm sống trong tự nhiên. -MT: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. -Tiến hành: -B1: Phân loại tranh các loài thú sưu tầm hoặc tranh ở SGK về: +Thú ăn thịt. +Thú ăn cỏ. +Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú ? Lop3.net. Trần Thị Minh Nguyệt. Hoạt động của HS -2 hs trả lời.. -Quan sát và thảo luận nhóm đôi. -Hs tự kể. -Giống: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. -Khác: thú nhà do người nuôi dưỡng và thuần hoá, thú rừng sống hoang dã , tự kiếm sống. -Các mhóm trình bày -Hs lắng nghe.. Hoạt động theo nhóm.. -Chó sói, hổ, báo ,sư tử… -Hươu sao, thỏ. -Để duy trì nòi giống các loài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. Trần Thị Minh Nguyệt thú quý hiếm.. -B2: Làm việc cả lớp: -Các nhóm trình bày bộ sưu tập ( nếu có ) , cử người thuyết minh về những loại thú sưu tầm được. -Đại diện các nhóm thi : “ Diễn thuyết” về đề tài: “ Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”. +Nói về tình trạng săn bắt thú rừng, bản thân em có ý kiến gì ?. +HĐ 3: Vẽ và tô màu một con thú mà em thích. C.Củng cố -dặn dò (2’). -KL: Các loài thú sống trong rừng được gọi là thú rừng, chúng tự kiếm sống trong tự nhiên. Chúng ta không nên săn bắt, ăn thịt thú rừng vì có rất nhiều loài thú quý hiếm như: sư tử, tê giác, hươu sao, gấu trúc….Chúng cần được bảo vệ và duy trì nòi giống. -MT: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà hs thích. -Tiến hành: -B1: Gv yêu cầu hs lấy giấy, bút màu vẽ một con thú rừng. -Lưu ý: Dặn hs vẽ, tô màu, ghi tên con vật và các bộ phận của con vật đã vẽ. -B2: Trình bày: -Gọi 1 số hs dán bài của mình trước lớp và giới thiệu. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn hs học bài CB bài sau. Thực hành đi thăm thiên nhiên.. -Các nhóm trình bày và thuyết minh: Ví dụ: Các loài thú rừng sống trong tự nhiên, chúng cần được sinh sốngđể duy trì nòi giống. Chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng, cần chấm dứt tình trạng săn bắt thứ rừng. Bản thân em và gia đình không ăn thịt thú rừng… -Hs lắng nghe.. -Hs tự vẽ.. -1 số hs giới thiệu. -Lớp nhận xét.. Tiết 2:Toán(T) LUYỆN TẬP SO SÁNH,SẮP THỨ TỰ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS - Đọc, viết các số trong phạm vi 100000. Biết sắp thứ tự các số trong phạm vi 100000 và giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Trần Quốc Toản III. Các HĐ dạy học: ND - TG HĐ của thầy A.KTBC (5') Làm BT1 + 2 - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài (33') Bài 1:Viết - GV gọi HS nêu yêu cầu (theo mẫu) - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét. Trần Thị Minh Nguyệt Hđ của trò 2HS. - 2HS nêu yêu cầu bài tập Viết số Đọc số 32047 Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy 70003 Bảy mươi nghìn không trăm linh ba. 89109 Tám mươi chín nghìn một trăm linh chín. Bài 2: Viết - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Số thích hợp - Yêu cầu HS làm vào vở a. 4396; 4397;4398;4399;4400;4401. vào chỗ - GV gọi HS đọc bài b. 34568; 34569;34570;34571; 34572; chấm. 34573 - GV nhận xét c. 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100000 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + 2 HS đọc yêu cầu <;>;= ? HD HS cách làm 89156 < 97516 67628 < 67725 - Gọi HS lên bảng làm – lớp 69731 > 69713 89999 < 90000 làm vào vở. 79650 = 79650 78650 > 76860 - Nhận xét – sửa sai 36478 < 37689 28934 = 28934 (*)Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Giải toán - Yêu cầu làm vào vở - 2HS phân tích bài toán + 1HS lên bảng Tóm tắt - GV gọi HS đọc bài 100km : 10l xăng - GV nhận xét 8l xăng : …km ? Bài giải Một lít xăng chạy được số km là: 100 : 10 = 10 (km) Tám lít xăng chạy được số km là: 10 x 8 = 80 (km) Đáp số: 80 km C. C2 - D2 - Nhận xét tiết học. (2') - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nghe Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. Trần Thị Minh Nguyệt. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS. + Tăng cường cho HS đọc bài viết và yêu cầu bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của thầy Hđcủa trò A.KTBC Đọc: sổ, quả dâu,rễ cây HS viết bảng con - Nhận xét - ghi điểm (5') B. Bài mới: Giới thiệu bài (33') HD viết a . HD chuẩn bị chính tả - HS nghe + 2HS đọc lại - GV đọc đoạn văn 1 lần - Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu - Những chữ nào trong đoạn viết -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu hoa ? câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, - HS luyện giành, nguyệt quế, mải , thợ rèn… GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm HD làm BT Bài 2: (a). - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - GV gọi HS lên bảng -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Lop3.net. + 2HS nêu yêu cầu làm bài tập - HS tự làm bài vào vở - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét a. thiếu niên -nai nịt - khăn lụa - thắt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×