Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.23 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. TUẦN 15 NGỮ VĂN - BÀI 13, 14 Kết quả cần đạt. - Nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết vận dụng cách kể chuyện tưởng tượng vào thực hành luyện tập. - Nhớ nội dung và hiểu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa, qua đó hiểu phần nào cách viết truyện thời trung đại. - Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về động từ đã học ở bậc tiểu học. Ngày soạn: /11/2010 Tiết 57. Tiếng Việt.. Ngày giảng 6A:. /11/2010. CHỈ TỪ 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: a. KT: - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. b. KN: - Biết cách dùng từ trong khi nói và khi viết . - Rèn kĩ năng sống: Giao tiếp, lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về sử dụng chỉ từ. c. TĐ: Ý thức học bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Giáo viên nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án. b.Học sinh: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của số từ và lượng từ? Lấy ví dụ có sử dụng số từ hoặc lượng từ? * Đáp án - biểu điểm: - Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thi thứ tự,số từ đứng sau danh từ. (4 điểm) - Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. (1 điểm) - Lượng từ là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật.(1 điểm) - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: (1 điểm) + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, ...(0,5 điểm) + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mọi, mỗi, từng,...(0,5 điểm) Ví dụ: HS lấy được ví dụ theo yêu cầu (2 điểm)  Giới thiệu bài: (1 phút). Các em đã nắm được kiến thức cơ bản về cấu tạo của cụm danh từ. Những phụ ngữ sau của cụm danh từ thường bổ sung ý nghĩa cho danh từ về đặc điểm tính chất của sự vật. Ngoài ra, phụ ngữ sau còn có những từ xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. đó chính là chỉ từ. Vậy chỉ từ có tác dụng gì? Chỉ từ hoạt động trong câu như thế nào? Mời chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 97 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV. - Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa: a) Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [...]. (Em bé thông minh) b) - ông vua - Ông vua nọ. - Viên quan - Viên quan ấy. - Làng - Làng kia. - Nhà - nhà nọ. c) Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. (Sự tích Hồ Gươm) HS - Đọc ví dụ (a) chú ý những từ im đậm. ? Tb * Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - nọ  ông vua (DT)  Tạo thành cụm danh từ.. ? Tb. - ấy  Viên quan (DT)  Tạo thành cụm danh từ.. HS - kia  làng (DT)  Tạo thành cụm danh ? Tb từ. -nọ  nhà (DT)  Tạo thành cụm danh. từ. * Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? - Những từ này, nọ, kia có tác dụng định vị sự vật trong không gian, nhằm mục đích tách biệt sự vật này với sự vật khác. - Đọc ví dụ (b). * So sánh các từ và các cụm từ trong ví dụ (b), từ đó 98 Lop6.net. NỘI DUNG I. Chỉ từ là gì.(12 phút) 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. HS rút ra ý nghĩa của các từ in đậm? ?K - Các từ ông vua, viên quan, làng, nhà là những danh từ còn thiếu tính xác định. Còn ý nghĩa các cụm danh từ ông vua nọ, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ đã được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong không gian.  Như vậy các từ in đậm trong ví dụ (b) được HS dùng để định vị sự vật và xác định vị trí của sự vật trong không gian. - Đọc ví dụ (c). * Nghĩa của các từ ấy, nọ trong ví dụ (c) có điểm gì giống và khác với các trường hợp ở ví dụ (a)? So sánh các cặp ví dụ sau để thấy rõ điều đó? Ví dụ: GV ? Tb. - viên quan ấy. - hồi ấy. - nhà nọ. - đêm nọ. - Giống nhau: Nghĩa của các từ ấy, nọ trong các cặp từ trên đều có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho danh từ và định vị sự vật. - Khác nhau: Tuy cùng định sự vật, nhưng một bên là định vị về không gian (viên quan ấy, nhà nọ), còn một bên sự định vị về thời gian (hồi đó, đêm nọ). => Tất cả những từ in đậm trong các ví dụ vừa tìm HS hiểu được là chỉ từ. GV * Vậy em hiểu thế nào là chỉ từ? - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học. ? Tb. GV HS. 1. Bài học: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. * Ghi nhớ: (SGK,T.137) II. Hoạt động của chỉ từ trong câu. (11 phút) 1. Ví dụ:. - Đọc ghi nhớ (SGK,T.137). - Các em đã nắm được thế nào là chỉ từ. Vậy hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo  * Trong các câu đã dẫn ở bài tập I, chỉ từ đảm nhiệm 99 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. chức vụ gì? - Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm vai trò làm phần phụ sau trong cụm danh từ: viên quan ấy , nhà nọ, hồi ấy, đêm nọ. ? Tb - Dùng bảng phụ có ghi ví dụ trong phần II. - Đọc ví dụ: ?K a) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ hy sinh nhiều hơn nữa, song nhất HS định thắng lợi hoàn toàn. GV Đó là một điều chắc chắn. (Hồ Chí Minh) b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục làm bánh chưng, bánh giầy. ( Bánh chưng, bánh giầy) * Tìm chỉ từ trong hai ví dụ trên và xác định chức vụ của chúng trong câu? HS - Ví dụ (a): đó làm chủ ngữ. - Ví dụ (b): đấy làm trạng ngữ. GV * Qua các ví dụ, em có nhận xét gì về vai trò của các chỉ từ trong câu? - Trình bày. HS - Nhận xét và chốt nội dung. ?. 2. Bài học: Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. * Ghi nhớ: (SGK,T.138). II. Luyện tập. (17 phút) 1. Bài tập 1: HS (SGK,T.138) Các chỉ từ: a) Hai thứ bánh ấy - Định vị sự vật trong - Đọc ghi nhớ (SGK,T.138). không gian. - Làm phụ ngữ sau cho - Để các em nắm vững nội dung bài học, chúng ta cụm danh từ. b) Đấy, đây: cùng chuyển sang phần luyện tập. - Định vị sự vật trong - Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.138). không gian. * Tìm chỉ từ trong những câu (SGK,T.138), xác định - Làm chủ ngữ. c) Nay: ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy? - Làm việc cá nhân sau đó trình bày kết quả (có nhận - Định vị sự vật trong xét, bổ sung). thời gian. - Làm trạng ngữ. d) Đó: - Định vị sự vật trong thời gian.. 100 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. HS. - Làm trạng ngữ. 2. Bài tập 2. (SGK,T.138). ? GV. - Đọc bài tập 2 (SGK,T.138). * Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy?  Gợi ý: - Có thể thay: a) Đến chân núi Sóc bằng đến đấy. b) Làng bị lửa thiêu cháy bằng làng ấy. => Thay như vậy để tránh lặp từ. c. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Về nhà học thuộc hai ghi nhớ (SGK,T.137, 138). - Làm 3 bài tập trong SGK. - Đọc và chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng theo (SGK,T139, 140). ========================================= Ngày soạn: /11/2010 Ngày giảng 6A: /11/2010 Tiết 58. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh. a. KT: - Tập giải quyết một số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo. b. KN: - Tự lập dàn bài cho đề bài tưởng tượng. - Rèn kĩ năng sống: Giao tiếp, biết trình bày những suy nghĩ cá nhân với mội người. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. b- Học sinh: Ôn kĩ kiến thức cơ bản về kiểu bài kể chuyện tưởng tượng theo yêu cầu của giáo viên. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Câu hỏi: 101 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. ? Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? * Đáp án - biểu điểm: - Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. - Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. * Giới thiệu bài: (1 phút) Các em đã nắm được đặc điểm của bài văn tự sự kể chuyện tưởng tượng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập kể chuyện tưởng tượng. b. Dạy nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV HS. Cho hs nhắc lại thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Nhắc lại - có nhậ xét, bổ sung.. HS - Đọc đề bài. ? Tb * Xác định yêu cầu của đề bài trên? (Kiểu bài, nội dung, giới hạn). HS - Kiểu bài: tự sự - Kể chuyện tưởng tượng. - Nội dung: + Chuyến về thăm trường cũ sau mười năm. + Cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau chuyến thăm ấy. - Phạm vi, giới hạn: Kể chuyện về thời tượng lai nhưng không được kể tưởng tượng lung tung, cần căn cứ vào hiện tại GV - Lưu ý HS: ? Tb * Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Dự kiến lúc đó em đang học đại học hay đã đi làm? HS - Nếu học lớp 6, em đang là 12 tuổi, thì mười năm sau sẽ là 22 tuổi. Nếu học trung cấp thì em đã ra làm việc, nếu học đại học thì vừa tốt nghiệp xong, nếu đi bộ đội nghĩa vụ thì em đã ra quân rồi. GV - Sau khi các em đã lựa chọn vị trí của bản thân sau mười năm nữa, bước tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm ý cho bài viết của mình. ? Tb * Hãy hình dung, sau mười năm trở lại trường, em sẽ kể những gì? HS - Kể tâm trạng hồi hộp sau mười năm mới trở lại trường. - Kể lại những đổi thay của ngôi trường thân yêu ngày nào. - Kể về cuộc gặp gỡ của em với thầy, cô giáo cũ, với 102 Lop6.net. NỘI DUNG I. Lí thuyết . (6 phút) II.Luyện tập(17 phút) *Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em trở lại thăm ngôi trường hiện nay em đang học.Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. 1. Tìm hiểu đề:. 2. Tìm ý:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. GV. bạn bè cùng lớp, cùng khoá (Tâm trạng vui mừng, cuộc trò chuyện vui vẻ, xúc động, ôn lại những kỉ niệm xưa,...) - Bước tiếp theo chúng ta cùng lập dàn ý cho bài văn. kể chuyện tưởng tượng này  * Em hãy nhắc lại dàn ý chung của bài văn tự gồm có mấy phần? Cho biết nhiệm vụ của từng phần? HS Nhắc lại theo yêu cầu: - Dàn ý của bài văn tự sự gồm có ba phần: 3. Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. + Thân bài: Kể về diễn biến sự việc. ?K + Kết bài: kể kết thúc sự việc. * Căn cứ vào những ý đã tìm được, em sẽ sắp xếp các HS ý thành một dàn ý cụ thể? GV - Trình bày. a) Mở bài: (Giới thiệu chung việc về thăm - khái quát lại nội dung: trường) - Em về thăm trường cũ vào dịp cụ thể nào đó (ngày hội trường , 20/11 hay một lễ trong đại nào đó) - Hoàn cảnh, nghề nghiệp của em (đang đi học, đã đi làm, hoàn thành nghĩa vụ quân sự,...) b) Thân bài: ?K - Tâm trạng trước khi về HS * Theo em, phần thân bài nên kể những gì? thăm trường: bồn chồn, GV - Trình bày (có nhận xét, bổ sung). sốt ruột, bồi hồi, lo lắng,... - Bổ sung và khái quát nội dung lên bảng. - Kể những những đổi thay của trường sau mời năm trở lại: + Cảnh trường. + Cơ sở vật chất. + Trang thiết bị. - Cuộc gặp gỡ với thầy cô ở trường cũ (thái độ tình cảm của em, của mọi người như thế nào). - Gặp gỡ bạn bè (vui ?K. 103 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. mừng; thăm hỏi công việc; ôn lại kỉ niệm 10 năm, những lời thăm hỏi về cuộc sống hiện nay, những hứa hẹn,...) c) Kết bài: - Phút chia tay lưu luyến. - Ấn tượng sâu sắc nhất của em. 4. Viết đoạn: (1phút). GV - Hướng dẫn HS viết đoạn (chia lớp viết theo tổ): + Tổ 1: Viết phần mở bài. + Tổ 2: Viết phần thân bài (một phần của thân bài). HS + Tổ 3: Viết phần kết bài. - Suy nghĩ cá nhân và viết bài (5 phút) sau đó trình GV bày kết quả (có nhận xét, bổ sung). - Nhận xét, chữa lỗi bổ sung.. HS ?. - Đọc đề bài. HS * Hãy tìm ý và lập dàn ý cho đề bài trên? GV - Suy nghĩ 5 phút sau đó trình bày kết quả.  Khái quát và ghi lên bảng. Ví dụ: - Mã Lương sau khi vẽ biển, đánh chìm thuyền rồng, tiêu diệt cả triều đình, cả bè lũ vua quan tham ác thì cũng bất ngờ bị sóng cuốn trôi dạt vào một hoang đảo. - Ở đây, Mã Lương lại tiếp tục dùng cây bút thần chiến đấu với thú dữ, trồng trọi với hoàn cảnh khắc nghiệt để tồn tại. - Mã lương tình cớ gặp một con tàu thám hiểm vòng quanh trái đất chạy qua, ghé đảo để trữ nước ngọt. - Mã Lương được mời lên tàu, làm quen với nhà hàng hải nổi tiếng Ma-gien-lăng. - Mã Lương được mời đi cùng đoàn thám hiểm để vẽ cảnh đẹp.. 104 Lop6.net. II. Đề bài bổ sung. (15 phút) Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một chuyện cổ tích nào đó (Đoạn kết cho truyện Cây bút thần)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. - Mã Lương sung sướng nhận lời.. c. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) b. Ôn kĩ lí thuyết văn tự sự; xem lại cách làm bài văn tự sự - kể chuyện tưởng tượng. c. Tập viết thành bài văn hoàn chỉnh cho hai đề đã lập dàn ý trong tiết học. d. Đọc và lập dàn ý cho những đề còn lại. e. Đọc và chuẩn bị bài “Con hổ có nghĩa” theo yêu cầu (SGK,T. 144), tiết sau học văn bản. =========================================. Ngày soạn: /11/2010 Tiết 59.Văn bản:. Ngày giảng 6A:. /11/2010. CON HỔ CÓ NGHĨA (Hướng dẫn đọc thêm) 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: a. KT: - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện Con hổ có nghĩa. - Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu thời trung đại. b. KN: - Kể lại được truyện. - Rèn kĩ năng sống: Ứng xử, thể hiện lòng biết ơn với những người đã cưu mang giúp đỡ mình. c. TĐ: - Giáo dục HS biết sống có tình nghĩa thuỷ chung. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. b- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. * Giới thiệu bài: (1 phút) Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ những sáng tác truyện trong thời kì từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ hơn về truyện trung đại với văn bản Con hổ có nghĩa. b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 105 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. HS - Đọc chú thích * (SGK,T.143). ? Tb * Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về truyện trung đại? HS - Trình bày. GV. I. Đọc và tìm hiểu chung. (7 phút) 1. Truyện trung đại: - Truyện trung đại tồn tại và phát triển trong môi trường văn học trung đại (TK X - TK XIX), cốt truyện thường đơn giản, hay sử dụng chi tiết li kì hoang đường, mang tính giáo huấn..  Khái quát, bổ sung: - Truyện viết vào thời kì phong kiến, viết bằng chữ Hán, sau này có truyện viết bằng tiếng việt. - Truyện có sự đan xen các yếu tố: Văn, sử, triết; giữa hai kiểu tư duy hình tượng và luận lí, đề cao đạo lí, mang tính chất giáo huấn. - Truyện pha tính chất kí, cốt truyện đơn giản, nhân vật được thể hiện qua lời kể và hành động ngôn ngữ đối thoại. Chi tiết nghệ thuật vừa chân thực vừa ? Tb hoang đường. 2. Tác giả, tác phẩm: HS * Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? GV - Trình bày hiểu biết về tác giả, tác phẩm. - Vũ Trinh (1759 1828), quê ở Xuân Lan,  Nhận xét và bổ sung: huyện Lang Tài, Trấn - Vũ Trinh (1759 - 1828), quê ở Xuân Lan, huyện Kinh Bắc (nay thuộc Lang Tài, Trấn Kinh Bắc (nay thuộc Tỉnh Bắc Ninh). Tỉnh Bắc Ninh). Đỗ Đỗ Hương Cống (cử nhân) năm 17 tuổi, làm quan Hương Cống năm 17 thời Lê. Khi nhà Nguyễn lên ngôi ông được triệu ra tuổi, làm quan thời Lê, làm quan, từng được phong chức Thị trung học sĩ, Nguyễn. Hưu tham tri bộ hình; có thời kì bị gia Long đẩy vào - Truyện “Con hổ có Quảng Nam. nghĩa” được tuyển chọn - Những tác phẩm chính: Lan trì kiến văn lục từ tập “Lan trì kiến văn (truyện), Sử yên thi tập, Ngô tộc Trung viễn đàn. kí lục” viết bằng chữ Hán (kí). vào khoảng (1780 1802). GV 3. Đọc văn bản: - Hướng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, xúc động, tình cảm, chú ý lời dẫn và lời của các nhân vật gây hứng thú và lôi cuốn vào không khí của truyện có nhiều yếu tố li kì được sáng tạo nhờ hư cấu tưởng tượng. ?K HS - Đọc mẫu từ đầu  “bà mới sống qua được”. GV - Đọc tiếp đến hết. (Có nhận xét, uốn nắn cách đọc) ?K - Đọc cả văn bản. 106 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. GV GV. ?K. * Giải nghĩa các từ: nghĩa, bà đỡ, mỗ, tiều, quan tài? - Giải nghĩa theo sách giáo khoa. - Nhận xét, bổ sung. * Theo em, văn bản thuộc thể loại nào? Kể về những sự việc chính nào? Xác định giới hạn của từng sự việc trong văn bản? - Văn bản thuộc thể loại kể chuyện tưởng tượng. - Văn bản kể về hai sự việc chính: + Cái nghĩa của con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần (đoạn từ đầu đến “bà mới sống qua được”). + Cái nghĩa của con hổ thứ hai với bác tiều (Đoạn còn lại). - Hai sự việc thống nhất với nhau bởi quan hệ ý nghĩa: đều nhằm nói về ân nghĩa của con người trong II. Phân tích văn bản. đời sống xã hội. Chuyển: Để hiểu rõ về nội dung và ý nghĩa cũng như (20 phút) những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện, chúng ta 1. Cái nghĩa của con hổ thứ nhất:. HS cùng tìm hiểu trong phần phân tích văn bản . * Hãy tóm tắt câu chuyện giữa con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần? ? Tb - Tóm tắt: Con hổ gõ cửa xông tới cõng bà Đỡ Trần, đến đỡ đẻ cho hổ cái. Mọi sự tốt đẹp, hổ đã đền ơn bà bằng cách tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm ? Tb mất mùa đói kém. * Trong câu chuyện thứ nhất, hổ đã gặp phải chuyện HS gì? Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó? - Hổ cái sắp sinh con. - Hổ đã đi tìm bà đỡ. * Quan sát đoạn truyện thứ nhất và tìm những chi tiết miêu tả hành động của hổ với bà đỡ? - [...] Con hổ chợt lao tới cõng bà đi [...] chạy như bay, hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân rẽ lối ?K chạy vào rừng sâu [...] - [...] Hổ đực cầm tay bà nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt[...] Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con [...] đào lên một cục bạc tặng bà đỡ, vẫy đuôi tiễn bà ra khỏi rừng. * Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của đoạn truyện? - Nghệ thuật nhân hoá: Con hổ hành động như một 107 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. con người. Nó không còn là một con vật hung dữ, ghê gớm, khiến mọi người khiếp sợ, mà nó sống có tình có nghĩa: + Hết lòng với hổ cái lúc sinh nở (gọi bà đỡ, nhỏ nước mắt). + Chu đáo, cẩn thận: Biết gõ cửa, cõng bà đỡ Trần, gạt lá cây,... + Vui mừng khi có con: mừng rỡ, đùa giỡn với con. + Khi chia tay: biết lễ phép, lưu luyến, biết trả ơn. - Nghệ thuật sử dụng động từ liên tiếp trong hành ? Tb động của hổ khi đi tìm bà đỡ: lao tới, cõng bà, chạy như bay, xuyên qua bụi => Tần số sử dụng động từ HS nhiều nhằm diễn tả tính chất khẩn trương, quyết liệt GV cảu các hành động đó, đồng thời biểu hiện tình cảm thắm thiết của con hổ với người thân của nó. * Em có suy nghĩ gì về con hổ trong câu chuyện thứ nhất? - Trình bày. - Khái quát và chốt nội dung. ? Tb. - Đọc đoạn truyện còn lại. ? Tb * Trong câu chuyện thứ hai, con hổ trán trắng đang HS gặp phải chuyện gì? - Bị hóc xương, rất đau đớn “nhảy lên, vật xuống... máu me nhớt dãi trào ra” bất lực không móc được khúc xương nằm sâu trong họng. ?K * Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn? HS - [...] Bác tiều ... trèo lên cây kêu: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho” [...] bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, ?K lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay”. * Em có nhận xét gì về hành động của bác tiều? - Hành động của bác tiều thể hiện sự tự giác, can HS đảm, có hiệu quả cứu nạn. * Ở câu chuyện trước, một bà đỡ đã quên sợ hãi đỡ đẻ ? Tb cho hổ. Ở truyện này, một bác tiều đã can đảm cứu hổ hóc xương. Qua chuyện người cứu vật, tác giả muốn đề cao cái nghĩa nào của con người đối với loài vật? - Đề cao lòng nhân ái của con người biểu hiện ở sự gần gũi, yêu thương loài vật. 108 Lop6.net. Con hổ sống có tình nghĩa: Yêu thương người thân và biết ơn người đã cứu giúp mình. 2. Cái nghĩa của con hổ thứ hai:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. ?G. GV. ? Tb. GV. ? Tb. GV. ?K. GV. * Sau khi được cứu thoát, hổ trán trắng đã trả ơn bác tiều như thế nào? - Đem nai đến nhà để bác tiều có đồ uống rượu; đến dụi đầu vào quan tài, nhảy nhót trước mộ khi bác tiều chết; đưa dê, lợn đến mỗi dịp giỗ bác. * Cách xây dựng hình tượng con hổ thứ hai có gì đáng chú ý? - Tác giả vẫn sử dụng biện pháp nhân hoá, sử dụng động từ liên hoàn nhằm tạo yếu tố bất ngờ (tình huống bất ngờ, thú vị: tình thế gay go của hổ khi bị hóc xương; cách sử sự táo bạo và nhiệt thành của bác tiều trong khi cứu hổ; việc trả ơn và tấm lòng thuỷ chung của hổ đối với người đã cứu mình).  Đây là tình huống bất ngờ, đặc sắc, tạo nên sự phát triển và sức hấp dẫn của câu chuyện, gây sự tò mò, lúng túng khi theo dõi của người đọc, người nghe. Đây cũng chính là cách xây dựng tình huống, một yếu tố không thể thiếu được trong văn tự sự. Điều này các em đã được học và vận dụng thành thạo trong quá trình tạo lập văn bản tự sự. * So sánh việc trả ơn của hai con hổ có gì khác nhau? Qua đó, em có nhận xét gì về cái nghĩa của con hổ Con hổ với bác tiều: thứ hai? - Con hổ thứ nhất với bà đỡ: Đền ơn một lần là xong. ân nghĩa, thuỷ chung sâu - Con hổ thứ hai với bác tiều: Đền ơn suốt đời, lúc sắc . sống cũng như lúc chết => Ân nghĩa, thuỷ chung sâu III. Tổng kết - ghi nhớ. (3 phút) nặng. - Khái quát và chốt nội dung. - Truyện Con hổ có nghĩa là loại truyện hư cấu, tưởng tượng, sử dụng biện pháp nghệ * Qua truyện “Con hổ có nghĩa” em hiểu gì về nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ (mượn chuyện loài vật thuật viết truyện thời trung đại? để nói chuyện con - Dùng biện pháp nghệ thuật nhân hoá và ẩn dụ. người. - Mượn chuyện vật để dạy cách làm người. - Giảng bổ sung: Các truyện thời trung đại thường - Truyện đề cao ân mang tính giáo huấn, truyền dạy người ta về đạo đức nghĩa, trong đạo làm làm người. Truyện còn đơn giản cả về cốt truyện, người. nhân vật và lời kể. Tuy nhiên, cách viết truyện bằng hư cấu, tưởng tượng đã bắt đầu được vận dụng. * Truyện Con hổ có nghĩa là loại truyện hư cấu. Nhưng các nhân vật: bà đỡ và bác tiều lại mang địa 109 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. chỉ cụ thể (người ở huyện Đông Triều, người ở huyện ? Tb Lạng Giang). Điều đó có ý nghĩa gì? - Truyện viết như vậy, làm cho câu chuyện thêm tính chân thực, có sức thuyết phục hơn. HS - Giảng bổ sung: Đó là tình trạng văn, sử bất phân GV trong văn học trung đại. Truyện hư cấu vẫn có thể IV. Luyện tập. mang dấu vết ghi chép lịch sử. ? * Theo em, qua câu chuyện Con hổ có nghĩa, tác giả (5 phút) GV muốn truyền tới người đọc những bài học đạo đức nào? - Trình bày. - Nhận xét, khái quát và chốt nghệ thuật, nội dung. * Em hãy kể về một con chó có nghĩa với chủ? HS - Gợi ý: - Nhà có nuôi và chăm sóc một con chó. - Tình cảm của cả nhà dành cho con chó đó như thế nào? - Con chó có nghĩa với chủ như thế nào: (trông nhà ngày cũng như đêm,...) - Suy nghĩ và kể lại (có nhận xét bổ sung). c. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) Học bài, nắm chắc nội dung ghi nhớ. Đọc thêm “Bia con vá”. Đọc và chuẩn bị bài “Động từ” theo câu hỏi trong sách giáo khoa. Ngày soạn: /11/2010 Ngày giảng 6A: Tiết 60. Tiếng Việt:. /11/2010. ĐỘNG TỪ 1. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: a. KT: - Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. - Biết sử dụng đúng động từ khi nói và khi viết. b. KN: - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại động từ, sử dụng đúng động từ và cụm động từ trong khi nói và khi viết. - Rèn kĩ năng sống: Ra quyết định, nhận ra và lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa, đúng từ loại. c. TĐ: Ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. b- Học sinh: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa). 3. Tiến trình bài dạy: 110 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. a. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)(Miệng) * Câu hỏi: ? Chỉ từ là gì? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu? Lấy ví dụ có sử dụng chỉ từ? * Đáp án - biểu điểm: - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. (3,5 điểm) - Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. (3,5 điểm) - Ví dụ: (3 điểm) Đêm hôm ấy trăng rất sáng. * Giới thiệu bài: (1 phút). Ở tiểu học các em đã được làm quen với động từ. Vậy động từ có những đặc điểm gì? Có những loại động từ nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Đặc điểm của động ?K * Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại từ. (13 phút) 1. Ví dụ: thế nào là động từ? - Từ chỉ hoạt động hay trạng thái của người hay sự vật gọi là động từ. GV - Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa (T.128): Ví dụ: a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c) Biển vừa treo lên, có người qua đường, xem cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”? (Treo biển) HS - Đọc ví dụ: ? Tb * Tìm động từ trong các ví dụ trên? - Động từ trong các ví dụ: a) đi, đến, ra, hỏi. b) lấy, làm, lễ. c) treo, có, cười, bảo, bán, phải, đề. ?K * Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? HS - Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: 111 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. + Chỉ hoạt động: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, cười, bảo, bán, đề. + Trạng thái: có (ĐT chỉ trạng thái tồn tại hoặc sở hữu của người hoặc vật được nêu ở chủ ngữ). + Động từ tình thái: phải (ở trong điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có). ?K * Phân tích cấu trúc ngữ pháp ở ví dụ (a)? HS - Phân tích. - Gạch chân các thành phần câu theo kết quả phân tích của HS. ? Tb *Em thấy động từ giữ vai trò làm thành phân gì trong câu? Thường kết hợp với những từ ngữ nào ở phía trước? - Quan sát các ví dụ, ta thấy động từ thường làm vị ngữ trong câu; - Động từ thường kết hợp được với: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng...để tạo thành cụm động từ. ?K * Hãy so sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ? HS - Trình bày. GV - Khái quát lên bảng so sánh: Động từ Danh từ - Kết hợp được với: vẫn, - Không kết hợp với vẫn, sẽ, đang, hãy, đừng, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,...(Ví dụ: hãy học, chớ,... vẫn làm, sẽ đi, đang đến,...). - Thường là vị ngữ trong - Thường làm chủ ngữ câu. trong câu. - Khi làm chủ ngữ (ít - Khi làm vị ngữ phải có khi), mất khả năng kết “là” đứng trước. hợp với vẫn, sẽ. đang, hãy, đừng, chớ,...(Ví dụ: Học tập là nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của học sinh. Trong câu này động từ học tập làm chủ ngữ. Bởi vậy không thể thêm các từ đã, sẽ, đang,... kết hợp với từ học tập). - Không thể kết hợp với - Kết hợp với số từ. số từ, lượng từ. lượng từ, (Ví dụ: ba khóm hoa hồng, ba con 112 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. trâu,...). ?K * Qua phân tích, em thấy động từ có những đặc điểm gì? HS - Trình bày. GV - nhận xét, chốt nội dung bài học . 2. Bài học: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...để tạo thành cụm danh từ. - Chức vụ điển hình trong câu của cụm động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... * Ghi nhớ (SGK,T.146). HS ?K - Đọc ghi nhớ (SGK,T.146) * Hãy đặt một câu có sử dụng động từ? Chỉ rõ động từ HS trong câu? Ví dụ: - Lao động /là nghĩa vụ của mỗi công dân. - Sống, chiến đấu, lao động và học tập /theo gương GV Bác Hồ vĩ đại. Chuyển: Như vậy, các em đã nắm được đặc điểm của động từ. Vậy trong tiếng Việt có những loại động từ II. Các loại động từ GV chính. (10 phút) ?K 1. Ví dụ: nào  - Dùng bảng phân loại động từ. HS * Xếp các động từ sau vào bảng phân loại bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. - Lên bảng, xếp theo yêu cầu (có nhận xét, bổ sung): Thường đòi hỏi Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm ĐT khác đi kèm phía sau phía sau 113 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi.. Trả lời câu hỏi Làm gì ? Tb HS. Trả lời các câu hỏi: làm sao?, thế nào?. Dám, toan, định.. Gãy, nhức, nứt, đau, buồn, yêu, ghét, vui.. * Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên? - Động từ thường đòi hỏi động từ khác đi kém phía sau (đ/t tình thái): cần, nên, phải, có thể, không thể,... - Động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: ?K + Đ/t chỉ hành động: đánh, nhảy, suy nghĩ,.. + Đ/t chỉ trạng thái: vỡ.bể, mòn, đau, ốm, nhức nhối, HS 2. Bài học: GV bị, được, muốn, sợ,... * Qua tìm hiểu các ví dụ, em thấy trong tiếng Việt có - Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng những động từ chính nào? chú ý là: - Trình bày. + Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ - Nhận xét, khái quát nội dung bài học  khác đi kèm). + Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). - Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ: + Động từ chỉ hành động (trả lời cho câu hỏi Làm gì) + Động từ chỉ trạng thái (trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?). * Ghi nhớ: (SGK,T.146) HS GV III. Luyện tập. (15 phút) 1. Bài tập 1: HS (SGK,T.147) ? - Đọc Ghi nhớ: (SGK, T.146). - Chuyển: Để giúp các em nắm chắc nội dung bài học, 114 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 2. HS. HS ?. Động từ: - khoe, may, đem, mặc, chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo  hóng, đợi, khen, thấy, chạy, đứng, đi, hỏi, giờ, - Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.147). * Tìm động từ trong truyện Lợn cưới áo mới. cho biết bảo. (động từ chỉ hành động) những động từ ấy thuộc loại nào? - tức, tức tôi, tức tưởi (động từ trạng thái). - Suy nghĩ, làm việc cá nhân (3 phút) Trình bày 2. Bài tập 3: kết quả (có nhận xét, bổ sung). (SGK,T.147). GV. - Đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK,T.129). * Chính tả (nghe - viết): Con hổ có nghĩa (từ Hổ đực. mừng rỡ  làm ra vẻ tiễn biệt). - Đọc cho HS viết chính tả theo yêu cầu. Lưu ý viết đúng: l,đ; th,t. - Có thể thu một số bài, nhận xét, chữa lỗi, cho điểm. c. Củng cố: GV khái quát nội dung bài học d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút). - Học thuộc nội dung ghi nhớ (SGK, T.129,130). - Làm lại bài tập 2 (SGK,T.147) - Đọc và chuẩn bị bài tiếng Việt: Cụm động từ (trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa). 115 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×