Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.92 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ 2/ 23 /3 / 2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1 A
Toán
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một
số ,biết phân tích số có hai chữ số, thành tổng của số chục và số đơn vị..
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
- KT bài tập 3 và 4.
- Lớp làm bảng con:
So sánh : 87 và 78
55 và 55
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Viết số:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
bảng con các số theo yêu cầu của bài
tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số
liền sau của một số (trong phạm vi
các số đã học)
- Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết
quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
- 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
- Học sinh nhắc lại.
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai
mươi (20); bảy mươi bảy (77); …
* Học sinh đọc mẫu.
- Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số
đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
- Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận
xét.
* Làm VBT và nêu kết quả.
* Học sinh đọc và phân tích.
87 = 80 + 7
- Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết
quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các
em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.
- Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ………..99.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 99.
Tập đọc
I. Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló,
ngan ngát, khắp vườn... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
3. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ở trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1. KTBC : - Hỏi bài trước.</b>
- Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, ghi
đề bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận
rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
-Nhắc lại đề bài
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ang), lá dày: (lá: l n),
lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ac), khắp: (ăp
âp)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló.
Ngan ngát.
* Luyện đọc câu:
+ Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
* Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc cả bài.
<i><b>c. Luyện tập:</b></i>
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang
vần ăm, ăp:
- Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn
câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghĩa.
<b>3. Củng cố tiết 1:</b>
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
<b>Tiết 2</b>
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
+ Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
+ Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
-Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
-Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra
xa.
+ Có 8 câu.
+ Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Khắp.
- Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên
- 2 em.
- Hoa ngọc lan.
- 2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp
vườn.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài
văn.
<b>e. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong</b>
ảnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh thảo luận theo cặp trao
đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
- Cho học sinh thi kể tên đúng các loại
hoa.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
<b>5. Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em</b>
yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái
hoa, giẫm đạp lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
- Lắng nghe.
- Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa
trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa
râm bụt, hoa đào, hoa sen)
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo
vệ, chăm sóc hoa.
<b>Đạo đức</b>
I. Mục tiêu:
1. Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi..
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Tơn trọng chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. KTBC: </b>
+ Khi nào chúng ta cần nói lời cảm ơn và
xin lỗi?
+ Khi nghe người khác nói lời cảm ơn,
cháu cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét KTBC.
<b>2. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng
- 3 học sinh nêu.
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh
quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
<b>+</b> Các bạn trong tranh đang làm gì?
<b>+</b> Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp
muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT5:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho
các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm
và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
<b>+</b> Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
<b>+</b> Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
làm phiền người khác.
<b>3. Củng cố: Hỏi tên bài.</b>
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.</b>
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
- Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
-Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành đóng vai theo hướng
dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
<i><b> Luyện toán </b></i>
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố:
- Về so sánh các số có hai chữ số .
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 99.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài:
a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng:
- Kiểm tra một số cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b>b. Làm bài tập:</b></i>
Bài 1:
44...48; 75...57; 90...80
46...50; 55...58; 67...72
39...30 + 10 92...97
15...10 + 5 78...82
Bài 2: khoanh vào số lớn nhất
a) 72 , 76 , 70 ; b) 82 , 77 , 88 ;
c) 92 ; 69 ; 80 ; d) 55 , 47 , 60 , 39
- Hai HS lên bảng nhận xét
<b>Bài 3: Khoanh vào số bé nhất</b>
a) 72 , 76 , 80 ; b) 60 , 51 , 48 ;
c) 92 ; 69 ; 71 ; d) 69 , 70 , 59 , 66
<b>Bài 4: Viết các số 67 , 74 , 46 ;</b>
- Theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Theo thứ tự từ lớn đế bé:
- Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập:
- Nhận xét và chấm điểm một số vở.
- Nhắc lại các số có 2 chữ số vừa được
học buổi sáng.
- Phân tích cấu tạo các số.
- Tìm số liền trước, liền sau một số.
- Nêu yêu cầu bài và làm vào VBT.
44<48; 75>57; 90>80
46<50; 55<58; 67<72
39<30+ 10 92<97
15=10+ 5 78<82
- Quan sát.
- Làm bài vào vở bài tập
a) 72 , 76 , 70 ; b) 82 , 77 , 88 ;
c) 92 ; 69 ; 80 ; d) 55 , 47 , 60 ,
39
-Nêu yêu cầu bài toán
- Làm bài vào vở bài tập
a) 72 , 76 , 80 ; b) 60 , 51 , 88 ;
c) 92 ; 69 ; 71 ; d) 69 , 70 , 59 ,
-Làm vào vở BT
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 , 67 ,
74
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: 74 , 67 ,
46
>
<
=
>
<
=
<b>7</b> <b>8</b>
<b>9</b> <b>6</b>
<b>7</b> <b>4</b>
<b>6</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét tiết học
Luyện đọc
I. Mục tiêu :
<b> - Luyện đọc lại bài Hoa ngọc lan. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm.</b>
Hiểu được nội dung bài.
- Làm bài tập ở vở bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng kể ô li.
- Vở viết
<b>III. Phần lên lớp:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Giới thiệu tiết học:</b>
<b>2. Hướng dẫn bài:</b>
a. Luyện đọc:
- Cho HS lấy sách ra đọc bài.
- Chữa lỗi phát âm cho hs.
b. Làm bài tập:
- Hướng đẫn hs làm các bài tập trong vở.
- Bài 1:Tìm tiếng trong bài có vần :
+ Có vần ăp:
- Bài 2: Viết tiếng ngồi bài có vần:
+Có vần :ăm
+Có vần : ăp.
Nhận xét đánh giá,chữa bài
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ
trả lời đúng:
-Nụ hoa ngọc lan màu gì ?
a, bạc trắng
b, xanh thẩm
c, trắng ngần
-Hương hoa ngọc lan thơm như thế nào?
a, ngan ngát
- Đọc các tiếng, từ khó trong bài.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Một HS khá đọc trơn toàn bài
- Lớp Mở sách đọc lại tồn bài (nhóm, cá
nhân, đồng thanh)
- Quan sát lắng nghe
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp
+ Có vần ăp: khắp
* Viết tiếng ngồi bài:
+ Có vần ăm : chăm , lắm , ...
+ Có vần ăp: bắp ,nói lắp,...
*Nêu yêu cầu đề bài:
b, thoang thoảng
c, sực nức
- Chấm, chữa bài. Nhận xét đánh giá
Bài 4:Viết tên các loài hoa ở dưới tranh,
ảnh:
-Nhận xét đánh giá, chữa bài .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài ở nhà.
-HSlàm bài vào vở bài tập
- cả lớp
Ngày soạn : 20/3/2010
Ngày giảng :thứ 3/24/3/2010
<b> </b>
Thủ công
Đ/C Nhi dạy
<b> ...</b>
Toán
I. Mục tiêu :
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99.
- Đọc ,viết lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1
đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho
học sinh viết số, giáo viên viết số gọi
học sinh đọc không theo thứ tự.
- Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn bài:
* Giới thiệu bước đầu về số 100
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98,
- Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của
giáo viên đọc.
- Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
- Học sinh nhắc tựa.
99.
- Giới thiệu số liền sau 99 là 100
- Hướng dẫn học sinh đọc và viết số
100.
- Giới thiệu số 100 không phải là số có
2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
- Số 100 là số liền sau số 99 nên số
100 bằng 99 thêm 1.
* Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập số 2 để học sinh có khái quát
các số đến 100.
- Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước
của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để
được số liền trước số đó.
* Giới thiệu một vài đặc điểm của
bảng các số đến 100
- Cho học sinh làm bài tập số 3 vào
VBT và gọi chữa bài trên bảng. Giáo
viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh
về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc
các số trong bảng theo cột để học sinh
nhớ đặc điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.
- Đọc: 100 đọc là một trăm
- Học sinh nhắc lại.
- Điền các số còn thiếu trong bảng các số từ 1
đến 100.
- Đọc các số trong bảng: CN - ĐT.
- Thực hành tìm số liền trước và liền xau của
một số.
- Học sinh thực hành:
+ Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……….9
+ Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90
+ Số bé nhất có hai chữ số là: 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
+ Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22,
33, ……….99
- Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi
nhớ đặc điểm các số đến 100.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 100.
- Số liền sau 99 là…. (100)
Tập viết
<b> </b>
- Tô được các chữ hoa E, Ê, G.
tập hai. ( mỗi từ viết ít nhất một lần)
- HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đử số dòng,
số chữ quy định ở trong vở tập viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập
viết)
- Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1. KTBC: </b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 4 em.
- 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai
sau.
- Nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới :</b>
a. Giới thiệu bài: ghi đề.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập
tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng
dụng đã học trong các bài tập đọc.
b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tơ chữ trong khung chữ.
<i><b>c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng</b></i>
<i><b>dụng:</b></i>
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng
- Học sinh nêu lại .
- Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê, G trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
- Viết không trung.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
d. Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết tại lớp.
<b>3. Củng cố :</b>
- Hỏi lại nội dung bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ E, Ê, G
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
<b>4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem</b>
bài mới.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
Chính tả
I. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng chính xác, trình bày đúng
đoạn văn: Nhà bà ngoại: 27 chữ khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2, 3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài
- Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1. KTBC : </b>
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.
- Làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã
làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài ghi đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
* Luyện viết từ ngữ khó:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn
cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng
phụ).
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng các em thường viết sai:
ngoại, rộng rải, loà xoà, hiên, khắp vườn.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
<b>* Thực hành bài viết (chép chính tả).</b>
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào
2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
* Dị bài: Hướng dẫn học sinh cầm bút
chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
* Thu bài chấm 1 số em.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
<b>3. Nhận xét, dặn dò:</b>
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Điền vần ăm hoặc ăp.
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện
5 học sinh.
Giải
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một.
Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết
sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
<b> ...</b>
Luyện Tiếng việt
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê,G.
- Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở
tập viết (phần B).
II. Chuẩn bị.
- Bảng có kẻ ơ li
- Vở tập viết.
III. Phần lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu tiết học:
2. Hướng dẫn bài:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Đưa các chữ hoa E ,Ê ,G lên bảng cho
HS quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con
chữ hoa theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách
viết
c. Thực hành
- Hướng dẫn.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bài ở nhà.
- Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp
- Nhắc lại cách tô chữ hoa.
- Tự tô vào vở rèn viết
- Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng
mẫu.
* Theo dõi
- 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng.
- Luyện viết bảng con
Luyện Tự nhiên xã hội
<b>I.Mục tiêu : Củng cố cho HS nắm được ích lợi của con gà, nắm được các</b>
bộ phận của con gà
- Biết được gà cho ta thức ăn,...
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút màu, giấy vẽ, bút chì,...
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh con gà.
Mục đích: Học sinh biết được đó là gà gì?
Chỉ được các bộ phận của con gà.
-Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động.
hướng dẫn học sinh quan sát con gà và trả lời các
- Người ta ni gà để làm gì?
-Gà cung cấp cho ta những gì?
-Gia đình em có ni gà khơng?
-Em thường giúp bố mẹ chăm sóc gà như thế nào?
-Gà có những bộ phận nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Giáo viên kết luận:
-Gà có đầu, mình, đi và chân; gà cho ta ích lợi lấy
trứng để ăn, thịt gà ăn rất ngon và bổ. Gà còn tăng
nguồn thu nhập cho gia đình ta.
Hoạt động 2: Thi tranh và mô tả con gà mà mình
vẽ..
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về các
bộ phận bên ngoài của con gà.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hành.
Cho học sinh mang giấy ra và vẽ con gà mà mình
thích.
Cho chỉ và nói được các bộ phận bên ngồi của con
gà.
Học sinh nghe giáo viên nói và
bổ sung thêm
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát tranh con gà
của nhóm mang đến lớp và trả
lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát tranh của
nhóm và trả lời các câu hỏi.
Các nhóm: các em lần lượt trả
lời các câu hỏi nêu trên và bổ
sung cho nhau, mỗi em trả lời
một câu, nhóm này bổ sung
cho nhóm kia
-Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
4.Củng cố : nhắc lại nội dung bài học
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nhắc lại.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn : 22/3/2010
Ngày giảng : thứ 4/25/3/2010
Mĩ thuật
GVbộ mơn dạy
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước; số liền sau của
một số; so sánh các số; thứ tự của các số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.</b>
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100
Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
- Nhận xét KTBC.
<b>2. Bài mới :</b>
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài len bảng
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Viết số:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào
bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh
đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số
liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
- Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số,
lần lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là 100
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín
mươi chín (99); … .
Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
- Học sinh nêu cách tìm số liền trước;
số liền sau một số:
+ Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã
cho.
+ Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã
cho.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành
2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình
vng nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vng lớn).
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1
là 21.
Phần cịn lại học sinh tự làm.
- Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52,
………..60
85, 86, 87,
………....100
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Tập đọc
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên
đồi, đất trời chào đón, Bược đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi câu thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ở sách giáo khoa.
- Học thuộc bài thơ ít nhất một khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi
1 và 2 trong bài.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và
đề bài ghi bảng).
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d gi), ra vườn: (ươn
ương)
Ngát hương: (at ac), lên đồi: (l n)
Đất trời: (tr ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông?
Đất trời?
* Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các
em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
<b>+</b> Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
c. Luyện tập:- Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
ươn, ương ?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang
vần ươn, ương.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
+ Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
+ Đất trời: Mặt đât và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên (Hai
dòng thơ đọc thành một câu).
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Vườn, hương.
- Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay
lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
- Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng
mang vần ươn, ương.
+ 2 em.
a. Ở ngoài vườn?
b. Trên cánh đồng?
c. Trên đồi?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
* Rèn học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
câu và xoá bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
e. Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi
sáng.
- Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu
trong bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu
học sinh kể các việc làm khác trong tranh
minh hoạ.
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
- Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và
chuẩn bị bài đi học đúng giờ. …
+ Cả đất trời đang chờ đón em.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
+ Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
+ Dậy lúc 5 giờ.
+ Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay
khơng? Có.
+ Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún
bị. …
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
-Thực hành
Tự nhiên xã hội
I,Mục tiêu :
-Nêu ích lợi của việc ni mèo.
-Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ hay vật thật
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về con mèo
- Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài.
+ Ăn thịt gà có lợi ích gì?
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và ghi bảng đề bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Quan sát con mèo.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
của con mèo
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh vẽ con mèo phát phiếu học tập cho
học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện
trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
a. Mèo sống trên cạn.
b. Cơ thể mèo gồm: đầu, mình, đi,
chân.
c. Mèo bắt chuột rất giỏi
d. Mèo ngủ ở trong nhà.
e. Mèo có 4 chân .
f. Mèo di chuyển bằng chân và leo
cây rất giỏi.
g. Mình Mèo phủ đầy lông
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu
trả lời là đúng:
+ Cơ thể mèo gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông Đi
+ Ni Mèo có ích lợi:
Lơng để làm áo
Bắt chuột
Trứng và thịt để ăn
Để làm cảnh
- 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
- Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
- Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
- Cơ thể mèo gồm: đầu, thân, chân, đi.
Mèo có lợi ích:
Bắt chuột
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con mèo cho học sinh.
<b>+</b> Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của
con mèo?
<b>+</b> Mèo di chuyển bằng gì?
<b>+</b> Ni mèo có ích lợi gì?
3. Củng cố :
- Hỏi tên bài:
- Gọi học sinh nêu những hiểu biết của
mình về con mèo
- Nhận xét. Tuyên dương.
4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
- Cẩn thận khi chơi với mèo. Đừng chọc
mèo giận.
- Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
- Thực hành ở nhà.
Thể dục
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn bài thể dục.Yêu cầu hồn thiện bài.
- Ơn “ Tâng cầu”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động
II. Địa điểm phương tiện:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả
III. Nội dung:
NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
<b>1/ Phần mở đầu: </b>
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
+ Đi thường theo vòng tròn (ngược
chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
-Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”.
- Tập hợp hàng dọc.
+ Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh
tay, đầu gối, hông.
<b> 2/ Phần cơ bản: </b>
<b>a) Ôn bài thể dục: </b>
_ Lần 1-2: Cho HS ơn tập bình thường.
_ Lần 3-4: GV cho từng tổ lên kiểm tra
thử. GV đánh giá, góp ý, động viên HS
tự ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra.
<b>b) Ơn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng</b>
hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ,
quay phải, quay trái.
<b>c) Trò chơi: “Tâng cầu”</b>
- Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ).
- Cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là
người có số lần tâng cầu cao nhất.
GV hô: “ Chuẩn bị … bắt đầu!”
HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi cầu thì
đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là
nhất.
- Sau khi tổ chức cho các tổ thi xong,
GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng
tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô địch.
3/ Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
+ Đi thường theo nhịp và hát.
-Củng cố.
-Nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác
- Mỗi em 1 quả cầu
- Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em
kia1-2m.
- Đội hình (2-4) hàng dọc
- GV cùng HS hệ thống bài và chuẩn bị cho
kiểm tra bài thể dục ở giờ học tiếp theo.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục.
Mĩ thuật
GVbộ mơn dạy
...
Chính tả (Tập - Chép)
I. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng câu đố về con ong: 16 chữ trong
- Làm bài tập 2 câu a hoặc câu b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
- Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1. KTBC :
- Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
- Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con: năm nay, khắp vườn.
- Nhận xét chung KTBC.
2. Bài mới:
<i>a. GV giới thiệu bài : ghi đề bài lên</i>
bảng
<i>b. Hướng dẫn học sinh tập chép:</i>
- Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng
phụ.
- Cả lớp giải câu đố (cho các em xem
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng
hay viết sai viết vào bảng con (theo
nhóm).
- Giáo viên nhận xét chung về việc tìm
tiếng khó và viết bảng con của học
sinh.
* Thực hành chép bài chính tả.
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào
3 hoặc 4 ơ, xuống hàng khi viết hết một
dịng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ
phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết
thúc câu đố.
- Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ
hoặc SGK để chép lại bài.
* Dò bài:
- Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
- Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
- 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ,
học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong
SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp,
vườn cây.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Lắng nghe, quan sát.
- Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài
chính tả: câu đố.
sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra
lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt .
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của bài tập câu a
(điền chữ tr hoặc ch).
- Tổ chức cho các nhóm thi đua làm
các bài tập.
- Nhận xét, tun dương nhóm thắng
cuộc.
3. Nhận xét, dặn dị:
- u cầu học sinh về nhà chép lại bài
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập
câu a và làm thêm bài tập câu b (điền
chữ v, d hay gi).
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Chấm bài tổ 1 và 2.
-Điền chữ tr hay ch
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện
2 học sinh.
- Đọc lại các từ đã điền: 3 đến 5 em.
- Tuyên dương các bạn có điểm cao.
-Thực hành bài tập ở nhà.
Kể chuyện
I. Mục tiêu :
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được một đoạn của
câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nọi dung của câu chuyện: Trí khơn của con người giúp con
người làm chủ được mn lồi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng
vai bác nơng dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
<b>1. KTBC : </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh học mở
SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm
khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4
học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu
- 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Cơ bé trùm khăn đỏ”.
chuyện.
- Nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng</b></i>
b. Hướng dẫn bài:
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ
giúp học sinh nhớ câu chuyện.
<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển</b>
lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi
dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1em đại
diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh kể tồn câu
chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
(vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người
dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện.
Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành
Hổ, thành Trâu, thành bác nơng dân.
- Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
+ Bác nơng dân đang cày, con trâu dang
rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt
ngạc nhiên.
+ Hổ nhìn thấy gì?
- 4 học sinh hố trang theo vai và thi kể
đoạn 1.
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?</i>
<b>3. Củng cố dặn dị: </b>
+ Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
+ Hổ to xác nhưng ngốc nghếch khơng
biết trí khơn là gì. Con người bé nhỏ
nhưng có trí khơn. Con người thơng minh
tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật
to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ
hãi … .
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4
vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ 6 nghỉ