Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Naêm hoc : 2010 -2011. Gi¸o ¸n VËt lÝ 8 Tuần 1 Tiết 1. NS : 16/08/2010 ND : 19/08/2010 Chương 1: CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3. Bài mới GV đặt vấn đề vào bài (4’) Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I/ Làm thế nào để biết được vật Tìm hiểu cách xác định chuyển động hay đứng yên. vật chuyển động hay đứng yên (10’) GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’) GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.. GV : Dương Hoài Hiếu. C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. HOẠT ĐỘNG 3 Nghiên cứu một số chuyển III/ Một số chuyển động thường gặp: động thường gặp (5’): GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng biết và hãy lấy một số VD chuyển động Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ HOẠT ĐỘNG 4 IV/ Vận dụng: Vận dụng: (10’) GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so C10: Ô tô đứng yên so với người với vật nào, đứng yên so với vật nào? lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng hay không? ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển mốc động tròn quanh vật mốc. IV. Củng cố và dặn dò (5’): 1. Củng cố : -Thế nào là chuyển động cơ học ? -Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ?. -Các chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động nào ?. 2. Dặn dò: -Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập từ 1.1 ->1.6 SBT.. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. Tuần 2 Tiết 2. NS : 23/08/2010 ND : 26/08/2010 BÀI 2.VẬN TỐC. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: III. Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6) : GV : Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học là g ì ? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GV đvđ : Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta sẽ nghiên cứu bài học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I/ Vận tốc là gì? Nghiên cứu khái niệm vận tốc. (13’) GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là lên bảng. nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn,. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5’): GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị. II/ Công thức tính vận tốc: V=. S t. Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian HOẠT ĐỘNG 3 III/ Đơn vị vận tốc: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5’): Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào kilômet/h (km/h) dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận C4: tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4 IV. Vận dụng Vận dụng kiến thức (10’) GV: cho HS thảo luận C6 C6: Tóm tắt: HS: thảo luận 2 phút t=1,5h; s= 81 km GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải Tính v = km/h, m/s HS: lên bảng thực hiện Giải: GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. Áp dụng: GV: Cho HS thảo luận C7. v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h HS: thảo luận trong 2 phút. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. GV: Em nào tóm tắt được bài này? = 15m/s HS: Lên bảng tóm tắt C7: Tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? t = 40phút = 2/3h HS: Lên bảng giải. Các em khác làm v= 12 km/h vào nháp Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = 1/2 giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x 1/2 = 2 (km IV.Củng cố và dặn dò 1. Cuõng coá: (4’) - Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? - Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h 2. Daën doø:(1’) -Veà hoïc baøi, ñoc phaàn coù theå em chöa bieát, laøm caùc baøi taäp trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU. Tuần 3 Tiết 3. GV : Dương Hoài Hiếu. NS : 30/08/2010 ND : 01/09/2011 Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011 BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: - Tích cực, tham gia hoạt động nhóm, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Giáo viên: - Độ lớn vận tốc cho biết gì? - Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: GV : Tạo tình huống học tập (1’) Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ĐN (5’): I/ Định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. - Chuyển động đều là chuyển động mà HS: Tiến hành đọc. vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK - Chuyển động không đều là chuyển GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… thời gian.. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. GV: Chuyển động không đều là gì? HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều (18’). GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng (10’) GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều.. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: C3: Vận tốc TB của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A  D là: vAB = 0,017 m/s vBC = 0,05 m/s vCD = 0,08 m/s - Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. III/ Vận dụng: C4: CĐ của ô tô từ HN đến HP là CĐ không đều. Vì vận tốc của xe thay đổi khi xuất phát, khi dừng lại, … 50 km/h là vtb của ô tô.. C5: Tóm tắt: s1 = 120 m s2 = 60m t1 = 30s t2 = 24s -------------GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 vtb1 = ? giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường vtb2 = ? vtb = ? tàu đi được? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải Giải: Vận tốc TB của xe đạp khi xuống dốc: vtb1 =. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. s1 120   4(m / s ) t1 30. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011 vtb của xe trên q/đường ngang là: vtb2 =. s 2 60   2,5(m / s ) t 2 24. vtb của xe trên cả q/đường là: vtb =. s s1  s 2 120  60    3,3(m / s ) t t1  t 2 30  24. ĐS: 4m/s; 2,5m/s; 3,3 m/s C6: Tóm tắt: t = 5h vtb= 30 km/h s=? ------------Giải: Quãng đường tàu đi được là: Từ công thức:. vtb =. s t. Suy ra: s = vtb. t = 30. 5 = 150 (km) ĐS: 150 km IV.Củng cố và dặn dò (5’) 1. Củng cố : Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc của chuyển động không đều như thế nào? 2. Dặn dò : -Veà hoïc baøi, ñoc phaàn coù theå em chöa bieát, laøm caùc baøi taäp trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 4 ( Xem lại kiến thức ở lớp 6 ). Tuần 4 Tiết 4. GV : Dương Hoài Hiếu. NS : 06/09/2010 ND : 08/09/2011 Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. BÀI 4. BIỂU DIỄN LỰC I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỉ năng: Biết biểu diễn được lực 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (6’): GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? 3.Bài mới: GV đặt vấn đề (1’) : Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG HỌAT ĐỘNG 1: (12’) I/ Khái niệm lực : Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam HS: Thực hiện châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động GV: Lực có tác dụng gì? nhanh hơn. HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm cho biết trong các trường hợp đó lực có tác quả bóng biến dạng và ngược lại lực dụng gì? quả bóng đập vào vợt làm vợt biến HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe dạng lăn chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2: (10’) II/ Biểu diễn lực: Tìm hiểu biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Lực có độ lớn, phương và chiều Có chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực GV: Lực được kí hiệu như thế nào? a. Biểu diễn lực: HS: trả lời phần b SGK GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc Chiều theo mũi tên là hướng của lực GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ b. Kí hiểu về lực: này. -> véctơ lực được kí hiệu là F - Cường độ lực được kí hiệu là F HOẠT ĐỘNG 3(10’) III/ Vận dụng: Vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 C2 : C2:  HS: Đọc và thảo luận 2phút + Biểu diễn trọng lực P : GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực vì m = 5kg  P = 50N của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS: GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng ứng với 5000N? đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.. F1 = 20N F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.. IV.Củng cố và dặn dò (5’) 1. Củng cố : Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? 2. Dặn dò : Veà hoïc baøi, ñoc phaàn coù theå em chöa bieát, laøm caùc baøi taäp trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 5 Tuần 5 NS : 12/09/2010 Tiết 5 ND : 15/09/2011. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011 BAØI 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kó năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’): GVH : - Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? - Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Đặt vấn đề như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng (22’) GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK. GV : Dương Hoài Hiếu. NOÄI DUNG I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, cuøng ñaët leân moät vaät vaø ngược chiều nhau.. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính (10’) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK. một vật đang chuyển động.. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống. C4: PA và T cân bằng nhau. II/ Quán tính: 1. Nhận xét: SGK 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.. IV.Củng cố và dặn dò 1.Cuõng coá (4’): 1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ theá naøo? 2.Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? 2.Daën doø(1’): -về đọc bài, đọc phần “có thể em chưa biết”, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 6 Tuần 6 NS : 25/09/2008 Tiết 6 ND : 30/09/2008 BÀI 6. LỰC MA SÁT. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỉ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’): GV: + Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? + Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS TG NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: 12’ I/ Khi nào có lực ma sát: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt: GV: cho HS đọc phần 1 SGK C1: Ma sát giữa bố thắng và vành HS: Thực hiện đọc bánh xe. GV: Lực ma sát do má phanh ép vào Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3 vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8. GV : Dương Hoài Hiếu. 2. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Bánh xe và mặt đường - Các viên bi với trục. 3. Lực ma sát nghỉ: C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.. 10’ II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật: 1. Ma sát có thể có hại:. 2. Lực ma sát có ích. 10’. Lop8.net. III/ Vận dụng: C8: a) Sàn đá hoa khi lau nhẵn . Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học…. Fms nghỉ rất nhỏ  chân khó bám vào sàn nhà  dễ ngã. Fms nghỉ có lợi. b) Bùn trơn  Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm  bánh xe quay trượt trên đất  Fms có lợi. c) Ma sát làm đế giày mòn. Fms có hại. d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Fms này có tác dụng để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe CĐ. Khi phanh, Fms giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm cho xe nhanh chóng dừng lại. Fms có lợi. e) Bôi nhựa thông để tăng Fms giữa dây cung với dây đàn nhị  dây đàn kêu to hơn. Fms có lợi. C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, ….. IV.Củng cố và dặn dò 1.Cuõng coá (4’) 1.LưÏc ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? 2.Nêu tác hại và lợi ích của lực ma sát? 2. Daën doø(1’) -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 7. Tuần 7 Tiết 7. GV : Dương Hoài Hiếu. NS : 05/10/2008 NKT : 07/10/2008 Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011 KIEÅM TRA 1 TIEÁT. I/ Muïc tieâu: 1.Kiến thức: -Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà hs đã học 2.Kó naêng: -HS vận dụng được kiến thức để giải thch1 một số hiện tượng có liên quan vaø vaän duïng vaøo giaûi baøi taäp 3.Thái độ: -Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực,… khi làm kiểm tra II/ Noäi dung kieåm tra: A.TRAÉC NGHIEÄM: (4ñ) I. H·ãy khoanh tròn trước phương án đúng của các câu sau : 1/ Có 1 ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng: A. Ô tô chuyển động so với mặt đường B. Ô tô đứng yên so với người lái xe C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô chuyển động só với cây bên đường 2/ Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Taêng dieän tích beà maët tieáp xuùc D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc 3/ Ñôn vò vaän toác laø: A. km.h B. s/m C. km/h D. m.s 4/ Công thức tính vận tốc trung bình là A. S = vtb .t B. vtb = S/t C. vtb = t/S D. t = S/v II> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Aùp suất được tính bằng độ lớn của………….trên một đơn vò……………….bò eùp 2. Khi có lực tácdụng mọi vật không thể thay đổi….đột ngột được vì coù……………. 3. Aùp suaát khí quyeån baèng …………..cuûa coät ……………trong oáng Toârixenli 4. Đơn vị của áp suất là…………….còn được gọi là……………………. B.TỰ LUẬN: (6đ) 1/ Viết công thức tính áp suất của chất lỏng? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 2/ Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ 2 đi được quãng đường 7,5km hết 0,5h. tính vận tốc của hai người đó và cho biết ai đi nhanh hơn? 3/ Một bể cao 10m chứa đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy bể và một điểm cách đáy bể 4m. cho biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m2. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. III/ Đáp án và biểu điểm: A.TRAÉC NGHIEÄM: I/ 1. Choïn C 2. choïn D 3. choïn C 4. choïn B II/ 1. Aùp lực…………….diện tích bị ép 2. vaän toác…………..quaùn tính 3.Aùp suaát…………..thuyû ngaân 4. N/m2………………Pa B.TỰ LUẬN: 1. Viết đúng công thức p =d.h Giải thích được các đại lượng, đơn vị 2. Tính đúng vận tốc người 1 Tính đúng vận tốc người 2 Người 1 nhanh hơn 3. Tính đúng áp suất đáy bể Tính đúng áp suất cách đáy bể. 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 1ñ 1ñ 1ñ 1ñ 0,5ñ 1ñ 0,5ñ. Tuần 8 Tiết 8. NS : 12 /10/2008 ND : 14/10/2008 BAØI 7. ÁP SUẤT. I/ Mục tiêu: 1. kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Các tổ chức hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’): GV nêu câu hỏi + Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? + Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Đvđ : Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS TG NOÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: 8’ I/ Áp lực là gì? Tìm hiểu áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền với mặt bị ép nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực mặt đường b. Cả hai lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: 10’ II/ Áp suất: GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí vào yếu tố nào C2: nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 HS: Quan sát F3 = F1 S3 < S1 h3> h1 GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các *Kết luận: (1) Càng mạnh hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim (2) Càng nhỏ loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào lực trên một đơn vị diện tích bị ép.. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n VËt lÝ 8. N¨m hoc : 2010-2011. F GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng p S lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời Trong đó : p là áp suất (N/m2) GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích F: áp lực (N) bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp S: Diện tích (m2) suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: p = F/ S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 HOẠT ĐỘNG 3 Vận dụng 15’ III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm tăng hoặc giảm áp suất? áp suất. HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất dao không bén. GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK C5: Tóm tắt: HS: Đọc và thảo luận 2 phút Fx = 340.000N GV: Tóm tắt bài này Sx = 1,5 m2 GV: Em nào lên bảng giải bài này? Fô = 20.000 N HS: Lên bảng thực hiện Sô = 250 cm2 =0,025m2 GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải Giải: Áp suất xe tăng thích câu hỏi đầu bài? Px = Fx/Sx = 340000/1,5 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. =226666,6(N/m2 ) Áp suất ôtô Pô = Fô /Sô = 20.000/0,02 =800.000 (N/m2) Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún IV.Củng cố và dặn dò 1.Cuõng coá(4’) 1.Aùp lực là gì? Trọng lượng của một người có phải là áp lực không? 2.Áp suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng đơn vị trong công thức? 2.Daën doø(1’) -Về học bài đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBt. Xem trước và chuẩn bị bài 8. GV : Dương Hoài Hiếu. Lop8.net. Trường THCS KôngBờLa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×