Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. I – Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số( chia hết và chia có dư). II – Đồ dùng dạy học - G/v : Bảng phụ - H/s : Vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Pheùp chia 648 : 3 - Vieát leân baûng pheùp tính 648 : 3 = ? vaø yeâu caàu H/s ñaët tính theo coät doïc. - Yêu cầu H/s cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. ?Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào cuûa soá bò chia? ? 6 chia 3 baèng maáy? - Mời 1 H/s lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm soá dö trong laàn chia naøy. - Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục, 4 chia 3 được mấy?. 296 Lop3.net. -1 H/s leân baûng ñaët tính, H/s caû lớp thực hiện đặt tính vào giấy nhaùp. -Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. -6 chia 3 baèng 2. -1 H/s lên bảng, cả lớp theo dõi vaø nhaän xeùt. -4 chia 3 được 1..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. - Mời 1 H/s lên bảng viết thương trong lần chia thứ 2, sau đó tìm số dư trong laàn chia naøy. - Yêu cầu H/s suy nghĩ để thực hiện chia haøng ñôn vò. ? Vaäy 648 chia 3 baèng bao nhieâu ? - Trong lược chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 laø pheùp chia heát. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia treân. Pheùp chia 236 : 5 -Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 236 : 5 = 216. -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia treân.. -1 H/s lên bảng, cả lớp theo dõi vaø nhaän xeùt. -1 H/s lên bảng, cả lớp theo dõi vaø nhaän xeùt. - 648 chia 3 baèng 216.. -Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 1 số H/s nhắc lại cách thực hiện pheùp chia.. Thực hành Baøi 1: cột 1,3,4 - 6 H/s leân baûng laøm baøi. - Xác định yêu cầu của bài, sau đó - 6 H/s lần lượt nêu trước lớp, cả cho H/s tự làm bài. -Yêu cầu H/s vừa lên bảng nêu rõ lớp nghe và nhận xét. từng bước thực hiện phép tính của mình. Baøi 2 -Gọi H/s đọc yêu cầu của bài 2. -Yêu cầu H/s tự làm bài.. -Chữa bài và cho điểm H/s. Baøi 3. - Treo baûng phuï coù saün baøi maãu vaø hướng dẫn H/s tìm hiểu bài mẫu. 297 Lop3.net. -1 H/s đọc. -1 H/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Baøi giaûi Coù taát caû soá haøng laø: 234 : 9 = 26 (haøng) Đáp số: 26 hàng. -1 H/s đọc. -1 H/s đọc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. - Yêu cầu H/s đọc cột thứ nhất trong -Là số 432m. baûng. -432 : 8 = 54m.. 3 - Cuûng coá, daën doø - Yêu cầu H/s về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhaän xeùt tieát hoïc. --------------------------------------------------------------------------------------------. I – Mục tiêu Tập đọc - Đọc rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) Kể chuyện - Sắp xếp được các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa II – Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy. 298 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Tập đọc Luyện đọc - G/v đọc toàn bài. Chú ý: - Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. - Giọng ông lão: khuyên bảo (khi đưa tiền cho con ra đi tập kiếm lấy cơm ăn); nghiêm khắc (khi vứt nắm tiền xuống ao); cảm động (khi thấy con đã biết quý đồng tiền làm nên nhờ lao động); ân cần, trang trọng trong lời nói với con ở cuối truyện khi trao hũ bạc cho con. - G/v hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu Gọi H/s đọc từng câu. Kết hợp sửa chữa khi H/s phát âm sai Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu H/s nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn. Kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). - Gọi 1 H/s đọc chú giải SGK Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi H/s đọc một câu từ đầu đến hết bài. - 5 H/s nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn - 1 H/s đọc - H/s đọc trong nhóm - 5 H/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - 1 H/s đọc. Cả lớp đọc thầm theo.. - Gọi 1 H/s đọc cả bài Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Yêu cầu H/s đọc đoạn 1. ? Ông lão muốn con tra trở thành - Ông lão muốn con siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát người như thế nào ? cơm. - 1 H/;s đọc đoạn 2. Cả lớp đọc - Yêu cầu H/s đọc đoạn 2. thầm ? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay 299 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. con vất vả làm ra. - 1 H/s đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu H/s đọc đoạn 3. - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày ? Người con đã làm lụng vất vả và tiết được hai bát gạo, chỉ dám ăn một kiệm tiền như thế nào ? bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - 1 H/s đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu H/s đọc đoạn 4 và 5. - Người con vội thọc tay vào lửa ? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. người con đã làm gì? Vì sao? - H/s lắng nghe G/v kết luận: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. Luyện đọc lại - H/s theo dõi G/v đọc. - G/v đọc lại đoạn 4 và 5 - 3, 4 H/s thi đọc - Tổ chức cho H/s thi đọc theo đoạn. - 1 H/s đọc cả truyện - Gọi 1 H/s đọc cả truyện - Lắng nghe Kể chuyện G/v nêu nhiệm vụ - Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. Hướng dẫn H/s kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh sau theo Bài tập 1 đúng thứ tự trong câu chuyện Hũ - Gọi 1 H/s đọc yêu cầu của bài bạc của người cha - Quan sát và phát biểu ý kiến. - G/v yêu cầu H/s quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của - Lắng nghe, sau đó lên sắp xếp 5 tranh. - G/v chốt lại ý kiến đúng, cho 1 H/s theo thứ tự là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2. lên bảng sắp xếp lại tranh. +Tranh 1 (là tranh 3 trong SGK): Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc.. 300 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. + Tranh 2 (là tranh 5 trong SGK): Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. + Tranh 3 (là tranh 4 trong SGK): Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. + Tranh 4 (là tranh 1 trong SGK): Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 5 (là tranh 2 trong SGK): Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho người con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Bài tập 2 - Gọi 5 H/s nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện. - Gọi H/s nhận xét. - G/V yêu cầu H/s kể lại toàn bộ câu chuyện. + 5 H/s tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện. - H/s nhận xét cách kể của bạn. + 2 H/s khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.. 3 – Củng cố , dặn dò - Gọi H/s nêu ý nghĩa câu chuyện - Khen H/s đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích H/s về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. --------------------------------------------------------------------------------------------. 301 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010. I – Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uơi (BT2) - Làm đúng BT 3a. II – Đồ dùng dạy học - G/v : Bảng phụ - H/s : Vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hướng dẫn HS nghe viết * Hướng dẫn H/s chuẩn bị: - G/v đọc bài viết 1 lần. - Theo dõi G/v đọc. - Gọi 1 H/s đọc lại bài viết - Theo dõi * Hướng dẫn H/s nhận xét: ? Lời nói của người cha được viết như - Viết sau dấu 2 chấm, xuống thế nào? dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. ? Những chữ nào trong bài chính tả dễ - H/ nêu viết sai? - G/v hướng dẫn H/s viết bảng con. - Viết bảng con (có thể là): sưởi, thọc tay, vất vả,… * G/v đọc cho H/s viết bài - Viết bài. * Chấm bài - Nộp tập Hướng dẫn H/s làm BT Bài 2: - Gọi H/s đọc yêu cầu. - Diền vào chỗ trống ui hay uôi - Yêu cầu H/s tự làm. - Lời giải: 302 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. + mũi dao – con muỗi; hạt muối – múi bưởi; núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ – tủi thân.. Bài 3: Chọn BT 3b - Gọi H/s đọc yêu cầu. - 1 H/s đọc yêu cầu SGK. - Yêu cầu H/s làm bài cá nhân - H/s tự làm bài vào VBT - Gọi H/s đọc kết quả đã làm - Lắng nghe và chữa bài - Nhận xét và chót lời giải đúng. Bài giải: b. mật, nhất, gấc. - G/v đọc cho H/s viết lại những từ các - Viết bảng con em viết sai nhiều 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học, bài viết H/s. - Dặn H/s về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------. I – Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4), Bài 2, Bài 3. HS khá-giỏi làm thêm cột 3. II – Đồ dùng dạy học - G/v : Bảng phụ - H/s : Vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy. 303 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. *Phép chia 560 : 8 (Phép chia hết) - G/v viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu H/s đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu H/s cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng G/v cho H/s nêu cách tính, sau đó G/v nhắc lại để H/s cả lớp ghi nhớ. Nếu H/s thực hiện không được G/v hướng dẫn lại từng bước như các phép tính của tiết 71. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia). *Phép chia 632 : 7 - Tiến hành tương tự như với phép chia trên. Luyện tập Bài 1: - Gọi H/s nêu yêu cầu - Yêu cầu H/s làm vào nháp, 4 H/s làm bảng phụ. - Chữa bài bảng phụ. Bài 2: - Gọi 1 H/s đọc đề bài. - Hướng dẫn H/s tìm hiểu đề - Yêu cầu H/s tự làm bài. - Chữa bài và ghi điểm H/s.. Bài 3: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ có ghi sẵn 2 bài tập, yêu cầu H/s kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Yêu cầu H/s trả lời. - Phép chia b sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng. - Chữa bài và cho điểm H/s.. - 1 H/s lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào bảng con. 560 8 * 56 chia 8 bằng 7. 56 70 viết 7; 00 7 nhân8 bằng 56; 0 56 trừ 56 bằng 0. 0 * Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. - Thực hiện. - Tính - Thực hiện theo yêu cầu của G/v - Nhận xét, chữa bài. - 1 H/s đọc đề ở SGK - Cùng thực hiện Bài giải 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. - H/s đọc bài toán. - HS tự kiểm tra hai phép chia. - a/ đúng. - b/ sai: Ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương mới đúng. - Nêu - Lắng nghe. 304 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. 3 Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương H/s có tinh thần học tập tốt. - Yêu cầu H/s về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. --------------------------------------------------------------------------------------------. I - Mục tiêu - Đọc rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy; bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III - Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Luyện đọc - G/v đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả, - Theo dõi G/v đọc. chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: làm bằng các loại gỗ bến chắc; đàn voi đi qua không dụng sàn; khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái; nơi thờ thần làng; nơi tiếp khách, nơi thanh niên ngủ tập trung để bảo vệ buôn làng. - G/v hướng dẫn H/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu - H/s nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết 305 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. bài. (2 vòng). Đọc từng đoạn trước lớp + G/v hướng dẫn H/s chia đoạn để tìm hiểu nội dung mỗi đoạn ? Hãy tìm các đoạn của bài ? Nói nội + Đoạn 1 (5 dòng đầu): nhà rông dung từng đoạn ? rất chắc và cao. + Đoạn 2 (7 dòng tiếp): gian đầu của nhà rông. + Đoạn 3 (3 dòng tiếp): gian giữa với bếp lửa. + Đoạn 4 (còn lại): công cụ của gian thứ 3. - Gọi H/s đọc nối tiếp nhau đọc từng - H/s đọc từng đoạn trước lớp. - 1 H/s đọc đoạn - Gọi 1 H/s đọc từ chú giải SGK + Rông chiêng: một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên. + Nông cụ: đồ dùng để làm ruộng (cuốc, cày, bừa, liềm, hái, …) Đọc từng đoạn trong nhóm. - H/s đọc từng đoạn trong nhóm và sửa chữa cách đọc lẫn nhau. - Yêu cầu H/s đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi H/s đọc đoạn 1 - 1 H/s đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. ? Vì sao nhà rông phải chắc và cao? TL: Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm ? Gian đầu của nhà rông được trang TL: Gian đầu là nơi thờ thần làng trí như thế nào ? nên trang trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 - Cả lớp đọc thầm 306 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. ? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nhà rông ? nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. Luyện đọc lại - G/v đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 4 H/s tiếp nối thi đọc 4 đoạn - Gọi vài H/s thi đọc toàn bài. - Lắng nghe - 4 H/s đọc tiếp nối - H/s thi đọc toàn bài. ? Vì sao nhà rông phải chắc và cao?. TL: Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. TL: Gian đầu là nơi thờ thần làng ? Gian đầu của nhà rông được trang nên trang trí rất trang nghiêm: trí như thế nào? một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò H/s đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài : Đôi bạn --------------------------------------------------------------------------------------------. 307 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. I –Mục tiêu - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Biết lắng nghe ý kiến của hàng xóm, cảm thông với hàng xóm. Đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng việc làm phù hợp với khả năng. II – Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III - Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - G/v yêu cầu H/s trưng bày các tranh - Từng cá nhân trưng bày trước vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các lớp theo nhóm. em đã sưu tầm được. - Sau mỗi phần trình bày G/v dành - H/s cả lớp chất vấn các bạn trưng thời gian để H/s cả lớp chất vấn hoặc bày sản phẩm. bổ sung. - G/v tổng kết khen các cá nhân và - Lắng nghe nhóm H/s đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - G/v nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. - Lắng nghe c) Ném gà của nhà hàng xóm. 308 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm. - Yêu cầu H/s đưa thẻ màu đã chuẩn bị - H/s nếu tán thành yêu cầu nào thì sau mỗi yêu cầu mà G/v nêu đưa thẻ màu đỏ, không tán thành thẻ màu xanh, lưỡng lự thẻ màu vàng GV kết luận: Các việc a, d, e, g là - Lắng nghe những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b, c, đ là những việc không nên làm. - GV nhận xét và khen các em đã biết cư xử đúng đối với hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai: - G/v chia H/s theo nhóm, phát phiếu - H/s về nhóm, nhận phiếu giao giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi việc. nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai. Tình huống 1: Bác Hải ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng. Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. - G/v yêu cầu các nhóm thảo luận và - Các nhóm thảo luận, xử lí tình chuẩn bị đóng vai. huống và chuẩn bị đóng vai. - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Yêu cầu cả lớp thảo luận cả lớp về - Thảo luận theo yêu cầu của G/v 309 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. cách ứng xử trong từng tình huống. GV kết luận: - Lắng nghe Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải. Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận chung: - Lắng nghe Người xưa đã nói chớ quên, Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. - Yêu cầu H/s đọc lại nội dung bài - Nhiều H/s đọc 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc H/s học thuộc nội dung bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. --------------------------------------------------------------------------------------------. I – Mục tiêu - Hiểu thêm hình , đặc điểm của con vật - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật yêu thích II – Đồ dùng dạy học - G/v : mẫu các con vật quên thuộc - H/s : đất nặn III - Các hoạt động dạy học. 310 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét - Giới thiệu tranh ,ảnh một số con vật và đặt các câu hỏi dựa vào gợi ý của - Xem tranh và trả lời câu hỏi SGV 3 trang 119 guùp H/s naén caùc ñaëc ñieåm, hình daùng, maøu saéc caûu caùc - Nhớ lại và quan sát con vaät Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nặn - Minh hoạ cho H/s thấy các bước nặn, xé dán và bước vẽ con vật như - Thực hành SGV 3 trang 119, 120 Hoạt động 3: Thực hành - Quan sát, gợi ý cho H/s còn lung - Nhận xét , đánh giá tuùng chöa bieát caùch laøm baøi - Nhắc nhở H/s lưu ý các điểm SGV 3 trang 120 Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - Chọn một số bài gợi ý H/s nhận xét, đánh giá như SGV3 tr 120. 3 – Củng cố , dặn dò - Cũng cố lại các bước nặn, xé dán và vẽ con vật - Daën doø veà nhaø xem Baøi 16 Veõ trang trí – Veõ maøu vaøo hình coù saün - Nhaän xeùt tieát hoïc -------------------------------------------------------------------------------------------. 311 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010. I – Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng nhân. II – Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III - Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Giới thiệu bảng nhân. ? Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số nào? ? Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số nào? - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng 4 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10. Cách sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn H/s tìm kết quả của phép nhân 4 x 3; + Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên; Đặt thước dọc theo hai mũi tên trên, gặp nhau ở số 12 . Số 12 là tích của 4 và 3. - Yêu cầu H/s thực hành tìm tích của. - Các số: 1, 2, 3, …, 10. - Các số: 1, 2, 3, …, 10. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Một số H/s lên tìm trước lớp.. 312 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. một số cặp số khác. Thực hành Bài 1: - Gọi H/s nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu H/s làm bài. - Yêu cầu 4 H/s nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và ghi điểm H/s. Bài 2: -HD HS làm bài tương tự như BT 1. -HD HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thứa số kia. -Chữa bài và cho điểm H/s. Bài 3: - Gọi H/s đọc đề bài. - Hãy nêu dạng của bài toán.. - H/s tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. - 4 H/s lần lượt trả lời. - Lắng nghe và chữa bài - 1H/s lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -H/s nhận xét bài bạn. - 1 H/s đọc đề bài SGK. - Bài toán giải bằng hai phép tính. - 1 H/s lên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.. - Yêu cầu H/s làm bài. Bài giải (Cách 1) Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 ( tấm) Đáp số: 32 tấm. - Chữa bài và ghi điểm H/s.. Bài giải (Cách 2) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Tổng số huy chương là : 8 x 4 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm. 3 -Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học, tuyên dương H/s có tinh thần học tập tốt. - Yêu cầu H/s về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. -------------------------------------------------------------------------------------------313 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. I – Mục tiêu - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa vào tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II – Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III - Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi H/ đọc yêu cầu của bài. ? m hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? ?Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Chia H/ thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. - Nhận xét tuyên dương và yêu cầu H/sviết tên các dân tộc vào VBT. + Dân tộc thiểu số ở miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Giao, H Mông, Hoa, Giáy, Tà – ôi, … + Dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở những vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Cả lớp cùng G/vkiểm tra phần làm bài của các nhóm. - Lắng nghe. 314 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án : Lớp 3 – Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm + Dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơme, Hoa, X tiêng Bài tập 2: - Gọi H/sđọc yêu cầu của bài. - Chọn từ thích hợp trong - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm chéo vở để kiểm tra bài của nhau. VBT. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - Chữa bài - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn + Đồng bào miền núi thường sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. trống lúa trên những thửa ruộng bậc thang. + Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông. + Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà Bài tập 3: sàn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Truyện Hũ bạc của người cha - Yêu cầu mỗi nhóm 4 HS nói tên là truyện cổ của dân tộc Chăm. từng cặp sự vật được so sánh với - 1 HS Nêu yêu cầu ở SGK nhau trong mỗi tranh. + Tranh 1: Trăng được so sánh với quả bóng tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với trăng. + Tranh 2: Nụ cười của được so sánh với hoa./ Bông hoa được so sánh với nụ cười của bé. + Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao./ Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân + Tranh 4: Hình dáng của đất nước ta được so sánh với chữ - Khen những em viết được những S./ Chữ S được so sánh với hình ảnh so sánh đẹp. VD: hình dáng của đất nước ta. + Trăng tròn như quả bóng. - HS làm bài cá nhân. Sau đó 315 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>