Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.07 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. Chương 1: CƠ HỌC HUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. Tiết : 1 Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc, nêu được tính tương đối của chuyển động, nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. - Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. - Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp:Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh:1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định tổ chức(1’) : II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Cách xác định vật chuyển động hay đứng yên GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật I/ Làm thế nào để biết được đứng yên? vật chuyển động hay đứng yên. HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay C1: Khi vị trí của vật đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt thay đổi so với vật mốc theo trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó thời gian thì vật chuyển động chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. so với vật mốc gọi là chuyển động. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. C2: Em chạy xe trên đường GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra thì em chuyển động còn cây vật làm mốc? bên đường đứng yên. HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. yên. VD: Vật đặt trên xe VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn không chuyển động so với xe. Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu II/ Tính tương đối của chuyển hình này. động và đứng yên. GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển C4: Hành khách chuyển động động hay đứng yên? Tại sao? với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng C5: So với tàu thì hành khách yên? Tại sao? đứng yên vì lấy tàu làm vật làm HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. mốc tàu chuyển động cùng với GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 hành khách. HS: (1) So với vật này C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên (2) Đứng yên. GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp. GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy III/ Một số chuyển động thường gặp: lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? C9: Chuyển động đứng: xe chạy HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. thẳng GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho Chuyển động cong: ném đá học sinh rõ Chuyển động tròn: kim đồng hồ Hoạt động 4: Vận dụng GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận IV/ Vận dụng: C10 C10: Ô tô đứng yên so với GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? C11: Nói như vậy chưa hẳn là HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh đúng ví dụ vật chuyển động tròn vật mốc quanh vật mốc IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: a.Bài cũ: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” b.Bài mới: Vận tốc - Vận tốc là gì? - Công thức tính vận tốc. Tiết 2: Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu:. VẬN TỐC.. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’) II. Kiểm tra bài cũ(7’): 1, Thế nào là chuyển động cơ học? nêu ví dụ? 2, Nêu ví dụ chứng tỏ tính tương đối của chuyển động và đứng yên? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bàinày ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? . 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Vận tốc là gì(7’)? GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. I. Vận tốc là gì? HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào C1: Ai có thời gian chạy ít cột 4 và 5. nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm HS: Thảo luận nhất. GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. C2: Dùng quãng đường chạy GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? được chia cho thời gian chạy được. HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? C3: Độ lớn vận tốc biểu thị GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. mức độ nhanh chậm của chuyển GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 động. HS: (1) Nhanh (2) chậm (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị (3) Quãng đường (4) đơn vị Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc – Đơn vị vận tốc(15’) . Tìm hiểu công thức tính vận tốc: II. Công thức tính vận tốc: GV: Cho HS nghiên cứu và ghi phần này vào vở. S HS: ghi Trong đó V: vận tốc V GV: Treo bảng 2.2 lên bảng t GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. S: Quãng đường HS: Lên bảng thực hiện t: thời gian GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. III. Đơn vị vận tốc: GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. 10m/s nghĩa là gì? hay kilômet/h (km/h) HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp C4: nhỏ hơn tàu hỏa. C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái hỏa nào là tốc kế Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. Hoạt động 3: Vận dụng(10’) GV: cho HS thảo luận C6 C6: Tóm tắt: HS: thảo luận 2 phút t=1,5h; s= 81 km GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải Tính v = km/h, m/s HS: lên bảng thực hiện Giải: GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. Áp dụng: GV: Cho HS thảo luận C7. v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h HS: thảo luận trong 2 phút = 15m/s GV: Em nào tóm tắt được bài này? C7: Tóm tắt HS: Lên bảng tóm tắt t = 40phút = 2/3h GV: Em nào giải được bài này? v= 12 km/h HS: Lên bảng giải. Các em khác làm Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t vào nháp = 12 x 2/3 = 8 km GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ C8. Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km) IV. Củng cố(2’): Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’): + Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” + Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT - Nghiên cứu bài mới: Chuyển động đều, chuyển động không đều. + Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? +Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.. Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. - Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. Gv: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Hs: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ:Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. I/ Định nghĩa: HS: Tiến hành đọc. - Chuyển động đều là chuyển động GV: Chuyển động đều là gì? mà vận tốc có độ lớn không thay đổi HS: trả lời: như ghi ở SGK theo thời gian. GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? thay đổi theo thời gian. HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? C1: Chuyển động của trục bánh xe HS: Xe chạy qua một cái dốc … trên máng nghiêng là chuyển động GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? quãng đường còn lại là chuyển động HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: đều. C2: a: là chuyển động đều trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và B,c,d: là chuyển động không đều. chuyển động không đều? HS: trả lời Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc II/ Vận tốc trung bình của chuyển trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. động không đều: HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? C3: Vab = 0,017 m/s HS: trả lời Vbc = 0,05 m/s Vcd = 0,08m/s Hoạt động 3: Vận dụng GV: Cho HS thảo luận C4 III/ Vận dụng: HS: thảo luận trong 3 phút C4: Là CĐ không đều vì ô tô GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. HS: Lên bảng thực hiện 50km/h là vận tốc trung bình GV: Cho HS thảo luận C5 C5: Tóm tắt: Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải. S1 = 120M, t1 = 30s S2 = 60m, T2= 24s Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=? Giải: Vtb1= 120/30 =4 m/s Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s) t1 + t2 30 + 24 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km. IV.Củng cố(2’): - Hệ thống lại những kiến thức của bài - Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT V. Hướng dẫn tự học(3’): - Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. - Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT * Câu hỏi soạn bài: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào?. Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC. Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. - Biết biểu diễn được lực - Ổn định, tập trung trong học tập. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK C. Giảng dạy: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ(3’):Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Khái niệm lực. GV: Gọi HS đọc phần này SGK / Khái niệm lực : HS: Thực hiện Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. GV: Lực có tác dụng gì? C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm HS: Làm thay đổi chuyển động lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng Hoạt động 2: Biểu diên lực. GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều II/ Biểu diễn lực: không? 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: HS: Có độ lớn và có chiều Lực có độ lớn, phương và chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? a. Biểu diễn lực: HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? Chiều theo mũi tên là hướng của lực HS: trả lời phần b SGK b. Kí hiểu về lực: GV: Cho HS đọc VD ở SGK. -> véctơ lực được kí hiệu là F HS: Tiến hành đọc - Cường độ lực được kí hiệu là F GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. Hoạt động 3: Vận dụng. GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật III/ Vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút C2 F = 50N có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS: 10 N F = 15000N. 10N. F 5000N GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F = 15000N F F1 = 20N HS: 5000N F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? 30N HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. F3: điểm đặt C, phương nghiêng GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng một góc 300 so với phương ngang. Chiều HS: Quan sát dưới lên cường độ F3 = 30N. GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. IV. Củng cố: - Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. - Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT V. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT * Câu hỏi soạn bài: Sự cân bằng lực- quán tính. - Thế nào là 2 lực cân bằng? - Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.. Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH. Ngày soạn: 30/09/2009. Ngày dạy: 03/09/2009. A. Mục tiêu: - Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. - Làm được TN về 2 lực cân bằng - Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ(5’): Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 III. Bài mới:. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. 1. Đặt vấn đề(1’): Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật dẫn đến những kết quả nào? Tại sao khi nhổ cỏ ta không nên bứt nhanh, mạnh? 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Hai lực cân bằng.(10’) GV: Hai lực cân bằng là gì? I. Lực cân bằng HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng 1/ Lực cân bằng là gì? phương ngược chiều. C1: a. Có 2 lực P và Q GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. b. Tác dụng lên quả cầu GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc có 2 lực P và lực căng T. vật thay đổi không? HS: Không c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều. GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? động. HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng C2: A chịu tác dụng của hai GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ lực cân bằng P và T. cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. C3: PA + PA’ lớn hơn T GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của nên vật chuyển động nhanh xuống. những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của C4: PA và T cân bằng nhau. hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2: Quán tính(20’) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK II/ Quán tính: HS: Thực hiện 1. Nhận xét: SGK GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì trước thì búp bê ngã về phía nào? khi đẩy xe chân búp bê chuyển HS: phía sau động cùng với xe nhưng vì quán GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời tính nên thân và đầu chưa kịp GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng chuyển động. xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? C7: Búp bê ngã về phía trước HS: Ngã về trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời có quán tính nên búp bê ngã về GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK trước. IV. Củng cố (5’) Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’): Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT Nghiên cứu bài mới: - Lực ma sát là gì? - Khi nào có lực ma sát VI. Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. Tiết 6: LỰC MA SÁT. Ngày soạn: 06/10/2009. Ngày dạy: 09/10/2009. A. Mục tiêu: - Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. - Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. - Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: Gv: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN Hs: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’): 1, Thế nào là hai lực cân bằng? cho ví dụ? nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật. 2, Người ta thường tra cán búa bằng cách gõ một đầu xuống nền đất cứng. giải thích cách làm này? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Tại sao đi trên nền nhà trơn dề bi trượt ngã? 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát.(15’) GV: cho HS đọc phần 1 SGK I/ Khi nào có lực ma sát: HS: Thực hiện đọc 1. Lực ma sát trượt: Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. GV: Có nhận xét gì về lực ma sát do má phanh ép vào vành C1: Ma sát giữa bố bánh xe? thắng và vành bánh xe. HS: ma sát trượt Ma sát giữa trục quạt với GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ. ổ trục. HS: Vật này trượt lên vật kia. Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian 2. Lực ma sát lăn: quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? Lực này sinh ra khi một vật HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia lăn trên bề mặt vật kia. GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp C2: - Bánh xe và mặt nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? đường HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. - Các viên bi với trục GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK. Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn 3. Lực ma sát nghỉ: GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? C4: Vì lực kéo chưa đủ HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà lớn để làm vật chuyển động. máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển Lực cân bằng với lực kéo ở từ hệ thống này sang hệ thống khác. TN trên gọi là lực ma sát Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được nghỉ. Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật(8’) GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? II/ Lực ma sát trong đời HS: Có lợi và có hại. sống và kỉ thuật: GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? 1. Ma sát có thể có hại: HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. 2. Lực ma sát có ích GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời Hoạt động 3: Vận dụng(7’) GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 III/ Vận dụng: HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát máy móc họat động dễ triển ngành động cơ học… dàng. IV. Củng cố(5’): Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. -. Khi nào có lực ma sát trượt? Lực ma sát có ích hay có hại? Lấy ví dụ về các loại lực ma sát? chỉ rõ trường hợp nào có lợi và trường hợp nào có hại? - Lực ma sát sinh ra trong quá trình tham gia giao thông của các phương tiện làm phát sinh các bụi khí gây tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến hô hấp. VI.Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’): - Học thuộc lí thuyết, lấy ví dụ minh hoạ, giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. - Làm các bài tập 6.1 – 6.4. - Nghiên cứu bài mới: áp suất + Áp lực là gì? + Công thức tính, đơn vị của áp suất. VII. Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: ÁP SUẤT. Ngày soạn: 13/09/2009. Ngày dạy: 16/09/2009. A. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất, Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức - Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F - Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN. B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. C. Chuẩn bị: Gv: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. Hs: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ(5’): Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Áp lực là gì: GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng I/ Áp lực là gì? lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà. Là lực ép có phương vuông Vậy áp lực là gì? góc với mặt bị ép HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ C1: a. Lực máy kéo tác dụng GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? lên mặt đường HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực b. Cả hai lực Hoạt động 2: Áp suất. GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc II/ Áp suất: nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: Làm TN như hình 7.4 1. Tác dụng của áp lực phụ SGK. thuộc vào yếu tố nào: HS: Quan sát C2: F2> F1, S2 = S1, h2 > h1 GV: Treo bảng so sánh lên bảng F3 = F1, S3 < S1, h3> h1 GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) *Kết luận: hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất (1) Càng mạnh GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? (2) Càng nhỏ HS: Lên bảng điền vào GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và 2.Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của diện tích nó như thế nào? áp lực trên một đơn vị diện tích bị HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó ép. F gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? p= HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích S bị ép. Trong đó : P là áp suất (N/m2) GV: Công thức tính áp suất là gì? Nêu đơn vị tính áp F: áp lực (N) suất? S: Diện tích (m2) HS: P = F. S, N/m2, Paxcan (Pa), 1Pa =1N/m2 Hoạt động 3: Vận dụng. GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm III/ Vận dụng: tăng hoặc giảm áp suất? C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện làm tăng hoặc giảm áp suất. tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. suất GV: Hãy lấy VD? C5: Tóm tắt: HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi Fx = 340.000N dao không bén. Sx = 1,5 m2 GV: Cho hs đọc SGK Fo = 20.000 N HS: Đọc và thảo luận 2 phút So = 250 cm2 =0,025m2 GV: Tóm tắt bài này Giải: Áp suất xe tăng: 340000 GV: Em nào lên bảng giải bài này? px = 226666.7 HS: Lên bảng thực hiện 1.5 GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy Áp suất ôtô giải thích câu hỏi đầu bài? 20000 Po = 800000 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị 0.025 lún. Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún IV. Củng cố: - Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK - Làm BT 7.1 SBT V. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT - Nghiên cứu bài mới: Áp suất chất lỏng bình thông nhau. - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng? VI. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………............................................ ............................................................................................................ Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT Ngày soạn: 24/11/2009. Ngày dạy: 27/11/2009. A. Mục tiêu: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét. Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV:Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. 2. HS:Nghiên cứu kĩ SGK D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. III.. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: Tác dụng của chất lỏng lên một vật nhúng chìm trong nó. GV: Làm TN như hình 10.2 SGK I/ Tác dụng của chất lỏng lên một HS: Quan sát vật đặt trong nó. GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì? Một vật nhúng trong chất lỏng bị HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên. GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK HS: Dưới lên GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét. Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy Ác si mét GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét: HS: thực hiện 1. Dự đoán: GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất thế nào? lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. HS: Nêu ở SGK GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. 2. Thí nghiệm (SGK) HS: Quan sát 3. Công thức tính lực đẩy ácsimét: GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet Fa = d . v HS: Fa = d.v GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị Trong đó: từng đại lượng trong công thức. Fa: Lực đẩy Acsimét (N) HS: trả lời d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Hoạt động 3: Vận dụng. GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? III/ Vận dụng HS: trả lời C4: Khi gàu còn ở dưới GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Bằng nhau. C5: Lực đẩy Ácsimét tác GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào dụng lên 2 thỏi bằng nhau. nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? C6: Thỏi nhúng vào dầu có HS: Thỏi nhúng vào nước lưự đẩy yếu hơn IV. Củng cố(3’): Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(2’): Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. Nghiên cứu bài mới“ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét” VI. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tiết 13: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT Ngày soạn: 01/12/2009. Ngày dạy: 04/12/2009. A. Mục tiêu: - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét, Trình bày được nội dung thực hành - Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn. - Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN. B. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lực kế O – 2,5N 1 vật nặng bằng nhôm 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau. D. Tổ chức thực hành: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ: III. 1. 2.. Bài mới: Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy Acsimét và độ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của lực đẩy Ácsimét hôm nay chúng ta cùng thực hành. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kẻ mẫu báo cáo thực hành.. GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk. HS: Thực hiện GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn. Đánh giá kết quả. GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực hành. GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh 1. HS: Nhận dụng cụ thực hành.. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. Đo lực đẩy acsimét 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước. HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F. HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo. GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ. HS: Tiến hành đo GV: Thể tích của vật được tính theo công thức V = V1 – V2 HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ. HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1 GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo. IV.. 2. Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. Đáp án: FA = P1 - P2 = 15 – 10 = 5N V . m 0.5 1 20 D 1000 2000. 00cm3.. Củng cố: - Đánh giá tiết thực hành. - Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.. V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: Xem kĩ các bước thực hành hôm nay Nghiên cứu bài mới: “Sự nổi” - Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm? IV. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tiết 14: SỰ NỔI Ngày soạn: 08/12/2009. Ngày dạy: 11/12/2009. A. Mục tiêu: - Giải thích được khi nào vật nổi, chìm; Nêu được điều kiện nổi của vật. - Làm được TN về sự nổi của vật. - Tập trung, tích cực trong học tập. B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: GV: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mô hình tàu ngầm. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. HS: Nghiên cứu kĩ SGK D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ(5’): Thế nào là lực đẩy Ácsi mét? Nêu công thức tính? Có nhận xét gì về độ lớn của lực đẩy Ácsimet? III.. Bài mới. 1. Đặt vấn đề(1’): Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK. 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: Khi nào vật nổi? Khi nào vật chìm? GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của I/ Khi nào vật nổi vật chìm: những lực nào? C1: Một vật nằm trong lòng HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét chất lỏng thì nó chịu tác dụng GV: Cho hs thảo luận C2 của trọng lực P, lực đẩy HS: Thảo luận trong 2 phút Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? HS: trả lời C2: a. Vật chìm xuống GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý b. Vật lơ lửng nghĩa của nó. c. Vật nổi lên HS: FA = d.v Hoạt động 2:Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK II/ Độ lớn của lực đẩy HS: Quan sát Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy C3: Vì trọng lượng riêng của Ácsimét không? miếng gỗ nhỏ hơn trọng HS: bằng lượng riêng của nước GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút C4: P = FA GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B Hoạt động 3: Vận dụng. GV: Cho hs thảo luận III/ Vận dụng: C6 trong 2 phút C6: - Vì V bằng nhau. HS: thực hiện Khi dv >d1: Vật chìm GV: Hãy lên bảng CM: chứng minh mọi Khi vật chìm thì trường hợp. FA < P d1.V < dv.V HS: Lên bảng chứng d1 < dv Tương tự chứng minh minh GV: Em hãy trả lời d1 = dv và dv < d1 câu hỏi đầu bài? Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. HS: Nổi C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. GV: Hướng dẫn hs trả Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. lời tiếp câu C9 C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép. IV.. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức của bài. - Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. - Đối với các chất lỏng không hoà tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làn rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước, lớp dầu này ngăn cản việc hoà tan ôxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được ôxi sẽ bị chết. - Hàng ngày sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S …) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí dưới mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khoẻ con người. - Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường: + Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí ( sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói, … ). + Hạn chế khí thải độc hại. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu.. V.. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT. - Xem lại cách giải thích các lệnh C - Nghiên cứu bài mới: “Công cơ học” + Khi nào có công cơ học? + Viết CT tính công và đơn vị của nó. V. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TrươờngTHCS Trung Giang.. Giáo án Vật lí 8.. Tiết 15: CÔNG CƠ HỌC Ngày soạn: 15/12/2009. Ngày dạy: 18/12/2009. A. Mục tiêu: - Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. - Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. - Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức(1’): II. Kiểm tra bài cũ(8’):Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: Khi nào có công cơ học? GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. I/ Khi nào có HS: thực hiện công cơ học GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng 1 Nhận xét: HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện C1: Khi có lực được công tác dụng và làm vật chuyển dời. GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh … 2. Kết luận: GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk (1) Lực HS: Lực ; chuyển dời (2) Chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 3. Vận dụng: HS: Thảo luận 2 phút C3: Trường hợp GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? a,c,d HS: Trường hợp a, c, d. C4: a. Lực kéo đầu tàu GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút b. Lực hút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? trái đất HS: Trường hợp a: Lực kéo c. Lực kéo người công nhân. B: Lực hút C: Lực kéo Nguyễn Thị Họp Lop8.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>