Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Trần Quốc Toản TUẦN 16.. Trần Thị Minh Nguyệt Thứ hai ngày 28 / 11/ 2011.. Tiết 1: HĐTT: CHÀO CỜ. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS 3. Thái độ : Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác. II .Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm - 2 Học sinh bài cũ (3' ) như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm . B.Bài mới:35’ - GTB – GĐB HD làm BT - Hướng dẫn HS làm bài tập. + 2 HS nêu yêu cầu bài Bài 1 : Số? - Gọi HS lên bảng làm bài - 2 hs lên bảng làm bài Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 -Gọi hs nhận xét-gv n/xét Bài 2: đặt tính - GV gọi HS nêu yêu cầu BT + 2HS nêu y/c rồi tính - HS làm vào bảng con a, 684 6 b, 845 7 c, 630 9 08 114 14 120 00 70 24 05 0 - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 0 5 đ, 842 4 04 210 02 2 Bài 3: Giải + 2 HS nờu yờu cầu – HĐ nhúm - Gọi Hs đọc yêu cầu toỏn - Trỡnh bày – nhận xột - Cho HS hoạt động nhóm 4 Bài giải - Gọi đại diện nhóm trình bày. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Trần Quốc Toản - Nhận xét – sửa sai. Bài 4 : Số GT cột cuối. (*) Bài 5: Đồng hồ nào ...gúc vuụng? C. Củng cố– dặn dũ (2’). - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Nhận xét – sửa sai.. - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát mô hình - Cho HS trình bày miệng - Nhận xét – sửa sai - Nhận xét giờ học - Về học bài chuẩn bị bài sau.. Trần Thị Minh Nguyệt Số mỏy bơm đó bỏn là: 36 : 9 = 4 (cỏi) Số mỏy bơm cũn lại là: 36 - 4 = 32 (cỏi) Đỏp số: 32 cỏi mỏy bơm -hs nờu y/c bài tập Số đó cho 8 12 (*)20 56 Thờm 4 ĐV 12 16 24 60 Gấp 4 lần 32 48 80 224 Bớt 4 ĐV 4 8 16 52 Giảm 4 lần 2 3 5 14 + 2 Nờu yờu cầu – quan sỏt- TL miệng - Đồng hồ A cú gúc vuụng - Đồng hồ B, C gúc khụng vuụng. - Nghe và ghi nhớ.. Tiết 3+4:Tập đọc - kể chuyện: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp mình lúc gian khổ, khó khăn ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý. 2. Kĩ năng :Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. +TCTV: Hs đọc nối tiếp câu. 3. Thái độ : Giáo dục HS tình cảm tốt đẹp của người nông thôn và người thành phố. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài - Đọc bài Nhà Rông ở Tây 2 học sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Trần Quốc Toản cũ ( 5') Nguyên? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới:35’ - GTB – GĐB Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc câu nối tiếp - Rút ra từ khó -Gọi hs chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt nghỉ -Gọi hs nêu giọng đọc -Gọi HS đọc đoạn + giải nghĩa từ - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc - Nhận xét – tuyên dương Tiết 2 (40’) - Cho HS đọc thầm đoạn và TLCH Tìm hiểu bài 1. Thành và mến kết bạn dịp nào? (18’). Luyện đọc lại. Kể chuyện (20’). Trần Thị Minh Nguyệt - HS nghe - HS đọc câu nối tiếp - HS đọc CN - ĐT -Hs chia đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp -Hs đọc câu văn dài - HS nêu giọng đọc - HS đọc đoạn + giải nghĩa từ mới. - HS đọc bài trong nhóm 3 - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét. - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc…. 2. Lần đầu ra thị xã chơi, Mến - Thị xã có nhiều phố,….xe cộ đi lại thấy thị xã có gì lạ ? nườm nượp…. - ở công viên có những gì trò chơi - Có cầu trượt, đu quay ? 3. ở công viên Mến có hành động - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập gì đáng khen? tức lao xuống hồ cứu 1 em bé…. - Qua hành động này, em thấy - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp mến có đức tình gì đáng quý? đỡ người khác….. 4. Em hiểu câu nói người bố em - HS nêu theo ý hiểu. bé như thế nào ? (*)5. Tìm những chi tiết nói lên - Gia đình thành về thị xã nhưng tình cảm thuỷ chung của gđ Thành vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại đối với những người giúp đỡ mình nơi sơ tán để đón Mến ra chơi…. - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. - GV HD HS kể chuyện - GV đưa ra gơi ý yêu cầu kể từng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Trần Quốc Toản đoạn, kể lại toàn bộ câu chuyện - GV gọi HS kể mẫu - GV yêu cầu kể theo cặp - GV gọi HS thi kể. C. C2 - D2 ( 2'). Trần Thị Minh Nguyệt. - 1HS kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp HS tập kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) (*)HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn - Em nghĩ gì về những người ở -Hs trả lời làng quê sau khi học bài này? -Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện -Hs nêu ý nghĩa - nhắc lại - Nhận xét tiết học Nghe ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau.. Chiều: Tiết 1:Kể chuyện:(T) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo gợi ý,kể lại được cả câu chuyện. 2. Kĩ năng :-Rèn kỹ năng kể chuyện lưu loát ,diễn cảm, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. +TCTV: Nhiều Hs kể chuyện . 3. Thái độ : Giáo dục HS tình cảm tốt đẹp của người nông thôn và người thành phố. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài -1 em kể chuyện giờ trước 1 học sinh - Nhận xét ghi điểm. cũ ( 5') B. Bài mới:33’ - GTB – GĐB - HS nghe HD Kể chuyện - GV HD HS kể chuyện -Gọi hs đọc y/c -Đọc y/c - GV đưa ra gợi ý yêu cầu kể từng đoạn, kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi hs đọc gợi ý -1 hs đọc gợi ý - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Trần Quốc Toản - GV yêu cầu kể theo nhóm 3 - GV gọi HS thi kể. C. C2 - D2 ( 2'). Trần Thị Minh Nguyệt - HS tập kể theo nhóm 3 - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) -Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện (*)HS kể toàn bộ câu chuyện 5-6 em - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn - Em nghĩ gì về những người ở -Hs trả lời làng quê sau khi học bài này? -Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học -Hs nêu ý nghĩa - nhắc lại - Chuẩn bị bài sau. Nghe ghi nhớ. Tiết 3:HĐNGLL. Chủ điểm Kính yêu thầy giáo, cô giáo Giáo dục môi trường ( Tiết 2) I.Mục tiêu 1. Kiến thức:-Hs biết bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường. -Biết môi trường xanh, sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ cho con người. -Biết nguồn nước là nhu cầu không thể thiếu của cuộc sống. 2. Kỹ năng:-Hs có kỹ năng thực hành giữ vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp. Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định. 3. Thái độ:Giáo dục các em biết lễ phép với thầy giáo, cô giáo.ý thức giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định (3’) -Cho hs hát 1 bài -Lớp hát B.Bài mới GTB - GĐB :30’ + Hoạt động1 Cho hs xem một số tranh ảnh về Quan sát Xem tranh nguồn nước dùng trong cuộc sống hàng ngày Cho hs thảo luận nhóm đôi TLCH + Nếu không có nước thì cuộc sống Nước là nhu cầu cần thiết của con sẽ như thế nào? người, nếu thiếu con người sẽ không thể sống *Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con ngườivà mọi vật,nếu -Nghe không có nước mọi sinh vật đều. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Trần Quốc Toản không thể sống. +Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi thảo luận Thảo luận + Cho trâu, bò tắm rửa ngay cạnh giếng ăn? + Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ? +Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại? + Nước sinh hoạt nơi em đang sống thừa hay thiếu? + Nước sinh hoạt nơi em đang sống là nước sạch hay bị ô nhiễm? + Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch?. Trần Thị Minh Nguyệt -Hs thảo luận nhóm 2 sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người sẽ làm ô nhiêm nguồn nước làm lãng phí nước sạch - hs trả lời -Hs tự trả lời -Em thường xuyên có ý thức giữ gìn nguồn nước và nhắc mọi người cùng nhau bảo vệ nguồn nước. -trình bày -Nhận xét bổ xung. -Gọi các nhóm trình bày -Gọi nhóm khác nx bổ xung +Hoạt động 3 -Gv đưa ra tình huống -Thảo luận nhóm 4 Thảo luận :Xử -Trong giờ ra chơi các bạn đang lý tình huống chơi trò chơi đuổi bắt,nhưng có 2 Các nhóm thảo luận để đưa ra cách bạn không chơi mà ngồi ăn quà,ăn giải quyết bằng cách đóng vai theo xong bạn vứt rác ra sân tình huống đó. trường,trong tình huống đó em sẽ -Các nhóm lên đóng vai làm gì? -Nhận xét -Gọi các nhóm lên đóng vai -Gọi hs nhận xét –gv nx tuyên dương nhóm đóng vai tốt. 2 2 C. C - D (2’) Nêu lại ND bài -Nghe Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 29 thỏng 11 năm 2011 Tiết 2:Toỏn LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiờu: 1. Kiến thức:- Làm quen với biểu thức và giỏ trị của biểu thức. - Biết tớnh giỏ trị của cỏc biểu thức đơn giản. 2. Kĩ năng : Rốn kĩ năng nhận biết tớnh toỏn cho HS. + Tăng cường cho HS đọc yờu cầu bài. 3. Thỏi độ : Giỏo dục HS kiờn trỡ trong làm toỏn. II.Đồ dựng dạy học: III. Cỏc hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Trần Quốc Toản ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. KTBC (3’) - KT vở bài tập của HS - Nhận xột đỏnh giỏ Bài mới (35’) - GTB – GĐB a.VD về biểu - GV viết biểu thức lờn bảng thức. - GVviết biểu thức 126 + 51 “ Ta cú biểu thức 126 cộng 51” GV viết tiếp 62 - 11 lờn bảng núi: " Ta cú biểu thức 61 trừ 11" - GV viết lờn bảng 13 x 3 b.Giỏ trị của - GV làm tương tự như vậy với biểu thức cỏc biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; 45 : 5 + 7... . - GV núi: Chỳng ta xột biểu thức đầu 126 + 51. - Em tớnh xem 126 cộng 51 bằng bao nhiờu ? - GV: Vỡ 126 + 51 = 177 nờn ta núi: Giỏ trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tớnh 62 - 11. Trần Thị Minh Nguyệt HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - Trưng bày. - HS nhắc lại nhiều lần. - HS nờu: Ta cú biểu thức 13 x 3. 126 + 51 = 177. - HS tớnh và nờu rừ giỏ trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tớnh 13 x 3 - HS tớnh và nờu rừ giỏ trị của BT 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như - giỏ trị của BT 84 : 4 là 21; giỏ trị vậy với cỏc biểu thức 84 : 4 và của BT 125 + 10 – 4 là 131; giỏ trị 125 + 10 – 4; 45 : 5 +7 của BT 45 : 5 + 7 là 16. Luyện tập Bài 1: Tớnh giỏ trị của mỗi biểu thức sau. Gọi HS nờu yờu cầu - Gọi HS lờn bảng làm - Lớp làm vào vở - GV theo dừi HS làm bài. Lop3.net. - 2 HS nờu yờu cầu bài tập - HS nờu cỏch làm Hs lờn bảng làm – lớp làm vào vở a. 125 + 18 = 143 Giỏ trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 - 150 = 11 Giỏ trị của biểu thức 161 - 150 là 11.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. Bài 2: Mỗi BT cú giỏ trị là số nào?. - GV nhận xột - ghi điểm - Gọi HS nờu yờu cầu bài tập. Trần Thị Minh Nguyệt c. 21 x 4 = 84 Giỏ trị của biểu thức21 x 4 là 84 d. 48 : 2 = 24 Giỏ trị của biểu thức 48 : 2 là 24 - 2 HS đọc bài - HS nhận xột. - 2HS yờu cầu BT - HS làm vào vở - chữa bài 52 + 23. 150. 84 - 32. 75 86 : 2. C. C2 - D2 (2'). 52. 169 - 20 + 1. 53. 120x3. 43. 360. 45 + 5 + 3. Nghe ghi nhớ 3. - Nhận xột tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Thứ 4 ngày 30 thỏng 11 năm 2011 Tiết1:Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đó làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). 2. Kĩ năng :Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lớ sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. + Tăng cường cho HS đọc câu. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý cảnh đẹp và những người nông dân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề A. Kiểm tra Kể lại một đoạn cõu chuyện "Đụi 2 học sinh bài cũ ( 3') bạn " - Nhận xột ghi điểm. B.Bài mới:35 Giới thiệu bài Luyện đọc -GV đọc toàn bài -Gọi hs đọc từng câu nối tiếp - HS đọc nối tiếp 2 dũng thơ - Rỳt ra từ khú: Rớu rớt, rực rỡ, mỏt - Đọc CN - ĐT. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Trần Quốc Toản rượi ..... -Gọi hs chia đoạn bài thơ - Đọc từng khổ thơ - GV hướng dẫn cỏch nghỉ hơi đỳng giữa thơ cỏc dũng thơ. - gọi HS đọc đoạn + giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhúm - Đọc đồng thanh Tỡm hiểu bài 1. bạn nhỏ ở đõu về thăm quờ? Cõu thơ nào cho em biết điều đú? 2. Quờ ngoại bạn ở đõu? 3. Bạn nhỏ thấy quờ cú những gỡ lạ ?. Trần Thị Minh Nguyệt -Hs chia đoạn - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - HS đọc đoạn + giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quờ Cõu: ở trong thành phố chẳng bao giờ cú đõu. - ở nụng thụn. - Đầm sen nở ngỏt hương, con đường đất rực màu rơm phơi….vầng trăng như lỏ thuyền trụi ờm đềm.. GV: Ban đờm ở thành phố nhiều đốn điện nờn khụng nhỡn rừ trăng như ở nụng thụn. 4. Bạn nhỏ nghĩ gỡ về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về quờ ngoại đó làm bạn nhỏ cú gỡ thay đổi ?. - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt… - Bạn yờu thờm cuộc sống, yờu thờm con người sau chuyến về quờ. Học thuộc - GV hướng dẫn HS thuộc 10 dũng -Hs luyện đọc thuộc lũng lũng thơ đầu. - GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc - HS nhận xột. -GV nhận xột - ghi điểm -Gọi hs nờu ý chớnh -Hs nờu ý chớnh - nhắc lại C. C2 - D2 - Nhận xột tiết học Nghe ghi nhớ ( 2') - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt 1. Kiến thức:- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=” , “ <” , “ >”. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán nhanh,thành thạo cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra Làm bài tập 1,2 - 2 Học sinh bài cũ ( 3' ) - Nhận xét ghi điểm . B.Bài mới:35 - GTB – GĐB HD tính giá a. GV viết biểu thức lên bảng: trị biểu thức 60 + 20 + 5 - HS đọc biểu thức Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - Qua VD em hãy nêu quy tắc - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 này? = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? Luyện tập Bài 1: Tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài + 2 HS nêu yêu cầu bài tập giá trị của tập - HS làm bảng con. biểu thức a. 205 +60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 + 17 = 200 + 17 - GV nhận xét = 217 b. 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.. Bài 3: > < = ?. (*)Bài 4: Giải toán. C. C2 - D2 (2'). Trần Thị Minh Nguyệt 387 - 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2HS nêu yêu cầu bài tập - yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a.15 x 3 x 2 = 45 x 2 ; 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 90 =4 - GV theo dõi HS làm bài b. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 ; 81 : 9 x 7 = 9 x 7 - GV gọi HS nhận xét = 20 = 63 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 – 3 2HS lên bảng làm 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích bài toán ? - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + Bài giải 1 HS lên bảng 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) ĐS: 615 g - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - Nhận xét tiết học Nghe ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 3 Luyện từ vàcâu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, DẤU PHẨY. Tích hợp TT HCM ( Bộ phận ). I. Mục tiêu : 1.Kiến thức:-Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1,BT2 ) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ chính xác. + TCTV: HS đọc yêu cầu bài. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết được sự phong phú của từ ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Trần Quốc Toản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY ND & TG A.KTBC ( 3’) - Kiểm tra vở BT của HS B.Bài mới:35 - GTB – GĐB HD bài tập. - HD HS làm bài tập Bài 1: Em - GV gọi HS kể: hãy kể tên. Bài 2: Hãy - GV gọi HS nêu yêu cầu BT kể tên các SV và công việc. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:. Bài 3: Hãy - GV gọi HS nêu yêu cầu chép lại đoạn Văn và đặt dấu phẩy.... Trần Thị Minh Nguyệt HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS trưng bày - Nghe Đại diện bàn lần lượt kể. a.1 số TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh…. b. Một số vùng quê em biết: Thôn Nà Mạ, huyện Hà Quảng- Cao Bằng Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An ... - Vài HS kể. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - HS kể - ở thành phố - Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. - Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc… - ở nông thôn: - Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cánh đồng… - Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái… - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN Nhân dân ta...HCM ....Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia Lai hay Ê- đê, Xơ Đăng....Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.. - GV dán 3 bài làm nên bảng *Tích hợp TT HCM + Ai đã vun đắp tình đoàn kết giữa các dân tộc? - Bác Hồ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt + Bác đã kêu gọi toàn dân ta - Bác đã kêu gọi các dân tộc phải đoàn như thế nào? kết, dù sướng hay khổ, no hay đói đều có nhau. - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 2 2 C. C - D (2') - Nhận xét tiết học Nghe ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. Chiều: Tiết 1:TNXH HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của thành phố nơi em ở. 2. Kỹ năng : - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại. 3.Thái độ: Giáo dục hs biết yêu quí các sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60,61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hoá. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ A.KTBC:(3’) + Thế nào gọi là hoạt động nông nghiệp? +Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở -2 hs trả lời. thành phố nơi em ở? -Gv nhận xét. B.Bài mới:30’ -GT bài.ghi đầu bài HĐ 1:Làm -MT: Biết được các hoạt động công nghiệp ở việc theo cặp thành phố nơi các em đang sống. -Tiến hành: -B1: Từng cặp hs kể cho nhau nghe về các -Thảo luận theo nhóm hoạt động công nghiệp nơi em đang sống. đôi. -B2: Một số cặp hs trình bày. -Một số cặp trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -Gv bổ sung: Ở thành phố ta có nhiều hoạt -Hs lắng nghe. động công nghiệp như dệt may 29/3, nhà máy cơ khí Đà Nẵng ( luyện thép), nhà máy xe đạp ( chế tạo xe đạp ) ,nhà máy cao su Đà Nẵng. -Gv có thể giới thiệu thêm 1 số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ 2:Hoạt -MT: Biết được các hoạt động công nghiệp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Trần Quốc Toản động cả lớp và ích lợi của nó. -Tiến hành: Làm việc cả lớp. -B1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. -B2: Mỗi hs nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình -B3: Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. Gv giới thiệu, phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt đông đó như: -Khoan đầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. (*) Em hãy kể một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. Dệt cung cấp vải, lụa, khăn mặt… -KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt… gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ 3:Làm -MT: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa việc theonhóm hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. -Tiến hành: -B1: Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu của SGK. -B2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Gv nêu gợi ý: +Những hoạt động mua bán như trong hình 4,5 SGK t61 thường gọi là hoạt động gì? +Hoạt động đó, các em đã nhìn thấy ở đâu? +Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết? -Căn cứ vào trả lời của hs, gv bổ sung, giới thiệu cho hs biết những mặt hàng được bán ỏ các phiên chợ quê, đặc biệt những phiên chợ vùng cao… -Kl: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. HĐ 4: -MT: Giúp hs làm quen với các hoạt động Chơi trò chơi mua bán. -Tiến hành: -B1: Gv đặt tình huống: +Em và các bạn vào siêu thị mua hàng -Sau đó, gv cho hs đóng vai, 1 người, 2 người bán hàng, 1 số người mua.. Lop3.net. Trần Thị Minh Nguyệt -Hs quan sát hình trang 60,61. -Nêu tên các hoạt động đã được quan sát. -Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp.. (*) Hs kể -Hs lắng nghe.. -Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. -Một số nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung.. -Hs lắng nghe.. -Các nhóm thảo luận tình huống vừa nêu, phân vai người bán, người mua và đóng vai. -Các nhóm trình bày,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Trần Quốc Toản - B2: Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét về cách giao tiếp, ứng xử khi tham gia mua bán hàng. -Gv nhận xét, tuyên dương hs. -2 hs đọc mục : “ Bạn cần biết”. C.Củng cố -Nhận xét tiết học. dặn dò:(2’) -Dặn hs ôn lại bài học.chuẩn bị bài sau. Trần Thị Minh Nguyệt nhóm bạn nhận xét. -2 hs đọc.. Tiết 2: Toán(T) LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC KHÔNG CÓ DẤU NGOẶC;ÁP DỤNG VÀO ĐIỀN DẤU <; > ; =,CHỮ “Đ”,”S”,GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho HS. - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=” , “ <” , “ >”. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KTBC ( 3’) - KT vở bài tập của HS - Trưng bày - Nhận xét - đánh giá B.Bài mới:35 - GTB – GĐB HD bài tập Bài 1: Viết - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2 HS nêu yêu cầu vào chỗ chấm - Gọi HS lên bảng làm a. 103 + 20 +5 = 123 + 5 ... hợp - Lớp làm vào vở = 128 - Nhận xét – sửa sai. - giá trị của BT 103 + 20 + 5 là 128 b. 241 – 41 + 29 = 200 + 29 = 229 - GT của BT 241 – 41 + 29 là 229 c.516 – 10 + 30 = 506 + 30 = 536 GT của BT 516 – 10 + 30 là 536 d. 653 – 3 – 50 = 650 – 50 = 600 GT của BT 653 – 3 - 50 là 600. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Bài 2: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài giá trị của - Gọi HS lên bảng làm biểu thức. - yêu cầu HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. Trần Thị Minh Nguyệt + 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a. 10 x 2 x3 = 20 x 3 = 60 b.6 x 3 : 2 = 18 : 2; c. 84 : 2 : 2 = 42 : 2 =9 = 21 Bài 3: > < = - Gọi HS đọc yêu cầu bài + 2 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở + 44 : 4 x 5 > 52 41 = 68 - 20 – 7 2HS lên bảng làm 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. (*)Bài 4: Giải - Phân tích bài toán ? + 2 HS nêu yêu cầu bài tập toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + - 2 HS phân tích bài toán 1 HS lên bảng Bài giải Tổng số bạn nam và bạn nữ là: 24 + 21 = 45 (bạn) Mỗi hàng có số bạn là: 45 : 5 = 9 (bạn) ĐS: 9 bạn. - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 2 2 C. C - D (2') - Nhận xét tiết học Nghe ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (nghe viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp cho HS. + TCTV: HS đọc bài chính tả. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra GV đọc : Khung cửi, mát 2 HS lên bảng lớp viết bảng con rượi, sưởi ấm bài cũ ( 5' ) - Nhận xét ghi điểm . B.Bài mới:33 - GTB – GĐB Nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Trần Quốc Toản HD viết - GV đọc đoạn viết chính tả - Gọi HS đọc lại đoạn viết. + TCTV: HS đọc bài chính tả. - Đoạn viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết như thế nào ? - GV đọc một số tiếng khó - GV quan sát, sửa sai GV đọc bài cho hs viết vở - GV theo dõi uốn nắn Chấm chữa - GV đọc lại bài bài - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết HD làm BT Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán lên bảng 3 băng giấy. - GV nhận xét tuyên dương C. C2 - D2 (2') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Trần Thị Minh Nguyệt - 2 HS đọc - 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người - Viết sau dấu 2 chấm…. - HS luyện viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở - HS soát lỗi bằng bút chì. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng thi làm bài. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. Nghe ghi nhớ Thứ năm ngày 1/ 12 / 2011. Tiết 2: Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng đựơc cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì , chính xác. II. Đồ dùng dạy học: II.Các hoạt động dạy học ND & TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KTBC(3’) - Kiểm tra vở bài tập cảu HS - Trưng bày - Nhận xét đánh giá. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Trần Quốc Toản Trần Thị Minh Nguyệt B.Bài mới:35’ - GTB – GĐB HD HS tính - GV đưa ra VD HD HS cách giá trị BT tính 60 + 35 : 5 Hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 - Hãy tính gtcủa biểu thức trên ? - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Từ ví dụ trên em hãy rút ra - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại quy tắc ? - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát - YC hãy áp dụng qui tắc để - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng tính giá trị của biểu thức ? 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - Gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính Luyện tập Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập +2HS nêu yêu cầu bài tập giá trị của BT - HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 - 2HS lên bảng làm = 293 - GV theo dõi HS làm bài 41 x 5 – 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - GV gọi HS nhận xét b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2:Đúng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + 2HS nêu yêu cầu bài tập ghi Đ,sai ghi S - GV yêu cầu HS làm vào vở và - HS làm vào vở - gọi HS lên bảng làm. a. 37 - 5 x 5 = 12 Đ Đ - GV theo dõi HS làm bài 180 : 6 + 30 = 60 30 + 60 x 2 = 150 Đ SS D §S Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Trần Quốc Toản. Trần Thị Minh Nguyệt 282 - 100 : 2 = 91. - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét – sửa sai. b. 13 x 3 – 2 = 13 - GV yêu cầu HS làm vào vở + 180 + 30 : 6 = 35 1 HS lên bảng làm bài 30 + 60 x 2 = 180. (*)Bài 4. C. C2 - D2 (2'). Tóm tắt Mẹ hái: 60 quả táo Chị hái 30 Xếp đều: 5 hộp 1 hộp : quả táo ? - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét bài - ghi điểm - GV gọi HS nêu yêu cầu. S. S S. 282 – 100 : 2 = 232 Đ Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - HS nhận xét bài bạn.. + 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình mẫu - HS thảo luận cặp xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp - HS thi xếp hình hình - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học Nghe ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:TNXH LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:-Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. 2.Kỹ năng:- Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.Kể được về làng ,bản hay khu phố nơi em đang sống. 3.Thái độ: - Có ý thức gắn bó với quê hương của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III.Các hoạt động dạy học: ND - TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ A.KTBC: +Các hoạt động như khai thác khoáng sản, (3’) luyện thép, dệt may được gọi là hoạt động gì? -1 hs trả lời. -Gv nhận xét, ghi điểm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Trần Quốc Toản -GT bài. B.Bài mới:30 -MT: hs phân biệt sự khác nhau giữa làng quê + HĐ 1: và đô thị. Làm việc -Tiến hành: theo nhóm -B1: Gv hướng dẫn hs quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm. +Hình 1 vẽ cảnh gì? +Hình 2 vẽ cảnh gì? +Hình 3 vẽ cảnh gì? Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây: Làng quê Đô thị. -Quan sát và thảo luận theo nhóm. -Làng quê ở đồng bằng. -Làng quê ỏ miền núi. -Đô thị.. -Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và ghi vào phiếu học tập.. Phong cảnh, nhà cửa Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân Đường sá, hoạt động giao thông Cây cối. + HĐ 2 Thảo luận nhóm. Trần Thị Minh Nguyệt. -B2: Đại diện các nhóm lên trình bày Kêt quả thảo luận. -Gv căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. (*)Em hãy kể về làng,bản hay khu phố nơi em đang sống? -KL: Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công khác… xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng, trại, đường làng nhỏ, ít người qua lại, ở đô thị, người dân thường đi làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy…, nhà ỏ tập trung san sát, đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại. -MT: Kể được tên một số nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. -Tiến hành: -B1: Chia nhóm: -Gv chia các nhóm, mỗi nhóm căn cứ vào thảo luận ỏ hoạt động để tìm ra sự khác biệt. Lop3.net. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm bạn bổ sung. (*) Hs tự kể cho các bạn nghe -Hs lắng nghe.. -Hs tham gia phát biểu về môi trường ỏ làng quê và đô thị, về dân số..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×