Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuần 16 -lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.98 KB, 27 trang )

Tuần 16: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong
bài .
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc ta
cần đợc giữ gìn, phát huy.( trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 3 em đọc bài Tuổi Ngựa
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS đọc thuộc lòng kết hợp trả lời câu hỏi
về nội dung của bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
(2 3 lợt).
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, h-
ớng dẫn ngắt nghỉ.
- Ghi bảng: Hữu Trấp, nam và nữ, trai
tráng trong làng
Luyện đọc các từ ngữ trên bảng
Luyện đọc bài theo cặp.
1 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:


HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu đọc thầm đoạn 1
? Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi
kéo co là nh thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, số ngời 2 đội phải
bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt l-
ng nhau, 2 ngời đứng đầu mỗi đội ngoắc
tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể
nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải
đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về
sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội
35
Đoạn 1 cho em biết điều gì?
nào kéo tuột đợc đội kia ngả sang vùng đất
của đội mình là thắng.
* Giới thiệu cách chơi kéo co.
Gọi 1 HS đọc đoạn 2
? Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu
Trấp.
ý chính của đoạn 2 là gì?
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc
biệt ngời xem vây xung quanh.
* Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
Yêu cầu đọc thầm đoạn 3
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
có gì đặc biệt?
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp
trong làng. Số lợng ngời mỗi bên không
hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn
ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại

thành thắng.
? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
Nội dung đoạn 3 ý nói gì?
- Vì có rất đông ngời tham gia, vì không
khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò
reo khích lệ rất nhiều ngời xem.
* Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi
dân gian nào khác?
Yêu cầu HS nêu nội dung chính
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi
cơm thi
* ND: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh
thần thợng võ của nhân dân Việt Nam
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hớng dẫn để các em có giọng đọc
phù hợp
- Treo bảng phụ đoạn Hội làng Hữu Trấp
ngời xem hội.
Chốt cách đọc đúng
1 HS dọc , nêu cách đọc, lớp nhận xét
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm những em đọc
hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc bài.
Toán

Tiết 76: Luyện tập
I.Mục tiêu:
36
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn bài tập:
1 HS lên chữa bài 2 trong VBT
Lớp nhận xét bổ sung
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m
2
.
1050 viên gạch: . m
2
?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát đợc là:

1050 : 25 = 42 (m
2
).
Đáp số: 42 m
2
.
+ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
Hớng dẫn HS nh sau:
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi
ngời làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm đợc là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi ngời làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra
chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
564 chia 67 đợc 7. Do đó số d(95) lớn
hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai
(1714)
b. Sai ở số d cuối cùng của phép chia (47)
- Số d đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số d đúng.

37
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
lịch Sử
Bài 14: cuộc kháng chiến
chống quân xâm lợc mông - nguyên
I. Mục tiêu:
- HS biết dới thời nhà Trần 3 lần Mông Nguyên sang xâm lợc nớc ta.
- Quân dân nhà Trần nam nữ đều một lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nớc và giữ nớc của cha ông nói chung và quân dân
nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
2, 3 HS đọc , lớp nhận xét bổ sung
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội
dung sau: Nhận phiếu, hoàn thành phiếu
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: Đầu
thần đừng lo.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng
thanh của các bô lão
+ Trong bài Hịch tớng sĩ có câu phơi
ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng

cam lòng.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay
hai chữ .
HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho
38
đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật
thời nhà Trần.
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên
đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần
quyết tâm đánh giặc Mông Nguyên của
quân nhà Trần.
3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp:
- GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: Cả ba lần
xâm lợc nớc ta nữa.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
? Việc quân dân nhà Trần rút quân khỏi
Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao
? Kháng chiến chống quân xâm lợc Mông
Nguyên kết thúc thắng lợi ntn đối với
lịch sử dân tộc.
- Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn
ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu
dần đi vì xa hậu phơng, vũ khí, lơng thực
của chúng sẽ ngày càng thiếu.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Kể về tấm gơng quyết tâm đánh giặc của
Trần Quốc Toản
Gọi 2, 3 HS kể
- HS: Tự kể.
Lớp theo dõi nhận xét

5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
Bài 8: yêu lao động (tiết1)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu đợc giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động.
II. Đồ dùng:
39
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày
của Pê - chi a .
HS nêu những việc làm thể hiện sự kính
trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV đọc truyện.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
trong SGK.
HS: 1 em đọc lại - Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở
đều là sản phẩm của lao động. Lao động

đem lại cho con ngời niềm vui và giúp cho
con ngời.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của
ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu. HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao
động, của lời lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận
đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống nh
vậy đã phù hợp cha? Vì sao
? Ai có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
40
Toán
Tiết 77: Thơng có chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trờng hợp có chữ số 0
ở thơng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:

HS lên bảng chữa bài tập.
HS1: 4275: 15 HS 2: 18408: 52
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 2 1
2 4 5 3 2
0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35
đợc 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thơng.
3. Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 3
4 8
0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24
đợc 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thơng.
4. Thực hành:

+ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
- GV hớng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
41
1 phút: ? lít.
Giải:
1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm đợc là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nớc.
+ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi.
GV hớng dẫn các bớc.
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm
cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 714 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 97) : 2 = 105 (m)

Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m
2
)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m
2
.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
kéo co
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Kéo co.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
42
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS tìm 5 6 từ chứa tiếng bắt đầu
tr/ch.
2 HS lên bảng viết: chong chóng, trốn tìm,
trồng nụ trồng hoa, cắm trại
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
Đọc bài viết 1 lần. 1 em đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai,
những tên riêng, cách trình bày
2 HS lên bảng viết: Hữu Trấp, Bắc Ninh,
Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh phúc.
-Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng câu
cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
Soát lỗi
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho lớp làm bài 2a. HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm
bài vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên
trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) - Nhảy dây
- Múa rối
- Giao bóng (đối với bóng bàn, bóng
chuyền)
b) - Đấu vật
- Nhấc
- Lật đật.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học và làm bài.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT!) ;
Tìm đợc một vài thành ngữ tục ngữ có nghĩa cho trớc liên quan đến chủ điểm (BT2)
- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những
thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
43
Phiếu học tập, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
2 HS nêu ghi nhớ giữ phép lịc sự khi nói
chuyện với ngời khác.
+ Bài 1:Gọi 1 em đọc yêu cầu HS: Đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò
chơi mà em có thể cha biết. HS: Trao đổi, làm bài vào vở.
- Một số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
Kéo co, vật.
* Trò chơi rèn luyện sự khéo
Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Ô ăn quan, cờ tớng, xếp hình.
+ Bài 2:Gọi HS đọc nội dung yêu cầu HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.

- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
(VBT)
- Một số em làm bài trên phiếu.
- Trình bày trên phiếu.
+ Bài 3: Cho HS đọc nội dung yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ
chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- GV chốt lại lời giải:
a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Đừng có chơi với lửa.
Chơi dao có ngày đứt tay.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

-- Về nhà học bài và làm bài tập.
________________________
Khoa học
Bài 31: Không khí có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không
khí có thể bị nén lại và giãn ra.
44

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×