Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện hàm yên, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------------------

NGUYỄN THANH KHANG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành :
Quản lý kinh tế
Mã số: 60340 102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------------------

NGUYỄN THANH KHANG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI


ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành :
Quản lý kinh tế
Mã số: 60340 102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan: Luận văn “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện hoạt động tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tun Quang” là cơng trình nghiên cứu
riêng của tơi.
Các số liệu trong Luận văn đƣợc sử dụng trung thực, các tài liệu tham khảo có
nguồn trích dẫn rõ ràng. Luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả

Nguyễn Thanh Khang

i


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập, nghiên cứu chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản
trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, cũng nhƣ trong quá trình
thực hiện Luận văn này, em đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện của Trƣờng, Quý Thầy, Cô giáo, các cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và
ngƣời thân. Em xin trân trọng cảm ơn:
- Q Thầy, Cơ giáo và tồn thể cán bộ Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Lãnh đạo, cán bộ nhân viên Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập
tài liệu, số liệu, thơng tin để hồn thành Luận văn.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ái Đồn đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của Quý
Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và những ngƣời thân đã quan tâm động
viên, tạo điều kiện và giúp đỡ hồn thành khố học cũng nhƣ luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thanh Khang

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài ............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ƢU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THƠNG QUA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng và Ngân hàng Chính sách xã
hội ................................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng ............................................ 5
1.1.2. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội và đặc thù của Ngân hàng
Chính sách xã hội ........................................................................................... 7
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng chính sách xã hội ................................................. 7
1.1.2.2. Đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội .............................................. 9
1.1.3. Một số khái niệm chung về tín dụng chính sách xã hội ......................... 12
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng chính sách xã hội ................................................... 12
1.1.3.2. Hộ nghèo - đối tƣợng đƣợc vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội ..... 12
1.1.3.3. Đặc điểm tín dụng chính sách xã hội ..................................................... 16

1.1.3.4. Vai trị của tín dụng chính sách xã hội .................................................. 16
iii


1.2. Nội dung hoạt động tín dụng ƣu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội ......... 17
1.2.1. Các sản phẩm tín dụng và lãi suất ........................................................ 17
1.2.2. Phƣơng thức cho vay........................................................................... 19
1.2.3. Quy trình tín dụng khái qt và nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong
quy trình tín dụng của NHCSXH................................................................... 21
1.2.3.1. Quy trình tín dụng khái quát .................................................................. 21
1.2.2.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng của
NHCSXH .................................................................................................................. 24
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã
hội .............................................................................................................................. 28
1.3.1. Các yếu tố bên trong ........................................................................... 28
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................... 30
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội.................................................................................... 31
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ....................................................................... 31
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng .................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 36
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN HÀM
YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................. 36
2.1. Khái quát chung về huyện Hàm Yên và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ...................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội huyện Hàm Yên ........................... 36
2.1.2. Giới thiệu chung về Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Hàm Yên ..................................................................................................... 39

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 39
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, mạng lƣới hoạt động của Phịng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang............................................ 40
2.1.2.3. Quy mơ và kết quả hoạt động tín dụng tồn huyện ............................... 43

iv


2.1.2.4. Kết quả của chƣơng trình cho vay ƣu đãi đối với hộ nghèo .................. 45
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ......................... 46
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo ......... 47
2.2.2. Phân tích nội dung hoạt động cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hàm Yên ........................................................................................... 56
2.2.2.1. Các sản phẩm cho vay và lãi suất, phƣơng thức cho vay ...................... 56
2.2.2.2. Các hoạt động thông tin đến khách hàng ............................................... 65
2.2.2.3. Phân tích quy trình cho vay và các nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn67
2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên ................................ 80
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong .............................................................................. 80
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngồi ............................................................................. 83
2.3. Kết luận về cơng tác tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên ........................................................ 85
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 85
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 88
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ƢU ĐÃI ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG ............................................... 89

3.1. Định hƣớng hoạt động của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang và sự cần thiết hoàn thiện hoạt động tín dụng
ƣu đãi ......................................................................................................................... 89
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến
năm 2020 ..................................................................................................... 89
3.1.1.1. Mục tiêu hoạt động cụ thể của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
đến năm 2020 ............................................................................................................ 89
3.1.1.2. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến
năm 2020 ................................................................................................................... 89
v


3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hàm Yên đến năm 2020 ..................................................................... 91
3.1.3. Sự cần thiết hồn thiện hoạt động tín dụng ƣu đãi của Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên đến năm 2020 ........................ 93
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang ........................................................................................................................ 95
3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng, hồn thiện mơ hình tổ chức và mạng
lƣới hoạt động .............................................................................................. 95
3.2.2. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện hoạt động cho vay ủy thác qua các tổ chức
chính trị - xã hội, Tổ Tiết kiệm và vay vốn .................................................... 98
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, dự báo rủi ro .......... 100
3.2.4. Nâng cao nhận thức và trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ Hội đoàn
thể làm ủy thác, Tổ Tiết kiệm và vay vốn; hạn chế tiêu cực trong công tác cho
vay ............................................................................................................ 101
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 102
3.3.1. Đối với chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tuyên Quang .... 102
3.3.2. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phƣơng các cấp ....................... 103

3.3.3. Đối với các tổ chức hội đoàn thể nhận uỷ thác huyện Hàm Yên .......... 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 104
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 105
DANH MỤC TẠI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 106

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

PGD

Phịng giao dịch

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

BĐD

Ban đại diện

HĐQT


Hội đồng quản trị

Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xã hội

HĐND

Hội đồng nhân dân

CT-XH

Chính trị - xã hội

HSSV

Học sinh sinh viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh


VKK

Vùng khó khăn

NS&VSMT

Nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

GQVL

Giải quyết việc làm

DTTT

Dân tộc thiểu số

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Quy mô và kết quả hoạt động PGD qua các năm 2015 - 2017 ................ 44
Bảng 2.2: Kết quả chƣơng trình cho vay hộ nghèo qua các năm 2015 - 2017 ......... 45
Bảng 2.3: Hệ số sử dụng vốn cho vay qua các năm 2015 -2017 .............................. 47
Bảng 2.4: Vịng quay vốn tín dụng cho vay qua các năm 2015 -2017 ..................... 47
Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay qua các năm 2015 -2017 .................................................. 48
Bảng 2.6: Nợ quá hạn qua các năm 2015 -2017 ....................................................... 50
Bảng 2.7: Nợ xấu qua các năm 2015 -2017 .............................................................. 51
Bảng 2.8: Tỷ lệ thu nợ đến hạn qua các năm 2015 -2017 ......................................... 53
Bảng 2.9: Tỷ lệ thu lãi qua các năm 2015 -2017 ...................................................... 53
Bảng 2.10: Dƣ nợ cho vay bình quân 1 hộ qua các năm 2015 -2017 ....................... 54
Bảng 2.11: Tình hình cho vay SXKD tại PGD NHCSXH huyện Hàm Yên ............ 57
Bảng 2.12: Dƣ nợ chƣơng trình CV hộ nghèo SXKD của các xã qua các năm ....... 58
Bảng 2.13: Tình hình cho vay hỗ trợ chính sách xã hội (phi SXKD) tại PGD
NHCSXH huyện Hàm Yên ....................................................................................... 61
Bảng 2.14: Kết quả chƣơng cho vay ủy thác qua các năm 2015 – 2017 .................. 66
Bảng 2.15: Số hộ đƣợc bình xét vay vốn qua các năm 2015 - 2017 ......................... 72
Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát qua các năm 2015 – 2017 ............ 78
Bảng 2.17: Nguồn vốn cho vay qua các năm từ 2015 – 2017 .................................. 80

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tóm tắt chung của quy trình cho vay khái quát ........................................ 22
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hàm Yên ............ 40
Hình 2.2: Phân tích tóm tắt quy trình cho vay ủy thác qua các tổ chức Hội đoàn thể,
Tổ TK&VV ............................................................................................................... 68

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
quan trọng, tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm đạt từ 7- 8%; đời sống nhân dân
ngày càng đƣợc cải thiện, chính trị đƣợc giữ vững và ổn định; lĩnh vực xóa đói giảm
nghèo cũng đạt đƣợc nhiều thành tích nổi bật và đƣợc Liên hợp quốc đánh giá cao.
Tuy vậy, mặt trái của sự phát triển cũng ngày càng bức xúc, nhƣ khoảng cách giàu
nghèo ngày càng tăng; sự tụt hậu ngày càng lớn giữa khu vực nông thôn và thành
thị, giữa miền núi và đồng bằng; tình trạng thiếu việc làm nghiêm trọng; tình trạng ô
nhiễm môi trƣờng và lãng phí tài nguyên đất nƣớc.v.v.. Hàng triệu hộ nghèo hiện
nay ở Việt Nam, đặc biệt là hộ nghèo ở vùng sâu, vùng xa không đƣợc hƣởng
những thành quả của sự phát triển. Họ đang bơ vơ, lạc lõng trƣớc sự hội nhập toàn
cầu và ánh sáng của thế giới văn minh. Những yếu kém trên là nguyên nhân mất ổn
định về xã hội - chính trị, là nỗi đau của một xã hội đang phấn đấu vì lý tƣởng dân
giàu, nƣớc mạnh xã hội cơng bằng - dân chủ - văn minh.
Trƣớc thực trạng đó, Đảng và Nhà nƣớc ta cũng đã quan tâm đến nhiệm vụ
xóa đói giảm nghèo; Đại hội VIII của Đảng đã xác định rõ xóa đói giảm nghèo là
một trong những chƣơng trình phát triển kinh tế, xã hội vừa cấp bách trƣớc mắt, vừa
cơ bản lâu dài và nhấn mạnh “phải thực hiện tốt chƣơng trình xóa đói giảm nghèo,
nhất là đối với vùng căn cứ cách mạng, vùng đồng bào dân tộc. Xây dựng và phát
triển quỹ xóa đói giảm nghèo bằng nhiều nguồn vốn trong và ngồi nƣớc; quản lý
chặt chẽ, đầu tƣ đúng đối tƣợng và có hiệu quả”. Chính phủ đã phê duyệt và triển
khai chƣơng trình, mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, giai đoạn 2011-2020, nhƣ
hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng xã nghèo; hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn;
định canh, định cƣ, di dân, kinh tế mới; hƣớng dẫn ngƣời nghèo cách làm ăn và
khuyến nông – lâm - ngƣ; hỗ trợ tín dụng cho ngƣời nghèo; hỗ trợ ngƣời nghèo về y
tế; hỗ trợ ngƣời nghèo về giáo dục; hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề; đào tạo
cán bộ làm cơng tác xóa đói giảm nghèo, cán bộ các xã nghèo, chƣơng trình phát
triển kinh tế, xã hội các xã đặc biệt khó khăn (QĐ số 135/1998/QĐ-TTg), chƣơng

trình mục tiêu quốc gia về việc làm,v.v…
Trong lĩnh vực tín dụng cho ngƣời nghèo, năm 1996 Chính phủ đã thành lập
Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo thực hiện nhiệm vụ nhƣng hoạt động nằm trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn và đến năm 2003 đƣợc
Chính phủ quyết định tách ra thành Ngân hàng chính sách xã hội, với mục tiêu chủ
yếu là cho vay ƣu đãi hộ nghèo. Sau 15 năm hoạt động, tổng dƣ nợ cho vay của toàn
hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội đã đạt 172.000 tỷ đồng, cho vay rất nhiều
1


triệu lƣợt hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đƣợc vay vốn đã góp phần to
lớn, hiệu quả vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo cho đất nƣớc.
Tuy nhiên, sự nghiệp xóa đói giảm nghèo vẫn đang cịn ở phía trƣớc, với
nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức tạp; trong đó, lĩnh vực tín dụng cho hộ nghèo
nhiều vấn đề vẫn đang bức xúc nhƣ: Quy mơ tín dụng chƣa lớn, hiệu quả xóa đói
giảm nghèo cịn chƣa cao, hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội chƣa thực sự
bền vững.v.v… Những vấn đề trên là phức tạp, nhƣng chƣa có mơ hình thực tiễn và
chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ. Để giải quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt Nam nói
chung và tín dụng cho hộ nghèo nói riêng, địi hỏi phải đƣợc nghiên cứu một cách
có hệ thống, khách quan và khoa học, phải có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nƣớc
cũng nhƣ toàn xã hội.
Xuất phát từ thực trạng trên, là cán bộ đang cơng tác tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang tôi mong muốn
đƣợc đóng góp nghiên cứu thực tế của mình để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ƣu đãi tại đơn vị, từ đó giúp cho phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Hàm Yên thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc giao cũng
nhƣ giúp cho các hộ nghèo đƣợc tiếp cận vốn vay nhanh nhất và sử dụng đúng mục
đích có hiệu nhằm thốt nghèo bền vững. Đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài luận
văn thạc sĩ là: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động tín
dụng ưu đãi đối với hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội

huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Ở các nƣớc đang phát triển, vấn đề tín dụng đối với ngƣời nghèo và những đối
tƣợng yếu thế đã trở thành một chủ đề đƣợc nhiều học giả quan tâm chú ý, đặc biệt
là ở các quốc gia xác định mục tiêu phát triển kinh tế gắn với việc giải quyết các
vấn đề xã hội nhƣ Việt Nam. Ngồi những nghiên cứu vấn đề chung về tín dụng
ngân hàng nói chung, tín dụng chính sách nói riêng cũng đã có một số nghiên cứu
về những trƣờng hợp cụ thể về hoạt động của ngân hàng ngƣời nghèo, ngân hàng
chính sách ở một số nƣớc, đặc biệt là trƣờng hợp của Bangladesh, với mục đích rút
ra những bài học kinh nghiệm cho các nƣớc đang phát triển trong việc xây dựng và
vận hành hệ thống các trung gian tài chính nhằm cung cấp tín dụng cho ngƣời
nghèo phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Ở Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu về hoạt động tín dụng của
NHCSXH Việt Nam và NHCSXH ở một số tỉnh, huyện. Đó là các cơng trình:
- Vũ Thế Chung (năm 2016) với đề tài “Quản lý vốn vay ƣu đãi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học
2


Lƣơng Thế Vinh, Nam Định. Trong cơng trình, tác giả đã đề cập phân tích tƣơng
đối tồn diện vấn đề quản lý vốn vay ƣu đãi của NHCSXH song còn khá
chung chung, đặc biệt là giải pháp chƣa thật cụ thể, sát thực để nâng cao chất lƣợng
quản lý vốn vay ƣu đãi của NHCSXH.
- Nguyễn Hồng Doanh (năm 2016), với đề tài “Tăng cƣờng Quản lý hoạt động
cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Mỏ địa chất Hà
Nội. Trong cơng trình này, tác giả đã tập trung đề cập vấn đề Tăng cƣờng Quản lý
hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách ở cấp phịng giao dịch
NHCSXH tác giả đang cơng tác tuy nhiên chƣa đủ độ sâu cần thiết, hơn nữa, các tài
liệu phân tích cịn sơ sài.

- Nguyễn Dân Hùng (năm 2015) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ
nghèo tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Krơng Năng, tỉnh Đắk Lắk, Luận văn
thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Trong công trình tác giả đã tập trung đề cập vấn đề Các
giải pháp hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH cấp huyện nhƣng vẫn còn chƣa
sát với thực tế, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của hệ thống NHCSXH đặc biệt đối
với cấp huyện.
- Trần Lan Phƣơng (2016), Hoàn thiện cơng tác quản lý tín dụng chính sách
của Ngân hàng Chính sách xã hội, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng Hà
Nội.
Ngồi ra cịn hàng loạt các sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải
trên các tạp chí chun ngành có liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại các NHCSXH. Đó là các cơng trình nghiên cứu có
giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Tuy vậy, hầu hết các cơng trình
hoặc chỉ dừng lại ở việc luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến
vấn đề cho vay ƣu đãi đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách nhƣng các vấn
đề này hoặc chƣa đƣợc luận giải phân tích một cách đồng bộ, hoặc dành chung cho
cấp trung ƣơng, hoặc dành cho cấp Chi nhánh của NHCSXH, hoặc đã phân tích ở
cấp phòng giao dịch NHCSXH nhƣng chƣa sâu sắc và tài liệu phân tích chƣa đƣợc
phù hợp thực tế. Đến nay, vẫn chƣa có một đề tài nghiên cứu nào làm luận văn thạc
sĩ về hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại phòng giao dịch NHCSXH
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, vì vậy, đề tài vẫn sẽ có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn sâu sắc.

3


3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng một số giải pháp hồn thiện hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ
nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh

Tuyên Quang trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ
nghèo giai đoạn 2015 – 2017 của đơn vị.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, hệ thống lý luận những vấn đề cơ bản về tín dụng ƣu đãi đối với
hộ nghèo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ
nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại Phòng
giao dịch NHCSXH huyện Hàm Yên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Địa bàn nghiên cứu: NHCSXH huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2015 - 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các tiếp cận nghiên cứu từ lý luận đến thực tiễn.
Trong nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp thu thập và phân tích tài
liệu, phƣơng pháp tổng hợp, thống kê.
Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thu thập từ nhiều nguồn, đặc biệt là
dựa trên các dữ liệu đã có sẵn thu thập từ các báo cáo nội bộ, báo cáo sơ kết, tổng
kết các mặt hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hàm Yên và Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Tuyên Quang.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
chữ viết tắt, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo thơng qua Ngân
hàng Chính sách xã hội.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo tại Phịng

giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động tín dụng ƣu đãi đối
với hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ƢU ĐÃI ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO THƠNG QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng và Ngân hàng Chính
sách xã hội
1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng
- Khái niệm tín dụng:
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian ln có một số ngƣời
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số ngƣời tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tƣợng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn đƣợc dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu đƣợc do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Nhƣ vậy, tín dụng là
quan hệ vay mƣợn dựa trên ngun tắc hồn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn
nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và
mang tính thoả thuận lớn.
Trong các hình thức tín dụng thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín
dụng vơ cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn
nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín
dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng cịn bên kia là các
tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các

cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hồn trả cả
vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử
dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền. Trong quan hệ tín dụng
ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện khi đến hạn
thanh toán và đƣợc thể hiện trong những văn bản xác định quan hệ tín dụng nhƣ hợp
đồng tín dụng, khế ƣớc… Trong quan hệ tín dụng ngân hàng:
* Cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức cho vay giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để thực vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
* Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng nhận
5


tiền vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi đã đƣợc thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức cho vay và khách hàng.
* Thời gian ân hạn: Là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay
lần đầu tiên cho đến ngày trƣớc liền kề ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ gốc đầu tiên.
* Kỳ hạn trả nợ: Là khoảng thời gian mà trong thời hạn cho vay đã đƣợc tổ
chức cho vay và khách hàng thỏa thuận, tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, khách
hành phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức cho vay.
* Kỳ trả nợ gốc và lãi tiền vay: Là thời hạn mà tổ chức cho vay và khách
hàng thỏa thuận với nhau trong việc trả nợ gốc và lãi tiền vay. Tùy theo mỗi chƣơng
trình, việc thỏa thuận định kỳ hạn trả nợ gốc quy định là 6 thàng hoặc 1 năm/lần và
tiền lãi đƣợc trả theo tháng (trừ 1 số chƣơng trình đặc thù, trong thời gian ân hạn
khách hàng chƣa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay).
* Gia hạn nợ: Là việc tổ chức cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng
thời gian trả nợ gốc vốn vay vƣợt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trƣớc đó trong
hợp đồng tín dụng.

* Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Là việc tổ chức cho vay chấp thuận thay đổi kỳ
hạn trả nợ gốc vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trƣớc đó trong
hợp đồng tín dụng, nhƣng kỳ hạn cuối cùng không thay đổi.
* Cho vay lưu vụ: Là việc cho vay đối với hai hoặc nhiều chu kỳ sản xuất
liền kê, có tính chất giống nhau. Theo đó, dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc sẽ tiếp tục
đƣợc thực hiện cho chu kỳ sản xuất sau liền kề và dƣ nợ gốc của chu sản xuất sau
tối đa bằng dƣ nợ gốc của chu kỳ sản xuất trƣớc.
* Cho vay từng lần: Là mỗi lần vay vốn ngƣời vay và tổ chức cho vay nơi
cho vay thực hiện thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức cho vay và ngƣời đi vay thỏa
thuận một hạn mức tín dụng đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Phân loại tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng có thể đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa
vào những tiêu chí khác nhau.
* Theo thời hạn cho vay: bao gồm tín dụng ngắn hạn; tín dụng trung hạn:
(thời gian của một khoản tín dụng trung hạn có thời gian từ 1 năm đến 5 năm) và tín
dụng dài hạn (thời gian của một khoản tín dụng đƣợc xếp vào loại dài hạn khi thời
gian tài trợ trên 5 năm).
* Theo tài sản đảm bảo: có tín dụng cần có tài sản đảm bảo và tín dụng
khơng cần có tài sản đảm bảo (tín chấp). Tín dụng không cần tài sản đảm bảo là

6


hình thức khách hàng khơng cần đƣa tài sản đảm bảo khi vay ngân hàng nhƣng phải
đƣợc đảm bảo bằng uy tín của chính khách hàng đó hoặc của ngƣời thứ ba đứng ra
bảo đảm.
* Theo mức độ ưu đãi: có tín dụng thƣơng mại và tín dụng ƣu đãi. Tín dụng
ƣu đãi là khoản tín dụng ngƣời cho vay cấp cho ngƣời vay một khoản vay với mức
lãi suất thƣờng thấp hơn lãi suất thị trƣờng

* Theo mức độ rủi ro: Tín dụng lành mạnh là các khoản tín dụng có khả
năng thu hồi cao. Tín dụng có vấn đề là các khoản tín dụng có những dấu hiệu
khơng lành mạnh nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ hàng hoá, khách hàng gặp thiên tai,
trì hỗn nộp báo cáo tài chính… Nợ q hạn có khản năng thu hồi: Các khoản nợ đã
quá hạn với thời gian ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt. Nợ quá hạn có
khó địi: là nợ q hạn q lâu, khả năng trả nợ rất kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị
giảm giá, khách hàng cố ý chây ì.
Ngồi ra, tín dụng ngân hàng cịn có thể đƣợc phân loại theo các tiêu thức
khác. Mặc dù vậy, trong thực tế, việc phân loại các hình thức tín dụng cũng chỉ
mang tính tƣơng đối.
1.1.2. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội và đặc thù của Ngân
hàng Chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Bank for
Social Policies, viết tắt: VBSP) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam,
đƣợc thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của
Thủ tƣớng Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Khác
với ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động khơng vì mục
đích lợi nhuận, đƣợc Chính phủ Việt Nam bảo đảm khả năng thanh toán; tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng là 0%; Ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền
gửi, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
Trong quá trình hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, dƣới sự tác
động của quy luật thị trƣờng (quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh,…) sẽ tồn tại
những ngành hàng, những khu vực, đối tƣợng khách hàng có sức cạnh tranh kém,
khơng đủ điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại
nhƣ những hộ dân cƣ đói nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh nhƣng khơng đủ các
điều kiện cơ bản để vay vốn của các ngân hàng thƣơng mại, những khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa do đặc điểm địa hình hiểm trở, chia cắt, điều kiện thời tiết,
khí hậu khắc nghiệt,.. nên các Ngân hàng đầu tƣ vốn vào các vùng này chi phí lớn,


7


rủi ro cao, lợi nhuận thấp. Mặt khác đầu tƣ cho an sinh xã hội cần một số vốn đầu tƣ
lớn, thời gian dài nhƣng lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận. Chính vì vậy,
chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là cơng
cụ quan trọng nhất để thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm
an sinh xã hội.
Chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là
việc Nhà nƣớc tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn
chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà
nƣớc có chính sách ƣu đãi đối với ngƣời vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro,
lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn...
Tại Nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/6/1993 Hội nghị lần thứ năm Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn, Đảng ta chủ trƣơng có chế độ tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo,
hộ chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng căn cứ cách
mạng; mở rộng hình thức cho vay thơng qua tín chấp đối với các hộ nghèo. Để thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và Chiến lƣợc quốc gia về xóa đói giảm
nghèo, năm 1993, Chính phủ đã thành lập Quỹ cho vay ƣu đãi hộ nghèo với số vốn
ban đầu là 400 tỷ đồng, do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân
hàng Ngoại thƣơng và Ngân hàng Nhà nƣớc đóng góp. Quỹ đƣợc sử dụng cho vay
hộ nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh với lãi suất ƣu đãi, mức cho vay 500.000
đồng/hộ, ngƣời vay không phải bảo đảm tiền vay.
Để triển khai Luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách tín
dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách; các nghị quyết của Đại hội
Đảng IX, nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khố X về việc sớm hồn thiện tổ chức
và hoạt động của NHCSXH, tách tín dụng ƣu đãi ra khỏi tín dụng thƣơng mại; đồng
thời thực hiện cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) về

việc thành lập Ngân hàng Chính sách.
Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín
dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác, Thủ tƣớng Chính phủ
đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập NHCSXH trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo, tách khỏi Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam.
NHCSXH đƣợc thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi đối với
ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác.

8


Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, đƣợc Nhà nƣớc bảo
đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không
phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Nhà nƣớc.
NHCSXH đƣợc thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh toán,
ngân quỹ và đƣợc nhận vốn uỷ thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng,
các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính
phủ, các cá nhân trong và ngồi nƣớc đầu tƣ cho các chƣơng trình dự án phát triển
kinh tế xã hội.
NHCSXH là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nƣớc nhằm
giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tƣợng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín
dụng ƣu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều
kiện sống, vƣơn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế
gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu nƣớc mạnh - dân chủ - cơng bằng - văn minh.
Nhƣ vậy, Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng cũng có đặc thù hoạt
động kinh doanh tiền tệ nói chung nhƣng lại khơng vì mục đích lợi nhuận, thực hiện
cho vay các khoản tín dụng chính sách ƣu đãi theo chỉ định của Chính phủ để hỗ trợ
chính sách phát triển kinh tế, xã hội theo từng vùng, từng thời kỳ mà các tiêu chí

hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại khơng thể đáp ứng đƣợc.
1.1.2.2. Đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội
a. Đặc thù về mơ hình tổ chức
Ngân hàng Chính sách xã hội đã hình thành mơ hình tổ chức, quản trị đặc thù
từ hội sở chính xuống tới các Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) ở các thôn,
bản. Hội đồng quản trị (HĐQT) đƣợc tổ chức đến cấp huyện, có sự tham gia của các
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phƣờng, thị trấn), với cơ cấu tổ chức ba cấp:
- Hội sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội;
- Chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng;
- Phòng giao dịch đặt tại các huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh.
+ Tại cấp Trung ƣơng: Hội đồng quản trị NHCSXH, ngoài những thành viên
chun trách, cịn có các thành viên kiêm nhiệm là đại diện có thẩm quyền của các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc, các tổ chức chính trị - xã hội (gọi chung là tổ chức Hội
đồn thể). Nhờ đó, các đƣờng lối, chính sách và phƣơng hƣớng hoạt động của
NHCSXH do HĐQT đề ra sẽ phù hợp và đồng bộ với các chƣơng trình chính sách
xã hội do các Bộ, ngành, đồn thể khác thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả thực

9


hiện chính sách giảm nghèo và các chính sách xã hội khác.
+ Tại địa phƣơng: Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chun trách của NHCSXH,
cịn có sự tham gia của cấp ủy, chính quyền địa phƣơng từ tỉnh đến tận các thơn,
bản (xóm, tổ dân phố…), nhằm huy động đƣợc nguồn lực tại địa phƣơng về nguồn
vốn, lao động, xác nhận đối tƣợng vay vốn, hƣớng dẫn ngƣời vay sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, kết hợp với các chính sách khuyến nơng, khuyến
lâm…, chỉ dẫn thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm…
Tại cơ sở xã, phƣờng, cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thành lập các Tổ
TK&VV gồm các đối tƣợng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các thôn, bản, tự
nguện hoạt động theo thỏa ƣớc tập thể có trách nhiệm trong việc vay vốn, sử dụng

vốn vay, tham gia tích lũy gửi góp tiền tiết kiệm, trả lãi, trả nợ gốc… Đây là mạng
lƣới chân rết cho hoạt động NHCSXH đảm bảo chuyển tải nguồn vốn tín dụng ƣu
đãi nhanh, hiệu quả đến đúng đối tƣợng thụ hƣởng; đồng thời huy động đƣợc sức
mạnh của cộng đồng và toàn xã hội để hỗ trợ ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác.
b. Đặc thù về cơ chế hoạt động
* Về mục tiêu hoạt động
Tại Điều 3, Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày
04/10/2002 “ Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội” quy định: Hoạt động
của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm khả năng
thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi, đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nƣớc.
Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay nhiều chƣơng trình tín dụng với những
đối tƣợng khách hàng khác nhau và mục đích khác nhau:
- Đối với khu vực kinh tế nông thôn: Cho vay hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia
đình, từng bƣớc cải thiện cuộc sống.
- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh
doanh của ngƣời tàn tật: Cho vay để hỗ trợ tạo việc làm.
- Đối với các tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực
kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Cho vay
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tƣ phát triển và đời
sống.
- Cho vay HSSV có hồn cảnh khó khăn nhằm trang trải các chi phí học tập.
- Cho vay các đối tƣợng chính sách đi xuất khẩu lao động ở nƣớc ngoài.
- Cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về đời sống, đảm bảo an

10


sinh xã hội nhƣ: Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng, cho vay hộ nghèo về

nhà ở,…
* Về đối tượng vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các đối tƣợng khách hàng là
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, các đối tƣợng chính sách khác..., các
dự án phát triển, các đối tƣợng đầu tƣ theo chỉ định của Chính phủ.
Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tƣợng không thể tiếp cận
đƣợc với nguồn vốn tín dụng thơng thƣờng của các Ngân hàng thƣơng mại; là các
khách hàng dễ bị tổn thƣơng, cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng
để vƣơn lên tự cải thiện điều kiện sống của họ.
* Về nguồn vốn
Trong khi hoạt động đặc trƣng của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là “đi
vay” để cho vay, hay nói cách khác là đi huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để cho
vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế, thì nguồn vốn của NHCSXH lại
đƣợc tạo lập chủ yếu từ Ngân sách Nhà nƣớc theo các hình thức nhƣ:
- Cấp vốn điều lệ và hàng năm đƣợc Ngân sách Trung ƣơng, địa phƣơng cấp
để thực hiện các chƣơng trình tín dụng cho các đối tƣợng chính sách theo vùng,
theo đối tƣợng.
- Nguồn vốn ODA dành cho chƣơng trình tín dụng chính sách của chính phủ.
- Nguồn vốn Chính phủ vay dân dƣới các hình thức phát hành trái phiếu, cơng
trái… của Chính phủ, để chỉ định thực hiện chƣơng trình tín dụng chính sách.
- Nguồn vốn huy động vốn trên thị trƣờng đƣợc Chính phủ cấp bù lãi suất từ
Ngân sách Nhà nƣớc.
Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân sách
Nhà nƣớc nên khối lƣợng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội tăng trƣởng
xác định theo kế hoạch đƣợc Chính phủ phê duyệt.
* Về sử dụng vốn
- Món vay nhỏ lẻ, chi phí quản lý cao; mức cho vay, lãi suất cho vay do Chính
phủ quy định từng thời kỳ.
- Các món vay của NHCSXH chủ yếu cho vay tín chấp, phần lớn ngƣời vay
vốn không phải thế chấp tài sản, vốn cho vay đầu tƣ mang tính rủi ro cao, chẳng hạn

các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, các hộ gia đình nghèo thiếu vốn
sản xuất, cho vay các hộ nghèo xây dựng nhà ở, chủ yếu tập trung ở vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa, nơi môi trƣờng thiên nhiên bị tàn phá, thƣờng xuyên bị xảy
ra bão lụt, hạn hán. Các đối tƣợng vay vốn có trình độ dân trí thấp, thiếu kiến thức

11


làm ăn, thiếu thông tin, trong sản xuất kinh doanh dễ bị thua lỗ; nên việc sử dụng
vốn dễ gặp rủi ro.
- Các quy định về bảo đảm tiền vay, các quy trình về thẩm định cho vay, các
thủ tục và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tƣ tối đa, thời hạn vay, quy định về
phân loại nợ, trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt
so với các quy định của Ngân hàng thƣơng mại.
- Thực thi các chính sách tín dụng có ƣu đãi về lãi suất cho vay và cả quy trình
tín dụng.
- Việc cho vay của NHCSXH đƣợc thực hiện theo 02 phƣơng thức cho vay là
uỷ thác cho các tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác thông qua mạng
lƣới Tổ TK&VV tại các thôn, bản hoặc trực tiếp cho vay đến ngƣời vay.
1.1.3. Một số khái niệm chung về tín dụng chính sách xã hội
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng chính sách xã hội
a. Khái niệm
Tín dụng chính sách xã hội (Tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác) là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để
cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi phục vụ sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
b. Mục tiêu
Mục tiêu của tín dụng chính sách xã hội là khơng vì mục đích lợi nhuận mà là
nhằm vào việc giúp những ngƣời khó khăn nghèo đói có vốn phát triển sản xuất

kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện, nâng cao đời sống, góp phần thực hiện chƣơng
trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
c. Nguyên tắc
Nguyên tắc của tín dụng chính sách: Cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác, có sức lao động nhƣng thiếu vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
Hộ nghèo, đối tƣợng chính sách vay vốn phải là những hộ đƣợc xác định theo chuẩn
mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phƣơng cơng bố trong từng thời kỳ và
đối tƣợng chính sách đƣợc thụ hƣởng ƣu đãi là do Chính phủ qui định. Thực hiện
cho vay có hồn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
1.1.3.2. Hộ nghèo - đối tượng được vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội
* Khái niệm hộ nghèo: hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu
ngƣời/tháng bằng hoặc thấp hơn chuẩn nghèo (Chuẩn nghèo đƣợc công bố theo
từng giai đoạn).

12


* Tiêu chí và chuẩn mực đánh giá hộ nghèo:
Hộ nghèo là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá thu nhập của một khẩu trong một
hộ. Việt Nam thƣờng dùng hiện vật quy đổi, cụ thể là gạo để đánh giá, cũng là một
cách để nhằm loại bỏ yếu tố giá cả, trên cơ sở đó có thể so sánh mức thu nhập của
ngƣời dân theo thời gian và không gian khác nhau. Chuẩn mực đói nghèo ln thay
đổi và tùy thuộc vào trình độ phát triển của các quốc gia, tùy theo từng giai đoạn.
Theo Ngân hàng Thế giới, biện pháp áp dụng thông dụng nhất để đo lƣờng đói
nghèo là dựa trên mức thu nhập hoặc mức chi tiêu. Một ngƣời đƣợc coi là nghèo, nếu
mức độ chi tiêu hoặc thu nhập của anh ta xuống dƣới mức tối thiểu cần thiết để đáp
ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiếu này đƣợc gọi là “ngƣỡng đói nghèo”. Các
yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo thời gian và xã hội. Do đó, ngƣỡng đói
nghèo khác nhau theo thời gian và địa điểm và mỗi quốc gia sử dụng các ngƣỡng
thích hợp với mức độ phát triển, chuẩn mực và giá trị xã hội của mình.

Tại Việt Nam hiện nay đang sử dụng một loạt các chỉ tiêu đánh giá về nghèo
đói và phát triển xã hội: Bộ LĐ-TB&XH (cơ quan thƣờng trực của Chính phủ trong
tổ chức, triển khai, thực hiện xóa đói giảm nghèo) dùng phƣơng pháp dựa trên thu
nhập của hộ gia đình tuỳ theo từng thời gian. Các hộ đƣợc xếp vào diện nghèo, nếu
thu nhập đầu ngƣời của họ ở dƣới mức chuẩn đƣợc xác định. Mức này khác nhau
giữa thành thị, nông thôn và miền núi. Tỷ lệ nghèo đƣợc xác định bằng tỷ lệ giữa dân
số có thu nhập dƣới ngƣỡng nghèo so với tổng dân số trong cùng một thời điểm.
Theo quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30/012011 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng trong giai đoạn 2011 - 2015:
- Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình
qn đầu ngƣời 1 tháng dƣới 500.000 đồng.
- Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu
nhập bình quân đầu ngƣời 1 tháng dƣới 400.000 đồng.
Theo quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng trong giai
đoạn 2016 - 2020. Các tiêu chí tiếp cận đo lƣờng nghèo đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020:
Các tiêu chí về thu nhập:
- Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực nông thôn và
900.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực thành thị.
- Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực nông thôn và
1.300.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực thành thị.

13


Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nƣớc sạch và
vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số):

tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của ngƣời lớn; tình trạng
đi học của trẻ em; chất lƣợng nhà ở; diện tích nhà ở bình qn đầu ngƣời; nguồn
nƣớc sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục
vụ tiếp cận thơng tin.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020:
Hộ nghèo:
Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình qn đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình qn đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình qn đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống.
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Hộ cận nghèo:
- Khu vực nơng thơn: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Đặc trƣng cơ bản của ngƣời nghèo ở Việt Nam dễ nhận diện nhất đó là hộ
gia đình nghèo thƣờng thiếu việc làm. Ngƣời nghèo đa phần là những nông dân
sống ở các vùng nông thôn, cơ bản họ vẫn còn tƣ liệu sản xuất nhƣ ruộng đất.
nhƣng họ thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức sản xuất. Đa số ngƣời nghèo
có trình độ học vấn thấp, bị hạn chế về khả năng tiếp cận kỹ năng, kỹ thuật sản xuất
tiên tiến và những thông tin thị trƣờng. Những hộ nghèo thƣờng rất dễ bị tổn thƣơng


14


×