Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 126 trang )

LÊ THỊ THU HƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

LÊ THỊ THU HƯƠNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

2015B
HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp
hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Tuyên Quang” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học độc lập, nghiêm túc.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng
trình nghiên cứu đã đƣợc công bố, các trang web …Tôi xin cam đoan các giải pháp
nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn tại


Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang.
Tuyên Quang, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Viện Kinh tế và Quản lý,
trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội; Các lãnh đạo, cán bộ, nhân viên của Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tun Quang đã giúp đỡ tơi trong q
trình tiếp cận thực tế và tìm hiểu số liệu phục vụ cho việc hoàn thành luận văn; bạn
bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đoàn Xuân Thủy – Giảng viên
Học viện CT- HC QG HCM đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn Thạc sĩ này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do
khả năng và kinh nghiệm có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi một số thiếu sót
ngồi mong muốn; vì vậy tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu
của Q Thầy/Cơ và đồng nghiệp để bản luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tuyên Quang, tháng

năm 2017

Lê Thị Thu Hƣơng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………....

LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………..........
MỤC LỤC …………………………………………………………………………...
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………….......
DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………..……………………………....
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ………………….………………………......
LỜI MỞ ĐẦU ……..………………………………………………………………..1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CÁC NHTM....................................................................................................... 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NHTM ........................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm nhtm và các chức năng của nhtm .................................................... 4
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về cho vay tiêu dùng ................................................ 7
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG: ........................... 15
1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng ..................................................................................... 15
1.2.2. Chính sách sản phẩm và giá ............................................................................ 16
1.2.3. Hệ thống phân phối ......................................................................................... 19
1.2.4. Quảng cáo và xúc tiến bán hàng ..................................................................... 19
1.2.5. Hoạt động tiếp xúc khách hàng, nội dung quy trình, thủ tục cho vay ............ 20
khái niệm quy trình tín dụng: .................................................................................... 20
1.2.6. Chăm sóc khách hàng, kiểm sốt sau cho vay ................................................ 24
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG .......... 24
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng cho vay ........................................................................ 24
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh việc nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng ............... 25
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NHTM ....................................................................................... 28
1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 28
1.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 30
1.5. NHỮNG KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY Ở NHTM MỘT SỐ
NƢỚC VÀ BÀI HỌC RÚT RA VẬN DỤNG Ở VIỆT NAM ................................. 32



1.5.1. Kinh nghiệm ở một số nƣớc trên thế giới ....................................................... 32
1.5.2. Bài học rút ra vận dụng cho các nhtm ở việt nam ........................................... 35
KẾT THÚC CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TUYÊN
QUANG .................................................................................................................... 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG .............................................................................. 37
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên
Quang ........................................................................................................................ 37
2.1.2. Kết quả về hoạt động kinh doanh .................................................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH
TUYÊN QUANG ...................................................................................................... 45
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá cho vay tiêu dùng tại Vietinbank - Chi nhánh Tuyên
Quang ........................................................................................................................ 45
2.2.2. Phân tích các nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – Chi
nhánh Tuyên Quang .................................................................................................. 55
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng .................................................................... 77
2.3. KẾT LUẬN CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ............................. 85
2.3.1. Những ƣu điểm của hoạt động của cho vay tiêu dùng .................................... 85
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân .............................................. 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 95
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ............. 97
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETINBANK
– CHI NHÁNH TUYÊN QUANG TRONG THỜI GIAN TỚI .............................. 97
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang trong thời
gian tới ....................................................................................................................... 97

3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng ..................................... 99


3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETINBANK –
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ........................................................................... 100
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng đối với từng sản phẩm cho vay tiêu
dùng ......................................................................................................................... 100
3.2.2. Củng cố và mở rộng mạng lƣới kinh doanh .................................................. 103
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng ......................................................................................................................... 103
3.2.4. Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực. ........................... 105
3.2.5. Hồn thiện cơng tác marketing, hoạt động chăm sóc khách hàng cho hoạt
động cho vay tiêu dùng ........................................................................................... 107
3.2.6. Tăng cƣờng bán chéo các sản phẩm phi tín dụng ......................................... 109
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM, NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH PHỦ VỚI CÁC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ......................................................................................... 110
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .................... 110
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................ 112
3.3.3. Đối với chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nƣớc .................................... 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT


Nguyên nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

2

ATM

Máy rút tiền tự động

3

BIDV

Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam

4

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

5

CVTD


Cho vay tiêu dùng

6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

LienvietPostBank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu điện Liên
Việt

9

NH

Ngân hàng

10


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

12

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc

13

PGD

Phòng giao dịch

14

POS

Máy chấp nhận thanh tốn thẻ (Point of sale)

15


SHB

Ngân hàng TMCP Sài gịn- Hà nội

16

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

17

TDQT

Tín dụng quốc tế

18

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

19

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

20


Vietinbank – Chi nhánh
Tuyên Quang

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Tuyên Quang


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Tuyên Quang giai
đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................... 42
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Vietinbank - Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn
2014- 2016 ................................................................................................................ 43
Bảng 2.3: Kết quả thu chi dịch vụ Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn
2014-2016.................................................................................................................. 44
Bảng 2.4: Hiệu quả kinh doanh Vietinbank - Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn
2014-2016.................................................................................................................. 45
Bảng 2.5: Quy mô cho vay tiêu dùng tại Vietinbank - Chi nhánh Tuyên Quang năm
2014-2016.................................................................................................................. 46
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn CVTD tại Vietinbank – Chi nhánh Tuyên
Quang từ năm 2014-2016.......................................................................................... 48
Bảng 2.7: Thị phần CVTD của Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang, Agribank
Tuyên Quang, BIDV Tuyên Quang, Lienvietpostbank Tuyên Quang trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 49
Bảng 2.8: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay tại Vietinbank – Chi
nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 50
Bảng 2.9: Tình hình CVTD theo TSBD tại Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang từ
năm 2014-2016.......................................................................................................... 53
Bảng 2.10. So sánh về vốn điều lệ và các thông tin cơ bản của các ngân hàng ....... 56
Bảng 2.11. Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng của Vietinbank – Chi nhánh
Tuyên Quang năm 2017 ............................................................................................ 59

Bảng 2.12. Mức cho vay tín chấp qua lƣơng khơng TSBD của một số ngân hàng
trên địa bàn tỉnh tuyên quang năm 2017. .................................................................. 60
Bảng 2.13. Lãi suất cho vay tiêu dùng của Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang từ
ngày 20 tháng 7 năm 2017 ........................................................................................ 61
Bảng 2.14. Lãi suất cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng trên địa bàn Tuyên
Quang năm 2017 ....................................................................................................... 61
Bảng 2.15. Hệ thống phân phối mạng lƣới trụ sở, phòng giao dịch và cây atm của
Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang ..................................................................... 62
Bảng 2.16: Thực trạng số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng đƣợc tiếp nhận hồ của
khách hàng tại vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang từ năm 2014-2016 .............. 70
Bảng 2.17. Thực trạng khách hàng vay tiêu dùng đƣợc xét duyệt cho vay tại ......... 73
Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang 2014-2016 .................................................. 73
Bảng 2.18: Thực trạng nợ quá hạn phát sinh đối với dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang 2014-2016 ................................................... 77
Bảng 2.19. Chỉ tiêu dƣ nợ và nguồn vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang năm 2016 ....................................................................................................... 84


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Q trình nghiên cứu thị trƣờng................................................................... 16
Hình 2 : Các bƣớc trong quy trình định giá SPDV ................................................... 18
Hình 3: Tổ chức bộ máy tại Vietinbank – Chi nhánh Tuyên Quang ........................ 39
Hình 4: So sánh dƣ nợ CVTD với dƣ nợ bán lẻ và tổng dƣ nợ tại Vietinbank - Chi
nhánh Tuyên Quang từ năm 2014-2016....................................................................47
Hình 5: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank ................................ 68


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế đất nƣớc đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo đó đời sống con

ngƣời cũng đƣợc nâng cao, chất lƣợng cuộc sống ngày càng đƣợc cải thiện. Cùng
với đó, các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù
hợp hơn với nhu cầu của ngƣời mua. Tuy nhiên với mức thu nhập nhƣ hiện nay,
phần lớn ngƣời tiêu dùng khó có thể chi trả cho nhiều nhu cầu cùng lúc, đặc biệt đối
với những vật dụng đắt tiền.
Trong những năm vừa qua, các ngân hàng ln nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nhận thấy hoạt động cho vay
tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân đã giúp ngân hàng có thêm đƣợc số lƣợng
khách hàng lớn, rủi ro đƣợc phân tán, đem lại lợi nhuận cao và góp phần bán chéo
đƣợc nhiều sản phẩm khác. Chính vì vậy cho vay tiêu dùng là một trong những sản
phẩm mà các NHTM đang tập trung hƣớng đến. Đối với ngƣời tiêu dùng đƣợc vay
vốn tiêu dùng tại ngân hàng thì họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình ngay trong
hiện tại và trả nợ trong tƣơng lai, điều này làm tăng tiêu dùng hàng hóa, thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của
toàn xã hội
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam là một trong những ngân hàng
thƣơng mại lớn, có hệ thống khách hàng rộng khắp, song khơng đứng ngồi vịng
cạnh tranh và xu hƣớng phát triển chung của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên
Quang, việc phát triển cho vay đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng trong những năm
qua mặc dù đã đạt đƣợc những kết quả nhất định nhƣ: Số lƣợng khách hàng gia
tăng, dƣ nợ tăng lên, sản phẩm đƣợc chú trọng cải thiện,… Tuy nhiên, phát triển
cho vay đối với thị trƣờng khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang còn bộc lộ nhiều bất cập, chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng của một ngân hàng TMCP lớn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Tuyên Quang đã đƣa ra rất nhiều biện pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng
theo hƣớng an toàn và hiệu quả, góp phần giúp cho ngƣời lao động có điều kiện tiếp
cận với nguồn vốn của Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy

nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
1


– Chi nhánh Tun Quang cịn có nhiều mặt hạn chế, chƣa khai thác hết tiềm năng
của thị trƣờng sẵn có. Bên cạnh đó, hoạt động này mang lại nhiều cơ hội nhƣng
cũng chứa đựng nhiều thách thức cho ngân hàng. Vì thế, hồn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng là một vấn đề quan trọng và cần thiết tại thời điểm này.
Hoạt động cho vay tiêu dùng là một chủ đề đƣợc rất nhiều học giả quan tâm và
nghiên cứu trong những năm gần đây nhƣ nghiên cứu về „Phân tích và đề xuất một
số giải pháp hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Á Châu
– Chi nhánh Hà Tĩnh‟ của tác giả Bùi Văn Mạnh thực hiện năm 2015; „Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Yên của tác giả Nguyễn Lan Hƣơng thực hiện năm
2015; „Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phịng của tác giả Đặng Nhật Minh thực hiện
năm 2016. Tuy nhiên chƣa có học giả nào thực hiện đề tài Phân tích và đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang và kết quả nghiên cứu của các học giả
trƣớc đây, để khắc phục những hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh Tuyên Quang, tôi chọn đề tài
luận văn thạc sỹ: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Tuyên Quang”.
3. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp luận: phƣơng pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử.

2


- Phƣơng pháp cụ thể : Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng tổng
hợp các phƣơng pháp phân tích diễn giải, thống kê mơ tả, phƣơng pháp tổng hợp,
phƣơng pháp so sánh, tƣ duy logic, phân tích hệ thống, …, kết hợp giữa lý luận với
thực tiễn để giải quyết các vấn đề liên quan của luận văn.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣơng
mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang
- Xây dựng một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các vấn đề liên quan tới hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng, nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang trong thời gian 3 năm
(2014 đến 2016). Trên cơ sở các lý luận liên quan đƣợc trang bị trong quá trình học
tập tại trƣờng với việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang để đề ra một số giải
pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh.
Với phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang

- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích chủ yếu trong các năm 2014 đến 2016.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI CÁC NHTM
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm NHTM và các chức năng của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị
trƣờng - thì ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính khơng thể thiếu đƣợc.
Để đƣa ra đƣợc một khái niệm về NHTM, ta thƣờng phải dựa vào tính chất
và mục đích hoạt động của nó trên thị trƣờng tài chính và đơi khi cịn kết hợp với
tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm trên, Luật Ngân
hàng của nhiều quốc gia trên thế giới đã đƣa ra những khái niệm khác nhau về
NHTM. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng phân tích khai thác nội

dụng của các khái niệm đó, ta có thể nhận thấy các NHTM đều có chung một tính
chất đó là việc nhận tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng.
Hiện nay ở Việt Nam, Quốc hội ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2010 “Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12”:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân
Ngân hàng là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân
hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

4


1.1.1.2. Các chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tín dụng:
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai
trị là "cầu nối" giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế, ngân hàng thƣơng mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng
cho nền kinh tế. Với chức năng vay.này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị là
ngƣời đi vay vừa đóng vai trị là ngƣời cho
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đã góp phần tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
+ Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu đƣợc lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của

mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng cịn
đảm bảo cho họ sự an tồn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán
tiện lợi.
+ Đối với ngƣời đi vay, họ sẽ thoả mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
+ Đối với ngân hàng thƣơng mại, họ sẽ tìm kiếm đƣợc lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thƣơng mại.
+ Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân
hàng thƣơng mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thƣơng mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thƣơng mại là đi vay
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
- Chức năng trung gian thanh toán:

5


Ngân hàng thƣơng mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh tốn
theo u cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thƣơng mại
đóng vai trị là ngƣời "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
ngƣời giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thƣơng mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở

thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trƣớc đó. Việc các ngân hàng thƣơng
mại thực hiện chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa rất to lớn đối với tồn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phƣơng tiện thanh tốn thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, ngƣời phải thanh toán và
lại đảm bảo đƣợc việc thanh tốn an tồn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lƣu
thơng hàng hố, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh tốn không dùng tiền mặt qua ngân
hàng đã giảm đƣợc lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lƣu
thơng tiền mặt nhƣ chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thƣơng mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi
của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền
của ngân hàng thƣơng mại.
- Chức năng “tạo tiền”:
Khi có sự phân hố trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhƣng với chức năng trung gian tín
dụng và trung gian thanh tốn, ngân hàng thƣơng mại có khả năng tạo ra tiền tín
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại
ngân hàng thƣơng mại. Đây chính là một bộ phận của lƣợng tiền đƣợc sử dụng
trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thƣơng mại sử dụng
để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ đƣợc quay lại ngân
hàng thƣơng mại một phần khi những ngƣời sử dụng tiền gửi vào dƣới dạng tiền gửi
6



khơng kỳ hạn. Q trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lƣợng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lƣợt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vƣợt mức và tỷ lệ giữ tiền
mặt so với tiền gửi thanh tốn của cơng chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã làm tăng
phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân
hàng trung ƣơng phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lƣợng
tiền ghi sổ do các ngân hàng thƣơng mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lƣu
thơng tiền tệ. Một khối lƣợng tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại cho vay ra làm
tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại, từ đó làm tăng lƣợng tiền cung
ứng
Các chức năng của ngân hàng thƣơng mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện
tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.2.

Một số khái niệm cơ bản về cho vay tiêu dùng

Để hiểu về cho vay tiêu dùng trƣớc hết ta tìm hiểu hoạt động cho vay của
NHTM là gì?
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay ngân hàng là quan hệ cho vay bằng tiền tệ giữa một bên là ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ
chức và cá nhân trong xã hội.
Hoạt động cho vay có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế vì nó chính là

nguồn hỗ trợ cho yêu cầu phát triển, đáp ứng vốn cho nền kinh tế một cách linh hoạt
kịp thời, khắc phục nhƣợc điểm của các hình thức cho vay khác trong lịch sử.
Cho vay là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Lãi suất thu
đƣợc từ cho vay sẽ dùng để bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dữ trữ, chi phí kinh
doanh, chi phí quản lý, chi phí thuế và các khoản chi phí khác. Với vai trị quan
trọng nhƣ vậy, NHTM đã có nhiều hình thức cho vay khác nhau để đáp ứng nhu cầu
7


của các tổ chức kinh tế và các cá nhân nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất.
Phân loại cho vay của NHTM là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng
nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học
là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị
rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
Theo mục đích sử dụng tiền vay:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại, dịch
vụ.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lƣu động cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động….
- Cho các định chế tài chính nhƣ: Cấp tín dụng cho các ngân hàng, cơng ty tài
chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài
chính khác.
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thƣờng của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Cho thuê: Bao gồm cho thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao
gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.

Theo thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay không quá 1 năm.
Thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các
doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5
năm. Chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị công nghệ, mở rộng kinh doanh sản xuất, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp chủ yếu cho vay
trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các
vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều,….
- Cho vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm, tối đa có thể
lên đến 20, 30 thậm chí 40 năm. Thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay nhu cầu mua sắm
8


TSCĐ, xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng
các xi nghiệp mới có thời gian thu hồi vốn lâu.
Thời hạn cho vay thƣờng đƣợc xác định cụ thể và ghi trong hợp đồng cho vay,
là thời hạn trong đó ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản cho vay. Việc
phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng vì thời gian liên quan mật thiết đến
tính an tồn và sinh lợi của cho vay cũng nhƣ khả năng hồn trả của khách hàng.
Theo hình thức bảo đảm:
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Là loại hình cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản của ngƣời vay để xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đƣợc
các nghĩa vụ đã đƣợc cam kết trong hợp đồng cho vay
- Cho vay không tài sản bảo đảm: Là loại hình cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay vốn chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh , có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín

dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.
Theo loại tiền tệ:
- Cho vay bằng đồng bản tệ: Là loại hình cho vay mà ngân hàng cấp tiền
cho khách hàng bằng VND. Nƣớc ta quy định, cho vay để thanh tốn trong
nƣớc thì chỉ đƣợc vay bằng VND.
- Cho vay bằng ngoại tệ: Là loại hình cho vay mà ngân hàng cấp tiền
cho khách hàng bằng đồng ngoại tệ. Đối với cho vay ngoại tệ thì đồng tiền trả nợ là đồng
tiền cho vay.
Theo đối tượng khách hàng:
Phân loại cho vay theo đối tƣợng khách hàng là cách phân loại đang đƣợc
các ngân hàng sử dụng hiện nay. Việc phân loại theo hình thức này tạo điều kiện
cho các Ngân hàng tìm đƣợc đối tƣợng khách hàng phù hợp với ngân hàng mình và
xây dựng chính sách marketing, chính sách khách hàng sao cho hiệu quả nhất.
Ngân hàng phân đối tƣợng khách hàng thành hai loại: cá nhân và pháp nhân.
- Cho vay pháp nhân: bao gồm pháp nhân thành lập và hoạt động tại Việt
Nam, pháp nhân thành lập ở nƣớc ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam
9


- Cho vay cá nhân: bao gồm cá nhân Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nƣớc
ngồi.
1.1.2.2. Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
Cho vay tiêu dùng là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá
nhân để thanh tốn các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia
đình của cá nhân đó.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng:
- Đối tƣợng vay: Khách hàng vay là cá nhân.
- Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
Do vậy, nguồn trả nợ của khoản vay tiêu dùng thƣờng từ tiền lƣơng, thu nhập hàng

tháng, không nhất thiết phải là kết quả của việc sử dụng vốn vay nên nguồn trả nợ
thƣờng mang tính ổn định, thƣờng xuyên. Hầu hết các khoản vay tiêu dùng thƣờng
an tồn, ít xảy ra nợ q hạn, đây là hình thức cho vay mà các Ngân hàng phát triển
nhằm phân tán rủi ro từ các khoản vay thƣơng mại.
- Quy mô của mỗi khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng khoản vay lớn:
Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm, đối với những hàng hố thơng thƣờng
thì giá cả của nó khơng q cao, cịn đối với những loại hàng hố có giá trị lớn nhƣ
bất động sản (nhà cửa), động sản (ơ tơ) thì khách hàng cũng đã tích luỹ từ trƣớc và
ngân hàng chỉ cho vay bổ sung phần thiếu hụt vì vậy so với các món vay kinh
doanh thì những món vay tiêu dùng thƣờng có quy mơ nhỏ hơn rất nhiều.
- Lãi suất của khoản vay ít co dãn:
Lãi suất CVTD thƣờng đƣợc cố định, không linh hoạt nhƣ các khoản vay
kinh doanh khác. Thông thƣờng ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán
hơn là lãi suất mà họ phải chịu vì: một mặt, đối với ngƣời tiêu dùng, giá trị (lợi ích)
đƣợc thoả mãn lớn hơn rất nhiều chi phí bỏ ra để thoả mãn những lợi ích đó, mặt
khác khoản vay nhỏ và đƣợc trả trong nhiều kỳ nên tiền lãi phải trả thƣờng thay đổi
không nhiều.
- Các khoản CVTD có chi phí cao:
Nếu xét về số lƣợng thì CVTD gồm rất nhiều những món vay nhỏ mặc dù
nếu tính tổng dƣ nợ thì chỉ bằng một vài khoản vay lớn tuy nhiên ngân hàng vẫn
phải thực hiện đầy đủ đúng quy trình cho từng món vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, tìm
hiểu thơng tin về khách hàng, thẩm định khách hàng...mà khơng đƣợc phép bỏ sót
10


một khâu nào, những điều này làm mất rất nhiều thời gian và việc thực hiện một
khoản vay rất tốn kém, chiếm một khoản mục chi phí lớn của ngân hàng và lãi suất
cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và
công nghiệp.
- Các khoản CVTD có độ rủi ro cao

Về cơ bản thì hoạt động cho vay là hoạt động rủi ro nhất trong hoạt động
ngân hàng tuy nhiên, loại hình cho vay tiêu dùng còn rủi ro hơn so với cho vay phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh do khả năng hoàn trả bị gián đoạn nhƣ đã nêu ở
trên, kỳ hạn cho vay thƣờng là trung dài hạn. Do vậy lãi suất cho vay tiêu dùng
thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thƣơng mại.
Rủi ro khách quan: suy thoái kinh tế, mất mùa, thất nghiệp, bệnh tật...gây ra
những biến động lớn trong thu nhập của khách hàng. Ngoài ra, CVTD có tính nhạy
cảm theo chu kỳ. Nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế phát triển và giảm đi khi nền
kinh tế suy thoái, lạm phát giá cả tăng cao, tình trạng thất nghiệp tăng khiến ngƣời
dân hạn chế vay mƣợn ngân hàng.
Rủi ro chủ quan: tình trạng cơng việc nhƣ mức thu nhập, trình độ học vấn
ảnh hƣởng đến tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, chất lƣợng
các thông tin tài chính của khách hàng khơng cao, nguồn trả nợ của ngƣời đi vay có
thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của
họ. Ngoài ra, rủi ro về mặt đạo đức của ngƣời vay khi khơng có thiện chí trong việc
trả nợ, đặc biệt là các khoản CVTD tín chấp khơng có tài sản đảm bảo.
Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để xác định mức lãi
suất thực tế đối với cho vay tiêu dùng. Song phần lớn lãi suất đƣợc xác định dựa
trên lãi suất cơ bản cộng với phần lợi nhuận cận biên và phần bù đắp rủi ro, có thể
đƣa ra cơng thức tính tổng qt nhƣ sau:
Lãi suất cho vay tiêu dùng = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tổn thất dự
kiến + Phần bù kỳ hạn với các khoản cho vay trung dài hạn + Lợi nhuận cận
biên.
Hiện nay, mỗi ngân hàng thƣơng mại có những phƣơng pháp tính lãi riêng,
song nhìn chung, tập trung vào các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp lãi đơn, phƣơng
pháp lãi gộp, phƣơng pháp tỷ lệ chiết khấu, phƣơng pháp lãi suất biến đổi…

11



Những khách hàng có việc làm, có thu nhập ổn định và có trình độ học vấn
là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thƣơng mại quyết định cho vay. Thƣờng
những ngƣời có mức thu nhập cao, có trình độ học vấn cao thƣờng có xu hƣớng vay
nhiều hơn so với những ngƣời có mức thu nhập thấp. Với họ, việc vay mƣợn đƣợc
xem là một công cụ để đạt đƣợc mức sông mong muốn hơn là một sự lựa chọn chỉ
đƣợc dùng trong tình trạng khẩn cấp
Các hình thức cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan) : đó là các khoản cho
vay phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình. Những khoản cho vay này thƣờng có thời gian cho vay dài, quy mô khoản vay
lớn… khoản cho vay dài nên ổn định, và thu nhập cao. Thƣờng thì các ngân hàng
ƣa chuộng cấp loại cho vay này hơn CVTD không cƣ trú.
Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan): đó là các
khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ
dùng, du lịch, học tập hoặc giải trí… đây chủ yếu là những khoản cho vay nhỏ lẻ,
thời gian cho vay ngắn, nên lãi suất thƣờng cao. Những khoản vay này không
thƣờng xuyên, rủi ro cao, các ngân hàng không ƣa chuộng cho vay loại này.
- Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
ngƣời đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ
hạn nhất định trong thời hạn vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho các
khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của ngƣời đi vay không đủ khả
năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
Cho vay phi trả góp: theo phƣơng thức này tiền vay đƣợc khác hàng thanh
toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng các khoản cho vay tiêu dùng
phi trả góp chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
Cho vay tuần hồn: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc đƣợc phép thấu chi
dựa trên tài khoản vãng lai. Theo hình thức này, trong thời hạn tín dụng đƣợc thỏa

thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ của khách
hàng.

12


- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho
vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán
chịu hàng hóa hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
Hình thức cho vay này giúp ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay, mà
không tốn nhiều công sức và chi phí khi cho vay trực tiếp. Đồng thời qua đó ngân
hàng có thể tiếp cận một số khách hàng mới khơng phải do ngân hàng mình khai
thác ra. Nhƣng ngân hàng khơng thể kiểm sốt đƣợc khoản cho vay mình cấp vì
khơng phải là ngƣời trực tiếp cấp khoản cho vay, có thể gây bất lợi cho ngân hàng
khi ngƣời bán hàng thực hiện bán chịu mà không suy xét rõ ràng độ an toàn của
khách hàng, sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay. Cho nên khi thực hiện cấp theo
hình thức cho vay này ngân hàng thƣờng phải yêu cầu một phần trách nhiệm của
bên bán hàng một phần khi cho khách hàng nợ, để giảm độ rủi ro xuống.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng tham gia trực tiếp vào cho vay và thu
nợ. Với hình thức này ngân hàng tận dụng đƣợc năng lực chuyên môn của cán bộ
cho vay trong công tác thẩm định khách hàng, nên độ an toàn cao hơn cấp cho vay
gián tiếp vì cán bộ cho vay đƣợc đào tạo chuyên sâu để thẩm định năng lực khách
hàng, độ an toàn của khách hàng khi cho vay. Ngân hàng thƣờng ƣa chuộng hình
thức cho vay này hơn.
Vai trị của hoạt động cho vay tiêu dùng:
- Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng:
Nhƣ trên đã nói, CVTD là một phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết những
nhu cầu cấp bách về vốn cho các cá nhân và hộ gia đình. Thơng thƣờng thu nhập
của cá nhân và hộ gia đình có tính chất ổn định, thƣờng xun nhƣng trong cuộc

sống có thể phát sinh những sự việc ngồi dự kiến, kèm theo đó là nhu cầu về
nguồn tài chính để phục vụ nhu cầu đó. Chủ thể cung cấp nguồn tài chính này chính
là các định chế tài chính trong đó NHTM đóng vai trị quan trọng nhất. Cơng cụ để
ngân hàng tài trợ cho các hoạt động này là thơng qua CVTD.
CVTD là phƣơng thức góp phần cải thiện mức sống của ngƣời tiêu dùng khi
họ chƣa có đầy đủ khả năng thanh toán ở thời điểm hiện tại. Có một thực tế hiển
nhiên là của cải con ngƣời đƣợc tích luỹ theo thời gian, do vậy ngƣời ta chỉ có thể
mua sắm những vật dụng, phƣơng tiện sinh hoạt có giá trị cao khi đã lớn tuổi. Tuy
nhiên tầng lớp thanh niên là những ngƣời có nhu cầu mua sắm cao nhƣng chƣa có
tích luỹ nhiều. Do vậy CVTD là phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết vấn đề này, kết
13


hợp khéo léo giữa việc thoả mãn các nhu cầu với yếu tố thời gian.
CVTD góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi chính thức, giúp ngƣời
dân có nhu cầu vay tiêu dùng khơng phải tìm đến các loại hình cho vay nặng lãi,
“tín dụng đen” có lãi suất quá cao, qua đó tránh đƣợc rủi ro
- Xét trên phƣơng diện NHTM:
CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi từ dân cƣ cho ngân hàng. Đối tƣợng khách hàng
trong CVTD là rất rộng, từ các cá nhân cho tới hộ gia đình nên khi CVTD đƣợc mở
rộng, ngân hàng càng có điều kiện tiếp xúc quan hệ nhiều hơn tới các đối tƣợng
khách hàng khác nhau. Tăng thêm đƣợc một khách hàng đồng nghĩa với tăng thêm
lợi nhuận tiềm năng trong tƣơng lai. Có thể nói, huy động vốn là hoạt động đầu vào
của ngân hàng, tạo ra khả năng tài chính tài trợ cho hoạt động đầu ra của ngân hàng
nhƣ cho vay, đầu tƣ...Để mở rộng quy mô hoạt động, tăng doanh thu thì tất yếu vốn
của ngân hàng phải tăng.
Bên cạnh đó, CVTD tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hố hoạt động
kinh doanh từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Một nguyên tắc trong hoạt động
ngân hàng đó là tránh bỏ trứng vào một giỏ. Nếu khơng đa dạng hố, khi rủi ro xảy

ra ngân hàng rất khó chống đỡ, dẫn tới phá sản, cả hệ thống bị ảnh hƣởng vì hoạt
động ngân hàng mang tính hệ thống rất cao.
- Xét trên phƣơng diện nền kinh tế xã hội:
Ngồi những chức năng vai trị chung của cho vay ngân hàng, CVTD cịn có
vai trị quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích thích sản xuất phát triển
góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Sản xuất và tiêu dùng có mối quan hệ biện chứng không tách rời nhau đặc
biệt trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Q trình tuần hồn từ sản xuất tới tiêu
dùng là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, sự tiến bộ xã hội. Các doanh
nghiệp sản xuất hàng hoá tƣ liệu sản xuất và hàng hoá tiêu dùng phải đáp ứng nhu
cầu xã hội, hàng hố đó phải có khả năng tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp có doanh thu
và lợi nhuận, tạo điều kiện tái sản xuất giản đơn và mở rộng, tăng năng lực sản xuất
của doanh nghiệp trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo. Nhiều doanh nghiệp làm
đƣợc nhƣ vậy làm tăng sức sản xuất của cả nền kinh tế. Ngƣời tiêu dùng tạo ra cầu
các sản phẩm hàng hoá của nhà sản xuất. Xuất phát từ những nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân hay hộ gia đình, các nhà sản xuất có cơ sở đƣa ra các quyết định sản xuất
kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá.
14


Cầu về một sản phẩm hàng hoá dịch vụ nào đó là nhu cầu có khả năng thanh
tốn hàng hố dịch vụ đó. Trong thực tế nhu cầu của con ngƣời là vơ hạn nhƣng khả
năng thanh tốn chi trả lại hữu hạn. Có thể trong thời điểm hiện tại họ chƣa có khả
năng thanh tốn nhƣng đến một thời điểm trong tƣơng lai họ sẽ có đủ điều kiện chi
trả cho SPDV họ có nhu cầu. CVTD sẽ giúp họ tiêu dùng ở hiện tại và thanh toán
trong tƣơng lai, góp phần tăng sức mua của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
CVTD có hiệu quả đảm bảo cho an sinh xã hội. Đây là hệ quả gián tiếp của
vai trị kích cầu, kích thích sản xuất, phát triển nền kinh tế của CVTD. Sản xuất phát
triển, ngƣời lao động có điều kiện nâng cao thu nhập, các nhu cầu của cá nhân, hộ

gia đình ngày càng đƣợc thoả mãn tốt hơn bằng cách sử dụng hàng hố dịch vụ
trƣớc khi có đủ thu nhập trang trải tồn bộ chi phí. Qua đó kinh tế tăng trƣởng,
nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc đƣợc tăng cƣờng, năng lực sản xuất ngày càng cao,
chính phủ sẽ chủ động và thực hiện tốt hơn việc giải quyết công ăn việc làm, tăng
thu nhập và phúc lợi xã hội cho ngƣời lao động, góp phần làm giảm tệ nạn xã hội.
Do vậy, CVTD một khi đóng góp vai trị vào việc kích cầu tiêu dùng một
cách trực tiếp, kích cầu đầu tƣ một cách gián tiếp cũng tức là góp phần làm tăng sức
sản xuất của nền kinh tế, làm xã hội ngày càng giàu mạnh.
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG:
1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trƣờng là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công việc cần
làm trong một thị trƣờng cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay
gắt để dành sự chấp nhận mua và/hoặc sử dụng của khách hàng. Do đó, càng hiểu rõ
về thị trƣờng và khách hàng tiềm năng ta càng có nhiều cơ hội thành cơng. Việc
hiểu biết về nhóm khách hàng mục tiêu tại một địa phƣơng và thói quen dùng các
sản phẩm ngân hàng của họ sẽ giúp bạn tìm ra biện pháp thích hợp để đƣa sản phẩm
của mình vào thị trƣờng một cách thành công nhất.
Qua nghiên cứu thị trƣờng, bạn có thể sẽ hình thành nên ý tƣởng phát triển
một sản phẩm mới và lựa chọn chiến lƣợc định vị đúng cho sản phẩm đó tại từng thị
trƣờng cụ thể. Ví dụ, qua nghiên cứu, ta có thể phát hiện ra sản phầm cho vay tiêu
dùng hỗ trợ nhu cầu nhà ở rất phổ biến ở thị trƣờng này nhƣng lại đƣợc coi là đặc
biệt ở một thị trƣờng trƣờng khác và đó sẽ là thơng tin marketing cần thiết nếu
chiến lƣợc kinh doanh của bạn có liên quan đến lĩnh vực đó.

15


Nhƣ vậy nghiên cứu thị trƣờng là sự thu thập và phân tích các dữ liệu về mơi
trƣờng vĩ mơ và mơi trƣờng vi mơ để từ đó ra các quyết định liên quan đến quá
trình xác định và xử lý các vấn đề trong kinh doanh. Trong đó mơi trƣờng vĩ mô

bao gồm: con ngƣời, kinh tế, công nghệ, văn hóa, chính trị pháp luật; mơi trƣờng vi
mơ bao gồm: các yếu tố nội tại của ngân hàng, đơn vị hỗ trợ ngân hàng trong quá
trình kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, nhóm cơng chúng của ngân hàng, khách hàng
của ngân hàng.
Xác định mục
tiêu nghiên cứu

Lập


kế hoạch

Thu thập


dữ liệu


Đƣa ra các

Báo cáo
kết quả



giải pháp

Xử lý phân tích



dữ liệu

Hình 1. Q trình nghiên cứu thị trƣờng
1.2.2. Chính sách sản phẩm và giá
1.2.2.1 Chính sách sản phẩm
Để hiểu về chính sách sản phẩm ta tìm hiểu SPDV trong ngân hàng là gì?
SPDV ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính cách
, công cụ do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất
định của khách hàng trên thị trƣờng tài chính
Nhƣ vậy chính sách sản phẩm là những phƣơng án kinh doanh SPDV trong
ngân hàng đƣợc xây dựng mang tính lâu dài để đối ứng kịp thời với tình hình cụ thể
của thị trƣờng nhằm đạt đƣợc những mục tiêu mà ngân hàng đề ra.
Để xây dựng đƣợc chính sách SPDV ngân hàng ta đƣa ra các mục tiêu định
tính và các mục tiêu định lƣợng:
- Mục tiêu định tính: Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, nâng cao vị
thế hình ảnh của ngân hàng, tạo sự khác biệt của SPDV ngân hàng.
- Mục tiêu định lƣợng: Tăng số lƣợng SPDV cung ứng, tăng số lƣợng SPDV
mới, đa dạng hóa SPDV cung ứng cho từng thị trƣờng, mở rộng thị trƣờng, tăng
doanh số của từng sản phẩm.

16


×