Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về Dân số- Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.31 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.............../ ...............

BỘ NỘI VỤ
......../ ........

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017


Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT

Phản biện 1: .................................................................. .
.......................................................................................
Phản biện 2: .................................................................. .
.......................................................................................



Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phịng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo
vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Số:… - Đường…………… - Quận……………… TP………………
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính
Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện
Hành chính Quốc gia


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Dân số - Kế hoạch hố gia đình được coi là một trong nh ng
nhân tố qu ết định s phát triển b n v ng của m i quốc gia trên thế
giới, là ếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng
người, từng gia đình và tồn xã hội. Quản lý nhà nước v Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình chính là một trong nh ng giải pháp cơ bản để
kiểm sốt qu mơ, cơ cấu và chất lượng dân số, góp ph n nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân.
Năng l c giải qu ết vấn đ quản lý nhà nước v Dân số-Kế
hoạch hóa gia đình của một số địa phương của t nh Quảng Nam vẫn
cịn thiếu sót; khả năng tham mưu cho lãnh đạo địa phương chưa hiệu
quả dẫn đến việc th c hiện chính sách và các qu định v pháp luật
chưa nghiêm túc. Đi u đó đã làm ảnh hưởng rất lớn đến việc th c
hiện các chủ trương, chính sách Dân số-Kế hoạch hóa gia đình của
Đảng và Nhà nước.
Để góp ph n nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước v Dân số Kế hoạch hóa gia đình tại t nh Quảng Nam, b ng nh ng hiểu biết và

nh ng kết quả nghiên c u thiết th c, tôi chọn đ tài: “Quản lý nhà
nước về Dân số-

ho ch h

nh tr n

àn t nh Quản

Nam” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý
cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Th c tế đã có một số cơng trình nghiên c u các nội dung liên
quan đến Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tại t nh Quảng Nam, cụ thể:

1


2012 “



nay
-

2

-

C


2012.

2012 ,“
”, ản

tin DS-KHHGĐ số 2 năm 2012.
- BSCKI.

, 2012 “

3

2010 – 2012” .

-

-


SKSS/K

”, 2014.

Như vậ , qua quá trình nghiên c u và tìm hiểu, tác giả nhận
thấ r ng, d c ng nghiên c u vấn đ DS-KHHGĐ tại Quảng Nam,
tu nhiên, m i cơng trình nghiên c u trên ch tìm hiểu trên khía cạnh
trong nội dung v cơng tác DS-KHHGĐ nói chung, chưa có một
cơng trình nào nghiên c u một cách hệ thống, tồn diện v “Quản lý
nhà nước v Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh Quảng

Nam”. Chính vì thế, tôi đã chọn đ tài nà để nghiên c u với h vọng
sẽ góp ph n vào việc giải qu ết nh ng vấn đ đặt ra đối với ngành
Dân số-Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh Quảng Nam trong
giai đoạn hiện na .
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
• Mục ích: Việc th c hiện đ tài luận văn góp ph n hồn
thiện quản lý nhà nước v Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa
bàn t nh Quảng Nam.
• Nh ệm vụ: Để th c hiện mục đích nghiên c u, đ tài tập
trung vào 3 nhiệm vụ:

2


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước v Dân số-Kế
hoạch hóa gia đình trên địa bàn cấp t nh.
- Phân tích và đánh giá th c trạng quản lý nhà nước v Dân sốKế hoạch hóa gia đình để xác định nh ng ngu ên nhân của hạn chế.
- Đ xuất 8 giải pháp và kiến nghị đi u kiện th c hiện giải
pháp quản lý nhà nước v Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa
bàn t nh Quảng Nam trong nh ng năm tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
• Đố tượn n h n cứu: Hoạt động quản lý nhà nước v Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình cấp t nh.
• Ph m v n h n cứu:
- V nội dung: Luận văn tập trung nghiên c u nội dung quản lý
nhà nước v Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp t nh.
- V khơng gian: Phân tích th c trạng hoạt động quản lý nhà
nước v Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh Quảng
Nam.
- V thời gian: Phân tích th c trạng quản lý nhà nước v Dân

số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh Quảng Nam giai đoạn từ
2011 đến 2015.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
• Phươn pháp luận: Việc nghiên c u luận văn d a trên cơ sở
phương pháp luận du vật biện ch ng và du vật lịch sử của chủ
nghĩa Mac-Lenin; tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm của Đảng Cộng
Sản Việt Nam v Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
• Phươn pháp n h n cứu: Luận văn vận dụng kết hợp các
phương pháp nghiên c u cụ thể như sau:
- Phương pháp nghiên c u lý thu ết: Thu thập các tài liệu, tư
liệu để phân tích, tổng hợp.

3


- Phương pháp nghiên c u th c tiễn: Đi u tra xã hội học, thống
kê, tổng kết kinh nghiệm th c tiễn.
- Phương pháp ph ng vấn chu ên gia: Tham khảo ý kiến của
các chu ên gia, các nhà quản lý.
- Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu: Tốn học, phân tích, so
sánh, tổng hợp, sơ đồ hóa.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
• Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên c u đã hệ thống hóa được
nh ng lý luận cơ bản liên quan đến quản lý nhà nước v dân số - Kế
hoạch hóa gia đình.
• Ý nghĩa thực tiễn:
- Kết quả nghiên c u luận văn đã phân tích, đánh giá và xác
định được ngu ên nhân của th c trạng quản lý nhà nước v DSKHHGĐ trên địa bàn t nh Quảng Nam giai đoạn hiện na .
- Đ xuất 8 giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước v Dân sốKế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh Quảng Nam.
- Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo

cho các cơ quan quản lý nhà nước v DS-KHHGĐ tại t nh Quảng
Nam; các nhà quản lý DS-KHHGĐ trên địa bàn; các cán bộ, công
ch c, viên ch c và các cá nhân, tổ ch c tham gia quản lý nhà nước
v DS-KHHGĐ.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn kết cấu gồm 3 chương:
• Chươn 1.

ý

à

-

.
• Chươn 2.
à

ý
.

4

à

-


• Chươn 3.

à

à
à

-

5

à

ý
.


Chươn 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH
1.1. Các hái niệm liên quan đến quản lý nhà nƣ c về D n số Kế hoạch h a gia đình
1.1.1. Dân số
1.1.2. K ho ch h

nh

1.1.3. Dân số - K ho ch h

nh

1.1.4. Quản lý nhà nước về Dân số -


ho ch h

nh c p

t nh
1.2. N i dung quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế hoạch h a gia
đình
1.2.1. Nộ dung quản lý nhà nước về Dân số -

ho ch h

nh c p Trun ươn
Quản lý nhà nước v dân số kế hoạch hóa gia đình cấp Trung
ương bao gồm các nội dung sau:
M

à



à

à

c



-


:
à

à
-

à ổ
:

à

à

à ổ

à

à

à

à

:


D

-K


:


à

ý à


-

6

:


à



à

à

à

à

DS-KHHG :
à ổ


à



e

:

à



ý

à ử
:

à ổ

ý

à
ý

-

-

:
1.2.2. Nộ


un quản lý nhà nước về Dân số -

ho ch h

nh c p t nh
M

à ổ

à

à



c
:

à ổ


:

à ổ



:


à triể





D

:

N

à ổ
cho

à



à

ý à

D


-

:
à ổ


à



:

7

à




à

ý

à ổ
ý

-

-

:
à
ý




à ử

-

:

1.3. Vai tr quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế hoạch h a gia đình
1.3.1. Đ nh hướn phát tr n ân số ph hợp tron từn

o n

Trong từng giai đoạn cụ thể, quản lý nhà nước v DS-KHHGĐ
sẽ đưa ra nh ng nhận định tình hình và đem lại nh ng giải pháp thiết
th c để phát triển dân số vừa đảm bảo cho s phát triển b n v ng ở
hiện tại và trong tương lai.
QLNN v DS-KHHGĐ cũng như các lĩnh v c khác được th c
hiện thông qua việc ban hành và th c thi các đường lối, chính sách và
pháp luật. Đồng thời, trong nh ng đi u kiện cụ thể, nhà nước đảm
nhiệm việc tổ ch c, cung cấp các dịch vụ v DS-KHHGĐ như là các
dịch vụ cơng, để q trình tha đổi nhận th c và hành vi của công
dân diễn ra đúng hướng và nhanh chóng hơn.
1.3.2.

p ph n n

u tr nị

nh qu m


ốn củ quốc

nân c o ch t lượn

ân số và

ân tộc

Nh ng qu ết sách trong quá trình QLNN v DS-KHHGĐ nếu
được đưa ra theo một qu trình chặt chẽ từ lý luận đến th c tiễn sẽ
mang tới hiệu quả, giúp ổn định qu mô, nâng cao chất lượng dân số
và du trì nịi giống của quốc gia, dân tộc.
1.3.3.

p ph n phát tr n k nh t v m và vĩ m
QLNN v DS-KHHGĐ như là một phương pháp để nhà nước

có thể đi u ch nh dân số sao cho ph hợp với tình hình kinh tế vĩ mơ
và vi mơ của đất nước. Chính sách DS-KHHGĐ khơng c ng nhắc mà

8


phải linh hoạt trong từng giai đoạn của đất nước thì mới mang lại
nh ng hiệu quả kinh tế nhất định.
1.3.4.

p ph n phát tr n xã hộ và n
Đảm bảo đ


nh m

trườn

đủ v số lượng, nâng cao chất lượng phương

tiện, dịch vụ tránh thai để giảm phá thai, giảm ca sinh là các giải
pháp không ch làm giảm áp l c đảm bảo an sinh xã hội mà còn
nhi u hiệu quả kinh tế, xã hội khác. Do vậ , quản lý nhà nước trong
giai đoạn tới c n tập trung th c hiện các chính sách để đảm bảo s ổn
định và phát triển của xã hội.
Trên th c tế, rất khó lượng hóa một cách cụ thể m c độ tác
động của gia tăng dân số tới môi trường. Tu nhiên, dễ dàng nhận
thấ , qu mô dân số tăng lên đồng nghĩa với các nhu c u phục vụ con
người tăng lên. Dân số tăng sẽ c n nhi u nước sạch, nhi u năng
lượng, ngu ên liệu hơn, và như vậ dẫn tới việc tạo ra nhi u chất
thải, khí thải và tiếng ồn hơn.
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế hoạch h a gia
đình

m t số địa phƣơng

1.4.1.

nh n h ệm củ Thành phố Đà N n

1.4.2.

nh n h ệm củ t nh Thừ Th n- u


1.4.3.

nh n h ệm củ Thành phố

ồ Chí M nh

1.4.4. à h c k nh n h ệm quản lý nhà nước về D t nh Quản N m
T u k t chươn 1

9

Đ cho


Chươn 2:
TH C TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. Điều iện phát tri n của tỉnh Quảng Nam
2.1.1. Đ ều k ện t nh n
2.1.2. Đ ều k ện phát tr n k nh t
2.1.3. Đ ều k ện phát tr n xã hộ
- à

-

Y

-




-

-

-X

-

2.2. Thực trạng D n số - Kế hoạch h a gia đình trên địa àn tỉnh
Quảng Nam
2.2.1. Qu m và

n ộn

ân số

2.2.2. Cơ c u ân số theo ộ tu



ớ tính

Qua 5 năm th c hiện, tỷ số giới tính khi sinh năm 2011 ở m c
113,8/100 và năm 2014 tỷ số nà là 110/100, giảm 3,8 điểm ph n
trăm so với năm 2011. Mặc d TSGTKS giảm hơn nh ng năm trước,
nhưng chưa b n v ng và có ếu tố tăng tỷ số nà trong nh ng năm
đến. Một số địa phương tỷ số giới tính khi sinh rất cao, như các
hu ện Nam Trà M (130,3), Tâ Giang (118,2), Phú Ninh (117,8),

Nông Sơn (116,3), Núi Thành (115,8).
Đến gi a năm 2016, nam chiếm 49,1 , n chiếm 50,9 . Cơ
cấu theo nhóm tuổi: 0-14 tuổi chiếm 19,9 , nhóm từ 15-59 tuổi
chiếm 66,5

và nhóm từ 60 tuổi trở lên chiếm 13,6 . Như vậ cơ

cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của t nh có s tha đổi, cơ cấu

10


dân số nam tăng lên và cơ cấu n giới giảm đi, trong khi đó dân số
bước vào độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng lên.
2.2.3. Phân ố ân số và mật ộ ân cư
Dân số có s dịch chu ển đến thành thị ngà càng nhi u. Theo
niên giám thống kê t nh, tính đến 31/12/2015, có 356.845 người dân
Quảng Nam sinh sống ở thành thị, tốc độ tăng trưởng dân số đơ thị
trung bình hàng năm là 4.7 , tỷ lệ dân cư sinh sống tại nơng thơn
giảm d n từ 81,8

năm 2008 xuống cịn 75,9

năm 2015 và tỷ lệ

dân cư sống ở thành thị tăng d n qua các năm, từ 18,9
lên 24,1

năm 2010


năm 2015.

Mật độ dân số toàn t nh 140 người/km2, nhưng phân bổ không
đồng đ u gi a các địa phương trong t nh; các hu ện, thị xã, thành
phố v ng đồng b ng mật độ dân cư rất cao, như thành phố Hội An
1.475 người/km2, thành phố Tam Kỳ 1.200 người/km2; trong khi đó
tại các hu ện trung du, mi n núi mật độ dân cư thấp, chẳng hạn ở
hu ện Nam Giang 13 người/km2, huyện Tâ Giang 20 người/km2,
Phước Sơn 21 người/km2.
2.2.4. Ch t lượn

ân số

Chất lượng dân số từng bước được cải thiện đáng kể v thể
chất, trí tuệ và tinh th n, tuổi thọ tăng từ 68 tuổi (năm 1999) lên 71,1
tuổi (năm 2009). Thu nhập bình quân đ u người một tháng toàn t nh
tăng liên tục từ 1.230.000 đồng năm 2011 lên 2.044.000 đồng năm
2015. GDP bình quân đ u người tăng liên tục từ 885 USD năm 2010
lên 2752 USD năm 2015. Tỷ lệ hộ nghèo từ 23,24
giảm còn 14,91

vào năm 2013 và 10,03

(năm 2008)

vào năm 2015. Tỷ lệ su

dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi giảm từ 16,7 . Tỷ suất chết trẻ em
dưới 5 tuổi giảm đáng kể, từ 6,62‰ (năm 2011) giảm còn 5,86‰
(năm 2013); tỷ suất chết mẹ từ 19,18/100.000 trẻ đẻ sống (năm 2011)


11


giảm còn 18,52/100.000 trẻ đẻ sống (năm 2013). Tỷ lệ tiêm chủng
cho trẻ dưới 1 tuổi đạt >95 /năm[...].
2.2.5.

ho ch h

nh

Tổng số người th c hiện mới các biện pháp tránh thai hiện đại
của t nh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 là 79.926 người, trong đó
có 1451 người t ngu ện triệt sản (chiếm 1,82 ), 67.671 người đặt
dụng cụ tử cung (chiếm 84,67 ), 2.050 người cấ que tránh thai
(chiếm 2,56 ), 8.754 người tiêm thuốc tránh thai (chiếm 10.95 ).
Đối với các biện pháp tránh thai khác, có 80.486 lượt người sử dụng
viên uống tránh thai, 159.718 lượt người sử dụng bao cao su.
2.3. Ph n tích thực trạng quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế hoạch
h a gia đình trên địa àn tỉnh Quảng Nam
2.3.1. Th c tr n xâ

n và t chức ch

o th c h ện ch n

lược chươn tr nh và

án Dân số - K ho ch h


nh củ

t nh
Trong 10 năm qua, từ năm 2005-2015, t nh đã ban hành trên 15
văn bản ch đạo, quản lý (01 Chương trình, 01 áo cáo, 01 Kết luận
của T nh ủ ; 09 Qu ết định, 01 Kế hoạch, 01 Ch thị, 03 Đ án của
U ND t nh).
Trong 5 năm 2011-2015, Chi cục DS-KHHGĐ đã triển khai
th c hiện các d án, đ án và chương trình DS-KHHGĐ như D án
Đảm bảo hậu c n và cung cấp dịch vụ KHHGĐ; D án T m soát các
dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân b ng giới tính khi
sinh; Nâng cao năng l c, tru n thơng và giám sát, đánh giá th c
hiện chương trình; Đ án Kiểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven
biển; Chương trình hợp tác quốc tế. Nhi u hu ện, thành phố, thị xã
đã ban hành đ án, kế hoạch th c hiện cụ thể để th c hiện các ch tiêu
DS-KHHGĐ và đã được nhi u kết quả khả quan.

12


2.3.2. Th c tr n xâ

n và t chức tr n kh

nh pháp luật về Dân số -

ho ch h

Chi cục DS-KHHGĐ đã tham mưu với


th c h ện các qu

nh
an Thường vụ t nh

ủ , Ủ ban nhân dân t nh ban hành các qu ết định, ch thị, qu
hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; Thành lập
an ch đạo công tác DS-KHHGĐ t nh để lãnh đạo triển khai th c
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia, các Đ án v DS-KHHGĐ.
Giai đoạn hiện na hệ thống văn bản được hoàn thiện hơn và
sát với th c tế, đi u nà góp ph n làm tăng hiệu quả quản lý và hoàn
thành được các ch tiêu, kế hoạch đ ra, tu nhiên trong q trình ban
hành các văn bản đơi lúc vẫn cịn chồng chéo, làm ảnh hưởng đến kết
quả công tác.
ên cạnh đó cũng có một số trường hợp các văn bản ban hành
chưa sát với th c tế, sử dụng văn phong, từ ng không rõ ràng gâ ra
hiểu l m hoặc các văn bản được ban hành chồng chéo nhau dẫn đến
hiệu quả công tác bị ảnh hưởng.
2.3.3. Th c tr n xâ
Dân số -

ho ch h

n và t chức th c h ện các chính sách về
nh

T nh ủ Quảng Nam sớm quán triệt và ban hành Kế hoạch
hành động triển khai th c hiện Nghị qu ết 47-NQ/TW ngà
23/02/2005 của


ộ Chính trị (khóa IX) v việc “Tiếp tục đẩ mạnh

th c hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình” và Kết luận số
267-KL/TU ngà 21/4/2015 v việc tiếp tục th c hiện có hiệu quả
Nghị qu ết 47-NQ/TW. V phía chính qu n, Ủ ban nhân dân t nh
ban hành Qu ết định số 1164/QĐ-U ND ngà 11/4/2012 kèm theo
Kế hoạch hành động v Dân số và S c kh e sinh sản t nh Quảng
Nam giai đoạn 2011-2015 và t m nhìn đến năm 2020; Ch thị số
10/CT-U ND ngà 05/5/2014 v việc tiếp tục th c hiện chính sách

13


dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn t nh; Ch thị số 20/CTU ND ngà 10/9/2014 v việc xâ d ng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch đ u tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
2.3.4. Th c tr n xâ

n và tr n kh

má Dân số - K ho ch h

ho t ộn củ t chức ộ

nh

Trong 05 năm qua, hệ thống bộ má tổ ch c làm công tác dân
số từ t nh đến cơ sở tha đổi, không ổn định, ảnh hưởng đến việc
th c hiện nhiệm vụ của cơng tác DS-KHHGĐ. Trước tình hình trên,
đảng bộ và chính qu n các địa phương đã nhanh chóng, kịp thời
lãnh đạo, ch đạo để sắp xếp ổn định bộ má tổ ch c làm công tác

DS-KHHGĐ.
ộ má làm công tác DS-KHHGĐ d n được hình thành theo
Thơng tư 05/TT- YT ngà 14 tháng 5 năm 2008 của

ộ Y tế và

hoàn thiện từ t nh xuống đến cơ sở. Tu nhiên mơ hình tổ ch c bộ
má theo hướng Trung tâm DS-KHHGĐ thuộc Chi cục DS-KHHGĐ
t nh đã gâ ra nh ng khó khăn nhất định trong việc hu động s h
trợ của địa phương. Có nh ng ý kiến đ xuất l a chọn phương án
Trung tâm DS-KHHGĐ thuộc U ND hu ện thì sẽ th c hiện tốt hơn
công tác DS-KHHGĐ ở cơ sở.
2.3.5. Th c tr n xâ

n và phát tr n ộ n

m n và quản lý Dân số - K ho ch h

cán ộ chu n

nh

Hiện na , tổng số biên chế giao cho toàn t nh là 372 người,
trong đó, biên chế giao cho Chi cục DS-KHHGĐ t nh 18 người,
Trung tâm DS-KHHGĐ hu ện, thị xã, thành phố là 110 người và 244
người/244 xã. Đến na số đã vào biên chế gồm: 281 người, trong đó
có 43 người mới được xét tu ển đặt cách cuối tháng 8/2015, chiếm tỷ
lệ 75,3%. Riêng trong năm 2015, Chi cục DS-KHHGĐ đã tham mưu
Sở Y tế bổ nhiệm mới 1 GĐ, 1 PGĐ và bổ nhiệm lại 05 Giám đốc


14


Trung tâm DS-KHHGĐ hu ện; giải qu ết ngh hưu 2 đồng chí; xét
tu ển đặt cách cho 43 viên ch c dân số hu ện, xã, trong đó: hu ện có
15 người và xã 28 người; nâng lương định kỳ, vượt khung và trước
hạn 123 người[...].
Trong giai đoạn nà tỷ lệ đội ngũ cán bộ làm công tác DSKHHGĐ ở Chi cục có trình độ Đại học, Cao đẳng chiếm đa số. Tại
các Trung tâm DS-KHHGĐ, đa số đội ngũ nhân s có trình độ trung
cấp và đang học tập để nâng cao trình độ, tỷ lệ người có trình độ đại
học và cao đẳng ngà càng tăng lên.
Độ tuổi dưới 30 và độ tuổi 30-50 của đội ngũ cán bộ dân số
toàn t nh chiếm đa số. Đâ là một lợi thế rất lớn. Tu vậ , vẫn cịn
một số ít cán bộ cịn q trẻ nên chưa có kinh nghiệm trong một số
cơng tác.
2.3.6. Th c tr n h trợ tà chính và hu
th c h ện Dân số - K ho ch h

ộn s h trợ n uồn l c

nh

Nguồn ngân sách th c hiện Chương trình MTQG DS-KHHGĐ
nh ng năm qua ở t nh Quảng Nam chủ ếu từ nguồn vốn Chương
trình MTQG do Trung ương phân bổ cho t nh Quảng Nam. Tổng
nguồn vốn phân bổ 59,518 tỷ đồng; trong đó cấp hu ện quản lý, đi u
hành 39,502 tỷ đồng, chiếm 66,38 ; cấp t nh quản lý, đi u hành
20,016 tỷ đồng, chiếm 33,62 . Ngân sách t nh bố trí th c hiện nhiệm
vụ chi thường xu ên tại Chi cục DS-KHHGĐ t nh, Trung tâm DSKHHGĐ hu ện, thị xã, thành phố với tổng kinh phí là 96,311 tỷ
đồng.

2.3.7. Th c tr n quản lý th n t n và t chức n h n cứu ứn
ụn t n ộ kho h c - kỹ thuật tron quản lý Dân số - K ho ch
h

nh t

phươn

15


Sở Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ th c hiện các nhiệm vụ nghiên
c u khoa học, bồi dưỡng chu ên mơn, cải cách hành chính, phân cấp
quản lý, triển khai xã hội hố cơng tác DS-KHHGĐ trên địa bàn t nh.
Việc ng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh v c DSKHHGĐ luôn được đ u tư và quan tâm, đưa tiêu chí nghiên c u khoa
học vào xét thi đua cuối năm. Xâ d ng hệ thống thông tin quản lý
v DS-KHHGĐ, tổ ch c th c hiện công tác thống kê, thông tin v
DS-KHHGĐ b ng báo cáo điện tử theo qu định hiện hành.
2.3.8. Th c tr n thanh tra, k m tr

ả qu t kh u n

và xử lý v ph m về Dân số - K ho ch h

tố cáo

nh

Từ 2005- 2014, tồn t nh có 389 trường hợp đảng viên, cán bộ,
cơng ch c, viên ch c vi phạm chính sách, pháp luật v DS-KHHGĐ,

trong đó đã xử lý kỷ luật 285 trường hợp. Còn đối với cộng đồng
hiện na chủ ếu mới dừng lại ở m c áp dụng hình th c xử lý: Trừ
điểm hoặc không xét và công nhận gia đình văn hố; thơn, khối phố
có người sinh con th 3+.
Chi cục DS-KHHGĐ đã tham mưu với Sở Y tế, Sở Văn hoá
Thể thao và Du lịch đã tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc
hành ngh

, dược; việc cung cấp dịch vụ

tế; việc in ấn, xuất bản,

thu hồi các văn hố phẩm có liên quan đến việc phổ biến l a chọn
giới tính thai nhi; thanh tra các cơ sở cung cấp dịch vụ siêu âm nh m
chấn ch nh việc siêu âm chẩn đoán giới tính thai nhi. Kiểm tra, thanh
tra giải qu ết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh v c
DS-KHHGĐ theo thẩm qu n.
2.3. . Th c tr n c n tác t n k t
ho ch h

ánh

á c n tác Dân số -

nh

Công tác đánh giá, tổng kết được t nh và các địa phương đặc
biệt chú trọng, định kỳ 6 tháng, 01 năm.

16



M i năm có trên 300 cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến,
ngà càng nhi u cán bộ đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, nhi u
tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến tập thể Lao động xuất sắc
được U ND t nh, T nh ủ và Giám đốc Sở Y tế công nhận, khen
thưởng.
Tu nhiên, việc tổng kết, đánh giá nhi u nơi cịn chưa sát với
th c tế, bệnh thành tích cịn chi phối nhi u và ảnh hưởng đến kết quả,
hiệu quả của công tác DS-KHHGĐ.
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế hoạch
h a gia đình trên địa àn tỉnh Quảng Nam
t quả

2.4.1.
ho ch h

t ược tron quản lý nhà nước về Dân số nh
à

:


-



à
:


-KH
- ổ

à

à

ợ ổ



à

-

à

:
-

-



:
2.4.2.

n ch tron quản lý nhà nước về Dân số -

ho ch h


nh
Quá trình th c hiện QLNN v DS-KHHGĐ giai đoạn 20112015 đã đạt được nh ng kết quả khả quan, nhưng vẫn còn bộc lộ
nh ng tồn tại, hạn chế nhất định:
-

à

à

-

:

17


- ổ

-



:


-




-

c:
2.4.3. N u n nhân củ nhữn h n ch
•S

o, ch




oc ac p
à

p

à



:





ý:







à

:


DS-

c u:
• Ngu

à

n hẹ

à

nl






:





:






:
ử ý

minh:
Nh ng cách th c xử lý vi phạm cịn chưa đủ tính răn đe, cán
bộ đảng viên vi phạm chính sách dân số còn nhi u.
T u k t chươn 2

18


Chươn 3:
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HĨA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Phƣơng hƣ ng hoàn thiện quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế
hoạch h a gia đình trên địa àn tỉnh Quảng Nam
3.1.1. Qu n
Dân số -

m lãnh


o củ Đản Cộn sản V ệt N m về v n ề

ho ch h

nh

3.1.2. Đ nh hướn củ n ành Dân số -

ho ch h

nh

Nh m cụ thể hoá nh ng quan điểm của Đảng và s ch đạo
th c hiện của Chính phủ Việt Nam, tại Hội nghị tổng kết 5 năm
2011-2015 Chiến lược DS-KHHGĐ, Tổng cục DS-KHHGĐ đã đưa
ra nh ng định hướng chủ ếu sau:
à ổ



-

à

:

à

:
à


-

:

à

-



-

:
-





:




-






à e

ể :

à :

-X

:

-X
3.1.3. Đ nh hướn Dân số -

:

:
ho ch h

Nam

19

nh củ t nh Quản


Th c hiện các quan điểm định hướng của Đảng và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam, tại Hội nghị tổng kết 5 năm th c hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ, U ND t nh đã đưa ra các mục
tiêu định hướng và giải pháp cụ thể th c hiện cơng tác DS-KHHGĐ

trong giai đoạn 2016-2020 như sau:
•M

:

- Mục tiêu tổng quát là tiếp tục du trì xu thế giảm sinh một
cách hợp lý, từng bước giải qu ết các vấn đ v cơ cấu dân số, giảm
d n mất cân b ng giới tính khi sinh, cải thiện rõ rệt tình trạng s c
kh e bà mẹ và trẻ em, góp ph n nâng cao chất lượng dân số v thể
chất, trí tuệ, tinh th n, nâng cao chất lượng nguồn nhân l c phục vụ
s nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa t nh Quảng Nam.
- Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tiếp tục th c hiện giảm m c sinh, để m i cặp vợ
chồng có 1 hoặc 2 con; tỷ lệ tăng t nhiên dân số hàng năm ở m c
1,0

năm 2015 và 0,9

vào năm 2020 .

Mục tiêu 2: Đáp ng đ

đủ nhu c u dịch vụ kế hoạch hóa gia

đình của người dân, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ h trợ sinh sản;
cải thiện s c kh e sinh sản của người chưa thành niên, thanh niên và
các nhóm dân số đặc th .
Mục tiêu 3: Nâng cao s c kh e bà mẹ và trẻ em; giảm tỷ lệ
mắc bệnh, tật và tử vong ở trẻ em; giảm tỷ số tử vong mẹ liên quan
đến thai sản.

Mục tiêu 4: Ki m chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, để tỷ
số nà ở m c 114 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2015 và
<110 bé trai/100 bé gái vào năm 2020; trở v m c bình thường (105107 bé trai/100 bé gái khi sinh) sau năm 2025 .
Mục tiêu 5: Tăng cường chăm sóc s c kh e người cao tuổi .

20


Mục tiêu 6: Củng cố và nâng cao chất lượng kho d liệu thông
tin điện tử chu ên ngành DS-KHHGĐ; tăng cường lồng ghép các ếu
tố v dân số vào hoạch định chính sách, xâ d ng qu hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của t nh và từng địa phương .
Mục tiêu 7: Cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn đường sinh sản,
nhiễm khuẩn lâ tru n qua đường tình dục ở phụ n và nam giới.
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣ c về D n số - Kế
hoạch h a gia đình trên địa àn tỉnh Quảng Nam
3.2.1. Tăn cườn s lãnh

o củ các c p uỷ ản và s ch

chính qu ền t nh Quản N m tron v ệc th c h ện các nộ
quản lý nhà nước về Dân số 3.2.2.

ho ch hố

o
un

nh


ồn th ện theo hướn cụ th hố th ch và chính sách về

Dân số -

ho ch hoá

nh ph hợp vớ

ặc

m ân số t nh

Quản N m
, c n phải coi trọng công tác tru n thông:
, mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
chăm sóc s c kh e sinh sản và kế hoạch hóa gia đình:
, U ND t nh c n chủ trì việc xâ d ng hệ thống mạng
lưới cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ theo hướng bao quát hơn nh m:
ện toàn và n

3.2.3.
Dân số 3.2.4.
n

nh t chức ộ má quản lý nhà nước về

ho ch hoá




nh tr n

ưỡn và hướn

n n h ệp vụ thườn xu n cho ộ

cán ộ quản lý Dân số -

3.2.5. H trợ hu
vật ch t tr n th t

àn t nh

ho ch hoá

ộn và phân

nh các c p

hợp lý n uồn k nh phí cơ s

cho ho t ộn Dân số -

ho ch hoá

nh
3.2.6.

ện


hoá tr n th t

ứn

nhằm quản lý ân cư thốn nh t

21

ụn c n n hệ th n t n


3.2.7. Phố hợp vớ các s
quản lý Dân số 3.2.8. Th nh tr

n n ành và cơ qu n l n qu n tron

ho ch hoá
k m tr

luật về Dân số 3.3. Nh ng đề uất

nh

ám sát và xử lý n h m v ph m pháp

ho ch hoá

nh

iến nghị


3.3.1. Đố vớ T n cục Dân số -

ho ch h

nh

- Sớm tham mưu xếp mã ngạch viên ch c DS-KHHGĐ và tăng
m c h trợ cho cộng tác viên dân số, tạo đi u kiện để viên ch c DS
th c hiện đúng chế độ nhà nước ban hành.
- H trợ phương tiện tru n thông cho cơ sở, đ u tư kinh phí
sửa ch a các hạng mục tru n thơng đã bị hư h ng.
- Giao kinh phí th c hiện chương trình DS-KHHGĐ h ng năm
theo đúng tiến độ; h trợ kinh phí để mở lớp dân số viên đạt chuẩn
cho 100 viên ch c còn lại của t nh chưa học.
3.3.2. Đố vớ Uỷ

n Nhân ân t nh Quản N m

- C n thống nhất và tha đổi mơ hình Trung tâm DS-KHHGĐ
là đơn vị s nghiệp thuộc U ND cấp hu ện;
- Có s thống nhất ch đaọ của cấp ủ , chính qu n địa phương
trong các hoạt động v dân số với s phát triển kinh tế- xã hội tại địa
phương.
- Cả hệ thống chính trị đ u có trách nhiệm trong cơng tác DSKHHGĐ, được tham mưu tr c tiếp với U ND trong việc th c hiện
chính sách DS-KHHGĐ.
- Tiếp tục kiện toàn bộ má nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước v DS-KHHGĐ từ t nh đến cơ sở, tu ển dụng cán bộ có năng
l c để qui hoạch, d nguồn, quản lý sát cán bộ.
- Đ u tư đủ nguồn l c, bố trí h trợ đảm bảo tối thiểu để chi

cho công tác DS-KHHGĐ.

22


- Hu động s tham gia toàn xã hội, tăng cường phối hợp liên
ngành, đ cao trách nhiệm của từng địa phương, cơ quan đơn vị trong
việc th c hiện công tác DS-KHHGĐ.
3.3.3. Đố vớ Ch cục Dân số -

ho ch h

nh t nh Quản

Nam
Xâ d ng kế hoạch năm v DS-KHHGĐ là nhiệm vụ quan
trọng nhất của cơ quan DS-KHHGĐ các cấp. Căn c các qu định cụ
thể và hướng dẫn của cấp trên để xác định thời gian th c hiện các
nhiệm vụ của công tác kế hoạch. Thời gian xâ d ng kế hoạch năm
thường là vào khoảng tháng 7 -8 của năm. Thời gian th c hiện các
nhiệm vụ kế hoạch được xác định cụ thể trong chương trình cơng tác
tu n, tháng, q.
Xâ d ng các định hướng và hướng dẫn kế hoạch cho cấp
quận, hu ện theo đi u kiện cụ thể của địa phương.
Tổng hợp kế hoạch của các quận, hu ện và ban, ngành của địa
phương v kế hoạch chương trình DS-KHHGĐ.
Lập kế hoạch của t nh trên cơ sở các mục tiêu của địa phương
và ph hợp với mục tiêu của quốc gia và th c tế, đi u kiện của t nh.
T u k t chươn 3


23


×