Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.74 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

MA TƢỜNG BẰNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

MA TƢỜNG BẰNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH VĂN THÔNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nào.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng
dạy trong chƣơng trình Cao học Quản lý kinh tế, các thầy cơ đã truyền đạt cho
tơi những kiến thức hữu ích về Quản lý kinh tế làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đinh Văn Thơng đã tận tình hƣớng
dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong q trình thực hiện
luận văn có giai đoạn khơng đƣợc thuận lợi nhƣng những gì thầy đã hƣớng dẫn,
chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều
nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Thầy,
Cô và các anh chị học viên.



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Hà Giang
Tác giả: Ma Tƣờng Bằng Giang
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế.
Bảo vệ năm: 2015.
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Đinh Văn Thơng.
Mục đích và nhiệm vụ ngiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang, chỉ ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang.
Những đóng góp mới của luận văn:
Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản và đánh giá thực trạng công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục
thuế Hà Giang, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác
quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
cục thuế Hà Giang: Nhóm giải pháp Đổi mới công tác tuyên truyền, hỗ trợ
ngƣời nộp thuế; Tăng cƣờng công tác kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế; Hồn
thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp;


Tăng cƣờng công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế
Hoàn thiện pháp luật về thuế TNDN; Tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp

ủy và chính quyền các cấp với cơng tác thuế./.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................... 4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu. ..................................................................... 4
1.1.1. Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 5
1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về nghiên cƣ́u về quản lý thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiệp. ............................................................................................... 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 9
1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 9
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN ..................................................................... 10
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 11
1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở Việt
Nam......................................................................................................12
1.3.1. Ngƣời nộp thuế......................................................................................... 12
1.3.2. Căn cứ tính thuế ....................................................................................... 12
1.3.3. Kê khai nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 17
1.3.4. Ƣu đãi thuế ................................................................................................ 19
1.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhƣợng bất động sản..... 21
1.3.6. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhƣợng vốn ..................... 22
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................23



1.4.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................... 23
1.4.2. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 34
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................34
2.1.1. Cơ sở phƣơng pháp luận: ....................................................................... 34
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu: .............................................................. 34
2.1.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu:............................................................. 35
2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................37
CHƢƠNG 3 :THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH
HÀ GIANG (2010 - 2013) ................................................................................ 38
3.1. Tổng quan về cu ̣c thuế tin̉ h Hà Giang
.........................................................38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 38
3.2.2. Một số thành tựu mà Cục thuế Hà Giang đã đạt đƣợc ................... 41
3.3. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý thuế TNDN của các DNN&V ta ̣i Cu ̣c thuế tin̉ h Hà
Giang ......................................................................................................................45
3.3.1. Khái quát về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hà Giang................ 45
3.3.2. Thực trạng quản lý đối tƣợng nộp thuế. ........................................... 47
3.3.3. Công tác quản lý căn cứ tính thuế ....................................................... 48
3.3.4. Đơn đốc thu nộp, cƣỡng chế thuế và quản lý nợ thuế .................... 62
3.3.5. Quản lý ƣu đãi thuế ................................................................................. 65
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p đố i với các DNN
&V ở
Cục thuế tỉnh Hà Giang........................................................................................66
3.4.1. Những ƣu điểm......................................................................................... 66
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 68



3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp72
CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VƢ̀A TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ GIANG. ................................... 75
4.1. Những yêu cầu trong công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ..............................................................................................................75
4.2. Các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thu thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế Hà Giang................................................77
4.2.1. Tăng cƣờng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế để
nâng cao tính tn thủ tự nguyện .................................................................... 78
4.2.2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính ......................................................... 79
4.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế ........................................ 79
4.2.4. Tăng cƣơng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp
luật về thuế TNDN .............................................................................................. 80
4.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cƣỡng
chế nợ thuế ............................................................................................................ 82
4.2.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản thuế theo mơ hình chức năng .... 84
4.2.7. Hồn thiện pháp luật về thuế TNDN .................................................. 85
4.2.8. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp ủy và chính quyền các cấp với
công tác thuế ......................................................................................................... 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu


STT

Nguyên nghiã

1

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

4

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

5


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

DN

Doanh nghiệp

9

NNT

Ngƣời nộp thuế

10


CNTT

Công nghệ thông tin

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

1.

Bảng 3.2

2.

Bảng 3.3

3.

Bảng 3.4

4.

Bảng 3.5


5.

Bảng 3.6 Tình hình quản lý nợ thuế tai cục thuế Hà Giang

6.

Bảng 3.7

Hà Giang
Số thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do cục thuế
quản lý
Trích biên bản kiểm tra tại cơng ty TNHH Tân Sơn
năm 2012
Trích biên bản kiểm tra quyết tốn thuế tại cơng ty
TNHH Xn Trƣờng năm 2012

Báo cáo tổng hợp miễn giảm thuế TNDN tại cục thuế
Hà Giang

ii

Trang
45

47

52

55

64
64


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1.

Sơ đồ 1.1 Quy trình xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế

2.

Sơ đồ 3.1

Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy của cục thuế
Hà Giang

iii

Trang
31
40



LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hê ̣ thố ng chin
́ h sách thuế hiê ̣n hành ở Viê ̣t Nam , thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p là mô ̣t tron g nhƣ̃ng sắ c thuế có vai trò quan tro ̣ng không chỉ
trên góc đô ̣ là công cu ̣ rấ t ma ̣nh của Nhà nƣớc trong điề u tiế t vi ̃ mô nề n kinh
tế khuyế n khích đầ u tƣ mở rơ ̣ng sản x́ t kinh doanh , mà cịn về ý nghĩa đóng
góp lớn cho ngân sách Nhà nƣớc hàng năm.
Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiê ̣p đố i với DNN&V nói riêng hiê ̣n ta ̣i vẫn còn chƣa hoàn thiê ̣n, còn
nhiề u vƣớng mắ c, bấ t câ ̣p cả về qui triǹ h quản lý, ứng du ̣ng công nghê ̣ tin ho ̣c,
bố trí ng̀ n lƣ̣c, trình độ quản lý thu thuế của một số công chức thuế chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu cơng cuộc cải cách hành chính, hiê ̣n đa ̣i hóa ngành thuế; tình
trạng doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế it́ hơn số lƣơ ̣ng doanh nghiê ̣p đăng ký
thành lập. Tình trạng chốn thuế, thấ t thu thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ngày càng
lớn. Hơn nƣ̃a công tác quản lý thuế nói chung và về thuế TNDN nói riêng còn
chƣa theo kip̣ với tin
̀ h hin
̀ hthƣ̣c tiễn, chƣa bao quát hế t nguồ n thu.
Vì vậy, viê ̣c nâng cao hiê ̣u quả cơng tác quản lý thuế TNDN đố i với
doanh nghiêp nhỏ và vƣ̀a là mô ̣t đòi hỏi cấ p thiế t , là nhiệm vụ trọ ng tâm của
Cục thuế tỉnh Hà Giang trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay. Viê ̣c đi sâu nghiên cƣ́u công
tác quản lý thuế TNDN đối với DNN&V sẽ góp phầ n làm lành ma ̣nh hóa hoa ̣t
đô ̣ng tài chin
́ h , đầ u tƣ và tăng cƣờng tiń h hiê ̣u lƣ̣c , hiê ̣u quả của chiń h sách
thuế . Xuấ t phát tƣ̀ nhƣ̃ng vấ n đề nêu trên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục Thuế tỉnh Hà Giang” để làm luận văn tố t nghiê ̣p.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Công tác quản lý thu thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Hà Giang

đã và đang thực hiện nhƣ thế nào?

1


Câu hỏi 2: Những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế trong công tác
quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế thành tỉnh
Hà Giang ?
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣơng công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Hà Giang.
- Nghiên cứu những vấn đề về lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Nghiên cƣ́u thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà
Giang.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng: Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Hà Giang.
4.2. Phạm vi:
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế
tỉnh Hà Giang.
Về thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế
tỉnh Hà Giang từ năm 2010 – 2013, đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng công
tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục Thuế tỉnh Hà Giang.


2


5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các ký hiệu chữ viết tắt, bảng biểu, các danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về về thuế
thu nhập doanh nghiệp
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Chƣơng 4. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Kết luận, khuyến nghị.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những công cụ quan trọng
của Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định . Các giải pháp nhằm
tăng cƣờng năng lƣ̣c quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p cho các cấ p quản lý
trong ngành thuế đã đƣơ ̣c khá nhiề u các tổ chƣ́c và cá nhân quan tâm . Các tổ
chƣ́c quan tâm đế n vấ n đề này nhƣ các chi cu ̣c thuế

, các cục thuế , tổ ng cu ̣c


thuế , các cơ quan liên quan th ̣c và trực thuộc Bộ Tài chính, các viện nghiên
cƣ́u và các trƣờng Đa ̣i ho ̣c . Thời gian qua ở Việt Nam có nhiều cơng trình
khoa học nghiên cứu về vấn đề này với sự tham gia nghiên cứu của các nhà
khoa học, nhà quản lý, nghiên cứu sinh và học viên cao học. Tiêu biểu là các
cơng trình nghiên cứu sau:
L ̣t Th́ TNDN sƣ̉a đổ i năm 2013. Luâ ̣t số 32/ 2013/ QH 13 ngày
19/6/ 2013. Trong lầ n sƣ̉a đổ i này nhƣ̃ng vấ n đề tồ n ta ̣i , bấ t hơ ̣p lý đã đƣơ ̣c
sƣ̉a đổ i , điề u chin̉ h ở tấ t cả các nơ ̣i dung có liên quan.
Giáo trình Th́ của Ho ̣c viê ̣n tài chính do PGS ,TS Nguyễn Thi ̣Liên
và PGS.TS Nguyễn Văn Hiê ̣u làm chủ biên tái bản năm 2014, Nhà xuấ t bản
Tài chính. Trong giáo trình này đã dành mô ̣t chƣơng viế t về quản lý thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiê ̣p . Trong chƣơng này , các soạn giả đã hệ thống những vấn
đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp . Mục tiêu của giáo trình là cung cấp
cho ngƣời ho ̣c , ngƣời tham khảo nhƣ̃ng vấ n đề chung nhất về thuế thu nhập
doanh nghiê ̣p và các quy đinh
̣ có liên quan , chƣa gắ n với mô ̣t tổ chƣ́c cu ̣ thể
nào trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

4


1.1.1. Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp
Đề tài nghiên cƣ́u khoa ho ̣c cấ p cơ sở : ”Mô ̣t số giải pháp tăng cƣờng
công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ở nƣớc ta hiê ̣n nay ”

Ths. Ngô

Thanh Hoàng làm chủ nhiệm , 2006 đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Tài chính .

Trong đề tài nghiên cƣ́u này, nhóm nghiên cứu đã khái quát hóa những vấn đề
lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồ m (1): khái niệm, đăc điể m thuế
thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p, nô ̣i dung thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p: Đối tƣợng chịu
thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p, đố i tƣơ ̣ng nô ̣p thuế thu n hâ ̣p doanh nghiê ̣p , căn
cƣ́ tính thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p . (2) Nô ̣i dung của quản lý thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p nhƣ quản lý đố i tƣơ ̣ng nơ ̣p th́

, quản lý doanh số tính thuế ,

quản lý ch i phí tin
́ h thuế , quản lý miễn giảm thuế , quản lý thu nộp thuế . (3)
Trong phầ n này cũng phân tić h nhƣ̃ng nô ̣i dung liên quan đế n sƣ̣ cầ n thiế t
phải tăng cƣờng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp . (4) Trong đề tài nghiên
cƣ́u này nhóm nghiên cứu cũng đã phân tích một số kinh nghiệm trong công
tác quản lý thuế ở một số quốc gia và từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
Viê ̣t Nam . (5) Tƣ̀ viê ̣c phân tić h thƣ̣c tra ̣ng công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p ở nƣớc ta giai đoạn 1999- 2006, đề tài đã đánh giá n hững thành
tƣ̣u, hạn chế trong quản lý thuế qua đó xác định và phân tích những nguyên
nhân dẫn đế n tồ n ta ̣i , hạn chế trong vấn đề này . Trên cơ phân tić h thƣ̣c tra ̣ng ,
nguyên nhân của nhƣ̃ng tồ n ta ̣i ha ̣n chế , đề tài đã đề xuất một số giải pháp
tăng cƣờng quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam đế n năm

2015.

Tuy nhiên nhƣ̃ng kế t quả nghiên cƣ́u của đề tài phù hơ ̣p trong giai đoa ̣n đó
với mô ̣t pha ̣m vi ng hiên cƣ́u trên cả nƣớc , không thể áp du ̣ng mô ̣t cách toàn
diê ̣n cho mô ̣t điạ phƣơng và chƣa đề cập đến các chỉ tiêu hiệu quả trong công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

5


,


1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về nghiên cƣ́u về quản lý thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiệp.
- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ với đề tài ” Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiê ̣p đố i với doanh nghiê ̣p ng oài quốc doanh tại chi cục T huế
thị xã Sầm Sơn” của tác giả Lê Thị Cúc, thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Tài chính ,
2014. Nô ̣i dung chính của công trình nghiên cƣ́u này tác giả đã khái quát hóa
lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp , quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ,
đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣i chi cu ̣c thuế thi ̣xã
Sầ m Sơn tƣ̀ năm 2010 đến 2013 và đƣa ra các kiến nghị cụ thể nhằm hồn
thiên cơng tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p đố i với các doanh nghiê ̣p
ngoài quốc doanh . Nhƣ vâ ̣y p hạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ bó hẹp ở
mơ ̣t thi ̣xã t h ̣c mơ ̣t tỉnh , và đối tƣợng khảo cứu có liên quan là các doanh
nghiê ̣p ngoài Nhà nƣớc.
- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ ” Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh
nghiê ̣p đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài quố c doanh ta ̣i chi cu ̣c thuế Tƣ̀ Liêm ”
của tác giả Nguyễn Thu Hƣơng thực hiện tại Học viện Tài chính , năm 2014.
Công trin
̀ h nghiên cƣ́u của tác giả xoay quanh vấ n đề quản lý thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p nhƣ lý luâ ̣n chung về thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p

, thƣ̣c t rạng

công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài
quố c doanh trên điạ bàn huyê ̣n Tƣ̀ Liêm . Các đề xuất nhằ m tăng cƣờng quản
lý thuế th u nhâ ̣p doanh nghiê ̣p đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài quố c doanh
trên điạ bàn huyê ̣n Tƣ̀ Liêm . Trên thƣ̣c tế , điạ bàn huyê ̣n Tƣ̀ Liêm (nay là

Quâ ̣n Tƣ̀ Liêm ) có những điểm khác biệt nhất định so với các địa phƣơng
khác trên cả nƣớc, do vâ ̣y nhƣ̃ng nghiên cƣ́u của đề tài về quản lý thuế ta ̣ i điạ
bàn này không thể áp dụng cho tất cả các địa phƣơng khác

. Hơn nƣ̃a , cơng

trình nghiên cứu này tác giả chỉ tập trung các vấn đề nghiên cứu đối với các
doanh nghiê ̣p ngoài quố c doanh.

6


- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ ” Tăng cƣờng quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
đố i với doanh Nhà nƣớc ta ̣i cu ̣c Thuế Hà Nô ̣i ” của tác giả Trầ n Ngo ̣c Ba

,

thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Tài chính 2010. Về pha ̣m vi nghiên cƣ́u đề tài n ghiên
cƣ́u ta ̣i cu ̣c Thuế Hà N ội - mô ̣t trong số các điạ phƣơng có số lƣơ ̣ng doanh
nghiê ̣p nói chung và doanh nghiê ̣p Nhà nƣớc nói riêng nhiề u nhấ t trên cả
nƣớc. Vì thế, các kết quả nghiên cứu và đề xuất có thể áp dụ ng đớ i với các
cục Thuế có đặc điểm và điều kiện tƣơng đƣơng.
- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ ” Tăng cƣờng quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p &
thuế GTGT đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài quố c doanh trên điạ bàn huyê ̣n
Nga Sơn- Thanh Hóa” củ a tác giả Bùi Thi ̣Hƣờng thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i Ho ̣c viê ̣n Tài
chính năm 2014.
Tƣơng tƣ̣ các cơng triǹ h nghiên cƣ́u trên, ngồi những vấn đề mang tính lý
luâ ̣n về thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p và thuế GTGT
, đề tài cũng tập trung phân tích
thƣ̣c tra ̣ng quản lý hai loa ̣i thuế này ta ̣i chi cu ̣c Thuế huyê ̣n Nga Sơn

– Thanh Hóa.
Tuy nhiên đề tài nghiên cƣ́u quá triǹ h quản lyhai
́ loại thuế cho nên các phân tić h
dành cho từng loại thuế chƣa thực sự sâu sắc và triệt .để
Ngoài ra, đề tài nghiê cứu
chỉ khoanh vùng phạm vi đối với các doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc, do vâ ̣y kế t
quả nghiên cứu không thể ápđă ̣t cho mô ̣t điạ phƣơng bấ t ký nào đo.́ Viê ̣c phân
tích, đánh giá của cơng trin
̀ h nghiên cƣ́u chỉ thực hiện trên đại bàn Huyện Nga
Sơn, do vâ ̣y các giải pháp của tác giả chỉ có thể áp du ̣ng với nhƣ̃ng điạ phƣơng có
đă ̣c điể m và điề u kiê ̣n tƣơng tƣ̣ điạ phƣơng na. ̀ y
- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ ”Giải pháp nhằn tăng cƣờng quản lý thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p đố i với các công ty cổ phầ n trên điạ bàn quâ ̣n Ba Điǹ h - TP Hà
Nô ̣i” của tác giả Nguyễn Thi ̣Thu P

hƣơng bảo vê ̣ ta ̣i Ho ̣c viê ̣n T ài chính ,

2014. Đây là mơ ̣t cơng trin
̀ h mới nghiên cƣ́u về thuế thu nhâ ̣p do anh nghiê ̣p,
mă ̣c dù vâ ̣y, do tác giả khoanh vùng nghiên cƣ́u đề tài tâ ̣p trung vào viê ̣c quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đƣợc thành lập theo

7


mô hin
̀ h công ty cổ phầ n cho nên các kế t quả nghiên cƣ́u và đ

ề xuất khó có


thể áp du ̣ng cho tấ t cả các điạ phƣơng và các doanh nghiê ̣p nói chung.
- Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ ” Hoàn thiê ̣n công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh
nghiê ̣p ta ̣i tỉnh Trà Vinh” tác giả Đa ̣ng Thi ̣Hân Ly, nghiên cƣ́u ta ̣i Đa ̣i ho ̣c Đà
Nẵng, năm 2013. Đề tài nghiên cƣ́u của tác giả tâ ̣p trung chủ yế u và các vấ n đề
nhƣ khái quát lý luâ ̣n về thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p và quản lý thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p. Tƣ̀ nhƣ̃ng phân tích đó làm cơ sở cho viê ̣c phân tích, đánh giá
thƣ̣c tra ̣ng công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ở tỉnh Trà Vinh trong
giai đoa ̣n vƣ̀a qua. Bên ca ̣nh viê ̣c phân tích nhƣ̃ng thành quả trong công tác này
ở cục Thuế tỉnh Trà Vinh, công trình nghiên cƣ́u của tác giả cũng đã chỉ ra những
tồ n ta ̣i ha ̣n chế và nguyên nhân của nó trong quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
tại địa phƣơng trong giai đoạn vừa qua. Nhƣ̃ng nguyên nhân đƣơ ̣c xác đinh
̣ và
phân tić h đã đƣơ ̣c tác giả sƣ̉ du ̣ng àl m cơ sở để đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p của tin̉ . h
Ngồi những cơng trình nghiên cứu điển hình nêu trên , trong thời gian
qua ta ̣i các điạ phƣơng, các cơ sở đào tạo còn khá n hiề u đề tài nghiên cƣ́u về
thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p cũng nhƣ đề tài về quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh
nghiê ̣p, các bài báo viết của các nhà nghi

ên cƣ́u đăng tải trên các ta ̣p chí

chuyên ngành. Các đề tài , công triǹ h nghiên cƣ́u đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ở nhiề u các
cấ p đô ̣ khác nhau, với các mu ̣c tiêu nghiên cƣ́u khác nhau & điề u kiê ̣n nghiên
cƣ́u cũng nhƣ đă ̣c điể m kinh tế xã hô ̣i tƣ̀ng điạ phƣơng không giố ng nhau , do
vâ ̣y, hê ̣ thố ng các giải pháp, các kiến nghị cũng rất khác nhau.
Hà Giang là một trong số những tỉnh nghèo nhất trong cả nƣớc

, điề u

kiê ̣n kinh tế còn rấ t khó khăn , thu ngân sách hàng năm chƣa đủ cho chi tiêu

của tỉnh. Hê ̣ thố ng các doanh nghiê ̣p chƣa phát triể n , số lƣơ ̣ng doanh nghiê ̣p
chƣa nhiề u, mƣ́c tăng trƣởng thấ p , các doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tuy vâ ̣y, nguồ n thu của tin̉ h cũng chủ yế u tƣ̀ sƣ̣ đóng góp của các

8


doanh nghiê ̣p trên điạ bàn thông qua viê ̣c nơ ̣p các loa ̣i th́ có liên quan trong
đó có thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p. Trong thời gian qua, viê ̣c đô ̣ng viên nguồ n
thu tƣ̀ các doanh nghiê ̣p vào ngân sách nhà nƣớc ta ̣i Hà Giang còn gă ̣p nhiề u
khó khăn đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp

, thƣ̣c t ế đó bắt nguồn từ

nhiề u lý do khác nhau cả khách quan và chủ quan.
Đối với ngành thuế nói chung và Cục Thuế Hà Giang nói riêng

, do

nhƣ̃ng điề u kiê ̣n còn có nhƣ̃ng ha ̣n chế nhấ t đinh
̣ cho nên viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các
đề tài nghiên cƣ́u khoa ho ̣c tƣơng đố i khó triể n khai thƣ̣c hiê ̣n. Cho đế n nay, ở
Hà Giang chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào đƣợc thực hiện về thuế thu
nhâ ̣p đố i với các doanh nghiê ̣p nói chung và doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a nói
riêng. Thƣ̣c trạng này tạo thành mô ̣t đô ̣ng lƣ̣c thúc đẩ y viê ̣c nghiên cƣ́u quá
trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục Thuế tỉnh Hà Giang một
cách đồng bộ & toàn diện các vấn đề có liên quan, để đƣa ra một hệ thống các
giải p háp dựa trên những căn cứ khoa học

nhằ m khắ c phu ̣c nhƣ̃ng ha ̣n chế


hiê ̣n ta ̣i trong công tác quản lý thuế thu nhâ ̣p doanh ghiê ̣p đố i với các doanh
nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a.
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN, ở một số quốc gia còn gọi là thuế thu nhập công ty, là
một trong những sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia.
Thực chất thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết vào thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh và thu nhập khác nhận đƣợc trong quá trình sản xuất kinh,
doanh của các tổ chức kinh tế.
Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây:

9


Thuế TNDN đƣợc sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tƣ
nhằm góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nƣớc và có xu hƣớng tăng lên cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Khi
nền kinh tế phát triển, đầu tƣ gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của
các nhà đầu tƣ tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho nhà
nƣớc thơng qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc.
Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tƣ và kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tƣợng chịu thuế, sử
dụng thuế suất và các ƣu đãi thuế TNDN, nhà nƣớc thực hiện các mục tiêu
quản lý kinh tế vĩ mô.
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN có các đặc điểm cơ bản sau đây:

Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đối tƣợng nộp thuế TNDN là
các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
đồng thời cũng là ngƣời chịu thuế.
Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tƣ. Thuế GTGT, thuế TTĐB là một số
tiền cộng thêm vào giá bán của hàng hoá, dịch vụ, ngƣời bán hàng hoặc ngƣời
cung cấp dịch vụ là ngƣời tập hợp thuế và nộp vào kho bạc, bởi vậy, nó chủ
yếu phụ thuộc vào mức độ tiêu dùng hàng hoá. Thuế TNDN đƣợc xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trƣớc thuế TNCN. Thu nhập mà
các cá nhân nhận đƣợc từ hoạt động đầu tƣ nhƣ: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi
ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết… là phần thu nhập đƣợc

10


chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi một biện
pháp quản lý thuế TNCN.
Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ
bằng thuế TNCN vì nó khá mơ hồ đối với ngƣời chịu thuế. Sự mơ hồ thể hiện ở
chỗ ngƣời thực sự chịu gánh nặng thuế chƣa chắc đã biết hoặc quan tâm đến thuế
TNDN. Ngƣời thực sự chịu gánh nặng thuế TNDN là những chủ sở hữu doanh
nghiệp, nhƣng trong nhiều trƣờng hợp những ngƣời sở hữu doanh nghiệp không
trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, họ không biết rằng, nếu không phải
nộp thuế TNDN thì phần lợi nhuận đƣợc chia của họ có thể nhiều hơn.
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế - xã hội
của một quốc gia. Cụ thể là:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp tạo cho nhà nƣớc một khoản thu

gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của tồn nền kinh
tế nói chung. Theo quy luật khi trình độ kinh tế càng phát triển thì thuế
TNDN càng chiếm vị trí quan trọng trong tổng thu NSNN
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân phối lại thu nhập
giữa các tổ chức kinh tế và chính phủ. Điều này đặc biệt cần thiết trong nền kinh
tế thị trƣờng cạnh tranh, sự phân hố giàu nghèo là khơng thể tránh khỏi, thuế
TNDN là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Thứ ba, điều tiết, kích thích tiết kiệm và đầu tƣ theo hƣớng nâng cao
năng lực, hiệu quả xã hội.
Thứ tư, tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh
doanh, phù hợp với chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong
tiến trình hội nhập ở nƣớc ta hiện nay.

11


1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở
Việt Nam
Thuế TNDN hiện hành của Việt Nam đƣợc quy định trong Luật thuế
TNDN số 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, Nghi định số
122/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN,
Thông tƣ 130/2008/TT-BTC, Thông tƣ 18/2011/TT-BTC, Thông tƣ số
123/2012/TT-BTC và một số văn bản pháp luật khác có liên quan. Theo các
văn bản pháp lý này, thuế TNDN ở Việt Nam có các nội dung cơ bản sau:
1.3.1. Người nộp thuế
Ngƣời nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:
- Các doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc, Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại
Việt Nam, Luật Đầu tƣ, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo

hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thƣơng mại và các văn bản
pháp luật khác.
- Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh
hàng hố dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
- Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngồi
có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hố hoặc dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
1.3.2. Căn cứ tính thuế
Thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định dƣa trên hai căn cứ: thu nhập tính
thuế và thuế suất thuế TNDN.

12


Thuế TNDN
phải nộp

Thu nhập

Thuế

tính thuế

=

suất

x


Trƣờng hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ
thì thuế TNDN phải đƣợc xác định nhƣ sau:
Thuế

Thu nhập

TNDN

=

Phần trích lập

tính thuế

quỹ PTKH &

-

phải nộp

Thuế suất
x

thuế TNDN

CN

1.3.2.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập


Thu nhập

tính thuế

=

chịu thuế

Thu nhập đƣợc
- miễn thuế

Các khoản lỗ đƣợc kết
+ chuyển theo quy định

 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu
tính thuế

-

Chi phí đƣợc
trừ

+


Các khoản thu
nhập khác

Doanh thu tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng
hóa cho ngƣời mua; đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trƣờng hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trƣớc thời điểm dịch vụ hồn thành thì
thời điểm xác định doanh thu đƣợc tính theo thời điểm lập hóa đơn.
Doanh thu để tính thu nhập tính thuế trong một số trƣờng hợp xác định
nhƣ sau:
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chƣa bao gồm thuế GTGT.

13


×