Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Xây dựng định mức lao động tại công ty thương mại và xuất nhập khẩu viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN HỒNG THÁI

XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
VIETTEL

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN HỒNG THÁI

XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
VIETTEL
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRƯƠNG MINH ĐỨC

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN

“Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với đề tài “XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
VIETTEL” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm
túc dưới sự hướng dẫn tận tình của TS Trương Minh Đức. Luận văn này là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc”.


LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành khố luận này, tơi chân thành gửi lời cám ơn đến:
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các giảng viên,
các nhà khoa học đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong quá trình đào
tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt, tác giả xin được chân thành cảm ơn TS Trương Minh Đức đã giúp đỡ
và tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp những kiến thức chun mơn trong q
trình nghiên cứu đề tài và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn đến Công ty TNHH Nhà nước Một thành
viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel và các cá nhân khác đã tận tình giúp đỡ,
chỉ dẫn, cung cấp tài liệu, kiến thức và hỗ trợ tác giả trong q trình sử lý dữ liệu hồn
thành luận văn.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban quản lý Nhà máy In Viettel,
cũng như các anh/chị trong Phịng Kế tốn Tài chính, Phịng Tổ chức lao động đã hỗ
trợ tác giả khơng ít trong q trình khảo sát điều tra để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ...................................................................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi...................................................................4
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................6
1.1.3 Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu .....................................................6
1.2 Cơ sở lý luận về định mức lao động ...........................................................................7
1.2.1 Khái niệm Định mức lao động .............................................................................7
1.2.2 Phân loại định mức lao động ...............................................................................9
1.2.3 Chức năng định mức lao động .......................................................................... 11
1.3. Nguyên tắc xây dựng Định mức lao động ............................................................. 12
1.3.1 Bấm thời gian ...................................................................................................... 12
1.3.2 Tổng hợp toàn bộ thời gian thực hiện các bước .............................................. 13
1.3.3 Tính tổng thời gian công việc thực hiện .......................................................... 13
1.4 Các phương pháp Định mức lao động ..................................................................... 14
1.4.1 Nhóm các phương pháp tổng hợp.................................................................... 15
1.4.2 Nhóm các phương pháp phân tích .................................................................... 20
1.5 Sự cần thiết phải xây dựng Định mức lao động ..................................................... 21

1.5.1 Vai trò của định mức lao động với tổ chức lao động khoa học .................... 21
1.5.2 Vai trò của định mức lao động với việc tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm ........................................................................................................................ 22
1.5.3 Vai trò của định mức lao động với việc tạo động lực .................................... 23


1.5.4 Vai trò của định mức lao động với việc tăng cường kỷ luật lao động ......... 23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 25
2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 25
2.2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 25
2.2.1 Phương pháp quan sát ........................................................................................ 25
2.2.2 Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm ........................................... 26
2.3 Phương pháp xây dựng định mức lao động ............................................................ 26
2.3.1 Một số định nghĩa liên quan định mức ............................................................. 26
2.3.2 Các phương pháp định mức lao động chi tiết.................................................. 27
2.4. Lưu đồ xây dựng định mức lao động của Nhà máy in ......................................... 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 32
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV TM & XNK
VIETTEL ........................................................................................................................... 33
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel ............................. 33
3.1.1 Thơng tin chung .................................................................................................. 33
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH NN MTV TM & XNK
Viettel ............................................................................................................................. 33
3.1.3 Đặc điểm của mơ hình tổ chức sản xuất và mơ hình quản lý........................ 34
3.1.4 Khái qt về kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy in ........................ 38
3.2 Phân tích hiện trạng định mức lao động trong lĩnh vực sản xuất tại Công ty TNHH
NN MTV TM & XNK Viettel ........................................................................................ 39
3.2.1 Công tác quản lý lao động của Công ty ........................................................... 39

3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy in Viettel năm 2018 ............... 42
3.2.3 Công tác định mức lao động và trả lương sản phẩm tại công ty................... 51
3.2.4 Phương pháp xây dựng mức trong công ty...................................................... 52
3.2.5 Đánh giá công tác định mức lao động tại Nhà máy in ................................... 57
3.2.6 Đánh giá về số lượng, chất lượng của mức lao động ..................................... 58


3.3 Vận dụng trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất trong Nhà máy in
Viettel ................................................................................................................................. 59
3.3.1 Chế độ tiền lương sản phẩm tập thể ................................................................. 59
3.3.2 Chế độ tiền lương sản phẩm cá nhân................................................................ 59
3.4 Những bất cập trong cơ chế định mức lao động của Nhà máy in ........................ 65
3.4.1 Đặc điểm sản xuất của Nhà máy in .................................................................. 65
3.4.2 Đặc điểm máy móc, thiết bị công nghệ ............................................................ 65
3.4.3 Đặc điểm tổ chức phục vụ nơi làm việc ........................................................... 66
3.4.4 Trình độ văn hố, kĩ thuật của công nhân viên .............................................. 66
3.4.5 Yếu tố về quản lý lao động, kĩ thuật, vật tư ................................................... 67
3.4.6 Điều kiện lao động .............................................................................................. 68
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 69
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO
ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI & XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL ........... 70
4.1 Mục tiêu xây dựng định mức lao động mới ............................................................ 70
4.2 Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện định mức lao động trong lĩnh vực
sản xuất tại Công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Thương Mại & Xuất Nhập
Khẩu Viettel ...................................................................................................................... 71
4.2.1 Giải pháp hoàn thiện phương pháp định mức ................................................. 71
4.2.2 Hồn thiện tổ chức cơng tác định mức ............................................................. 71
4.2.3 Hồn thiện các điều kiện làm việc nhằm khuyến khích người lao động hoàn
thành mức lao động ...................................................................................................... 72

4.2.4 Cải tiến và thay đổi máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động .......... 73
4.2.5 Cải thiện điều kiện làm việc .............................................................................. 74
4.2.6 Nâng cao năng lực trình độ kỹ thuật chuyên môn đối với người lao động . 75
4.2.7 Nâng cao hiệu quả quản lý lao động, quản lý kỹ thuật, quản lý vật tư ........ 76
4.2.8 Nâng cao vai trị hoạt động Cơng đồn trong Cơng ty................................... 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 78


KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 80
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

CN

2

CNTT

3

KH


4

LNTT

Nguyên nghĩa
Công nhân
Công nghệ thông tin
Khách hàng
Lợi nhuận trước thuế
Lĩnh vực sản xuất tại Công ty TNHH Nhà nước

5

Nhà máy in

Một thành viên Thương Mại và Xuất nhập khẩu
Viettel

6

TBC

Thông báo cước

7

TCA

Thời gian ca làm việc


8

TCK

Thời gian chuẩn kết

9

TĐM

Thời gian được định mức

10

TGVSX

11

TNC

12

TNN

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


14

TTN

Thời gian tác nghiệp

Thời gian
Thời gian ngừng công nghệ
Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên của
người lao động

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Quy trình nghiên cứu

25


2

Bảng 2.2

Bảng tính lương tại Nhà máy in

28

3

Bảng 2.3

Bảng định mức vỏ hộp tại Nhà máy in

29

4

Bảng 3.1

Thống kê số liệu về tuổi tác

39

5

Bảng 3.2

Thống kê số liệu về ngành nghề


40

6

Bảng 3.3

Thống kê số liệu về trình độ

41

7

Bảng 3.4

Báo cáo tình hình Hoạt động kinh doanh năm
2018

43

8

Bảng 3.5

Bảng lao động định mức

55

9


Bảng 3.6

Đơn giá in (khoán sản phẩm)

64

10

Bảng 3.7

Mẫu đo thử kết quả kiểm tra môi trường định kỳ

68

ii

Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1


Sơ đồ 1.1

Phân loại thời gian làm việc

11

2

Sơ đồ 2.1

Xây dựng định mức lao động Nhà máy in

30

3

Sơ đồ 3.1

Quy trình tổ chức sản xuất Nhà máy in Viettel

35

4

Sơ đồ 3.2

Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy in

36


iii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1

Doanh thu dịch vụ năm 2018

46

2

Biểu đồ 3.2

Kết quả thực hiện 2018 Nhà máy in Hà Nội

46


3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

Kết quả thực hiện 2018 Nhà máy in Hồ Chí
Minh
Kết quả doanh thu lợi nhuận dịch vụ Flexo năm
2018
Kết quả doanh thu lợi nhuận dịch vụ Offset năm
2018
Kết quả doanh thu lợi nhuận dịch vụ DataPost
năm 2018
Kết quả doanh thu lợi nhuận dịch vụ DataPost
năm 2018


iv

47

48

49

50

50


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, đứng trước những sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng, các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp tư nhân nói riêng đang phải đối mặt
khơng chỉ là doanh nghiệp trong nước mà cịn có sự tham gia của các doanh nghiệp
nước ngồi. Mỗi doanh nghiệp, nếu khơng muốn doanh nghiệp mình trở lên lạc hậu
với thời cuộc, mất lợi thế cạnh tranh, mất dần thị trường, nguy cơ phá sản trở nên
thực tế hơn thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng,
hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp. Một trong những biện pháp mà các
doanh nghiệp hiện nay đang sử dụng để đạt được mục đích đó là làm tốt cơng tác định
mức lao động.
Trên cơ sở định mức lao động doanh nghiệp sẽ trả lương công bằng cho người
lao động, đảm bảo nguyên tắc trả lương đúng mức độ đóng góp của người lao động.
Cùng với việc xây dựng định mức lao động thì cơng tác theo dõi việc thực hiện và
sửa đổi định mức luôn được đề cao và được thực hiện một cách chặt chẽ, chính xác
và kịp thời… đáp ứng được yêu cầu tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất

kinh doanh.
Vấn đề bây giờ là làm sao để xây dựng và phát triển công tác định mức lao động
một cách hữu hiệu và hiệu quả tron hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trải qua
gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel đã
đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hoạt động. Là một Nhà máy trực thuộc, Nhà
máy in được thành lập ngày 3/11/2009, kinh doanh chính trong lĩnh vực in ấn, sản
xuất bao bì và dịch vụ Datapost. Mặc dù đat được nhiều kết quả tích cực trong hoạt
động kinh doanh song Nhà máy in cũng khơng nằm ngồi những hạn chế của một
doanh nghiệp (vừa và nhỏ) Việt Nam hiện nay về khía cạnh liên quan đến phát triển
định mức lao động.
Cơng tác định mức lao động của Nhà máy in trên thực tế tuy rằng được thực hiện
nhưng chỉ mang tính hành chính và giải quyết các nhu cầu nhân lực ngắn hạn. Công
tác này chưa được thiết kế rõ ràng, đặc biệt là những kế hoạch mang tính chiến lược

1


lâu dài; sự chuẩn bị đoi khi còn rời rạc và cá nhân, chưa logic khiến cho các dự án nhiều
khi không đạt hiệu quả cao, gây hậu quả chậm tiến độ bàn giao. Do vậy, tôi đã lựa chọn
đề tài: “XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL” với mục đích nhằm giải quyết phần nào những hạn
chế về định mức lao động của Nhà máy in để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơng tác định mức lao động ở Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel
(Nhà máy in) đang gặp phải những vấn đề khó khăn gì q trình thực hiện?
- Những yếu tố trong chính sách cơng ty có tác động đến việc xây dựng định
mức lao động của Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel?
- Làm thế nào để hồn thiện cơng tác định mức kỹ thuật lao động góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1 Mục đích
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng định mức lao động trong lĩnh vực sản xuất tại
công ty Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel (Nhà máy in).
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng năng suất lao động và hiệu quả sản
xuất kinh doanh qua việc áp dụng định mức lao động.
3.2 Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả tiến hành thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Làm rõ cơ sở lý thuyết định mức lao động
- Nhiệm vụ 2: Làm rõ hiện trạng định mức lao động tại Công ty TNHH NN
MTV TM & XNK Viettel.
- Nhiệm vụ 3: Xây dựng định mức lao động tại Công ty TNHH NN MTV TM
& XNK Viettel.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là những vấn đề
lý luận và thực tiễn trong công tác định mức lao động cho công nhân viên tại Nhà
máy in.

2


Phạm vi nghiên cứu: Công tác định mức lao động khoa học tại Nhà máy in của
Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên 02 phương pháp sau: Phương pháp thống
kê phân tích và phương pháp phân tích khảo sát thời gian hao phí (cụ thể là chụp ảnh
cá nhân ngày làm việc).
6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về xây
dựng định mức lao động
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Đánh giá thực trạng công tác Xây dựng định mức tại Công ty
TM&XNK Viettel trong lĩnh vực sản xuất (Nhà máy in).
Chương 4: Đưa ra giải pháp xây dựng định mức lao động áp dụng cho Công ty
TNHH NN MTV TM & XNK Viettel trong lĩnh vực sản xuất (Nhà máy in).

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơng tác định mức lao động có sự phức tạp nhất định. Đây được xem là tập hợp
của chuỗi các cơng việc có sự liên quan, gắn kết chặt chẽ nhau như quá trình thiết
lập, phê duyệt, ban hành áp dụng, quản lý và sửa đổi, bổ sung (nếu cần) trong thang
đo định mức lao động. Lãnh đạo tổ chức phải biết rõ cần bao nhiêu số lượng lao động
và chất lượng lao động như thế nào để hoàn thành một sản phẩm hay một khối lượng
cơng việc nhất định. Nói một cách khác, lãnh đạo tổ chức phải biết rõ lượng lao độ ng
hao phí được quy định là bao nhiêu để có thể hồn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc
một khối lượng công việc) đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, trong những điều kiện tổ
chức kỹ thuật nhất định, phù hợp với đặc điểm, hoàn cảnh riêng về các nguồn lực
của tổ chức.
Là nội dung của tổ chức lao động khoa học, công tác định mức lao động đóng
vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh. Vì
thế, vai trị của định mức lao động là vô cùng quan trọng. bên cạnh việc giúp nhà lãnh
đạo thiết lập thời gian cần thiết để hoàn thành một tiến trình (chu trình) hay một cơng
việc,….. thì định mức lao động còn giúp nhà lãnh đạo thực hiện hiệu quả các chức
năng cơ bản của quản lý như hoạch định, tổ chức, giám sát và kiểm tra. Thực tiễn cho
thấy định mức lao động được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm: định
mức thời gian, định mức sản lượng, định mức phục vụ, định mức quản lý, định mức
tương quan và định mức biên chế.

Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài xây
dựng định mức lao động trong tổ chức, tác giả tìm được nhiều tài liệu chuyên sâu
trong lĩnh vực này tại nước ngoài và trong nước, một số tài liệu chất lượng được tham
khảo, cụ thể:
1.1.1 Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi
John K. Hollmann, (2014) với bài viết trên Tạp chí International Recommended
Practice, số 73R-13: “Establishing labor productivity norms” - Thiết lập định mức
4


năng suất lao động. Nghiên cứu cung cấp các nguyên tắc và thuộc tính chính của năng
suất lao động làm cơ sở tham chiếu và xây dựng định mức lao động. Nghiên cứu chỉ
rõ muốn xây dựng định mức lao động cần xác định rõ các yếu tố trong lao động: ví
dụ, giờ làm việc cần thiết để hồn thành một hoạt động công việc được xác định. Cơ
sở xác định các yếu tố này thường thông qua cơ sở ước tính và cơ sở của các tài liệu
lịch trình làm việc. hoặc điểm chuẩn của yêu cầu giờ lao động. Các định mức lao
động được sử dụng hầu hết là hướng dẫn ước tính chi phí phát triển nội bộ hoặc bên
ngồi tài liệu tham khảo được cơng bố. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra: Định mức
lao động được xây dựng dựa trên một khu vực nhất định với lực lượng lao động ổn
định, đáng kể. Sẽ có rất nhiều thay đổi về định mức lao động trong một khu vực rộng
(ví dụ: Tồn bộ Hoa Kỳ hoặc Trung Quốc). Tương tự như vậy, một khu vực nhỏ hoặc
một khu vực có lực lượng lao động khơng ổn định sẽ có mức độ biến động cao. Ngồi
ra, định mức lao động phản ánh trong một khoảng thời gian xác định phụ thuộc vào
các yếu tố công nghệ, thực tiễn, quy định, và các điều kiện khác thay đổi tro ng một
khu vực theo thời gian. Định mức lao động cũng phải được mô tả cụ thể cách thu thập
và xử lý dữ liệu, bao gồm nhận dạng chung của các yếu tố cho giá trị năng suất lao
động để xem xét.
Martin S. J. Van Vliet (2011) với bài viết trên trên Tạp chí AACE International
Transactions,. DACE Labor Productivity Norms - The New “Gulf Coast”? - Định
mức năng suất lao động của DACE. Năm 2008, một hội đồng đặc biệt đã được thành

lập để đưa ra một tiêu chuẩn lao động được chấp nhận trên toàn cầu về định mức năng
suất cho ngành sản xuất công nghiệp - Hiệp hội kỹ sư Hà Lan (DACE). Vào tháng 2
năm 2009, DACE đã xuất bản một đĩa CD-ROM cung cấp hướng dẫn trong việc sử
dụng các chỉ tiêu năng suất lao động cho nhiều các ngành liên quan đến việc xây dựng
và bảo trì các cơ sở sản xuất cơng nghiệp. Nghiên cứu cung cấp thông tin về việc xây
dựng các tiêu chuẩn định mức năng suất lao động của DACE, và đề xuất các chỉ tiêu
năng suất lao động của DACE như một hướng dẫn cho định mức năng suất lao động
mới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp của “Gulft Coast”. DACE đã thành cơng
trong mục tiêu chính của mình là giảm sự hiểu lầm và tranh chấp giữa các khách hàng

5


và các nhà cung cấp bằng cách tạo ra sự hiểu biết chung về các tiêu chuẩn và thông
lệ sử dụng. Nhiều công ty quốc tế đã áp dụng các tiêu chuẩn năng suất lao động của
DACE; và đang sử dụng nó để hỗ trợ các nghiệp vụ của họ. Mục tiêu cuối cùng của
DACE vẫn là đưa ra tiêu chuẩn định mức năng suất lao động mới trong lĩnh vực công
nghiệp và tạo ra một tiêu chuẩn và hướng dẫn được chấp nhận trên toàn cầu cho chủ sở
hữu và nhà thầu. Các chỉ tiêu năng suất lao động được dựa trên giờ làm việc bình thường.
Khi hoạt động ngoài giờ là được coi là cần thiết, điều này có thể dẫn đến giảm năng suất
hoặc mất hiệu quả. Khi tăng ca lên kế hoạch cho một khoảng thời gian dài hơn (ví dụ để
đáp ứng các yêu cầu quy hoạch cụ thể), định mức lao động đòi hỏi phải điều chỉnh hệ số
năng suất cho sự kém hiệu quả do làm việc quá giờ (không hiệu quả = giờ làm việc/chỉ
tiêu năng suất lao động được tính cho một hoạt động cụ thể).
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, một trong những nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc
xác định mức thù lao lao động khoa học trong nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của
Nhà nước của tác giả Nguyễn Thị Anh Thu và các cộng sự (2005). Mục đích của
nghiên cứu là thiết lập cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xác định mức thù lao lao
động khoa học thực hiện các nhiệm vụ Khoa học và Cơng nghệ do Nhà nước cấp kinh

phí. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng việc xây dựng mức thù lao lao động khoa học là
cần thiết đối với các đề tài hoặc dự án thuộc nhiệm vụ Khoa học và Cơng nghệ sử
dụng ngân sách Nhà nước, việc này góp phần tạo động lực cho những cán bộ tập
trung hoàn thành thật tốt công việc.
1.1.3 Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu
Xây dựng cơ chế định mức lao động là vấn đề quan tâm của các nhà lãnh đạo
trong việc hoạch định chính sách nói chung và quản lý cơng ty nói riêng, Điều đó
thúc đẩy các nghiên cứu trong công tác định mức lao động. Trong những nghiên cứu
về định mức lao động, phần nhiều các tác giả đã tiếp cận một cách có hệ thống những
vấn đề lý luận cơ bản như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng trong xây
dựng các tiêu chuẩn định mức năng suất lao động và trả thù lao. Bên cạnh đó, các
nghiên cứu này cũng khẳng định để xây dựng định mức lao động, không chỉ phụ

6


thuộc vào các tiêu chuẩn hay mức thù lao lao động mà là tập hợp đồng bộ các giải
pháp từ khâu lập kế hoạch, chính sách cơng ty cho đến điều kiện làm việc hợp lý
nhằm lựa chọn những phương án tối ưu nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tại Việt Nam, nếu xét trong một ngành hay một doanh nghiệp cũng chưa có nghiên
cứu nào nghiên cứu vấn đề nêu trên. Xét cụ thể trong lĩnh vực sản xuất in chưa có
nghiên cứu nào được thực hiện.
Các nghiên cứu ngồi nước đã đưa ra một số tiêu chí làm thước đo trong việc
xây dựng định mức lao động (yếu tố công nghệ, quy định hay thời gian làm việc).
Nghiên cứu định mức lao động trong nước có đề cập đến mức thù lao và chính sách…
nhưng đều chưa xác định cụ thể các thành tố định mức lao động của một quốc gia nói
chung, hay của lĩnh vực sản xuất in nói riêng.
Tất cả những cơng trình nói trên, ở những mức độ khác nhau, đã giúp tác giả có
một số tư liệu và kiến thức cần thiết để có thể hình thành những hiểu biết chung, giúp
tiếp cận và đi sâu nghiên cứu vấn đề: “Xây Dựng Định Mức Lao Động trong lĩnh vực

sản xuất – Nhà máy in tại Công ty TNHH NN MTV TM & XNK Viettel”.
1.2 Cơ sở lý luận về định mức lao động
1.2.1 Khái niệm Định mức lao động
1.2.1.1 Mức lao động
Có nhiều định nghĩa về lao động Lao động là các hoạt động có ý thức, mục đích
của con người. Q trình lao động có thể tồn tại dưới nhiều hình thái xã hội khác
nhau, nhưng chung quy có ba yếu tố kết hợp, bao gồm: Công cụ lao động, đối tượng
lao động và sức lao động (Farrukh Arif, 2016) . Con người ln mong muốn tìm mọi
biện pháp tối ưu, cắt giảm thao tác dư thừa ( thời gian dư thừa, chờ đợi giữa các
khâu…) để làm cho quá trình lao động, quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao hơn cũng
tức là làm tăng năng suất lao động. Bên cạnh việc không ngừng cải tiến kỹ thuật, đổi
mới máy móc thiết bị; doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng
cịn cần phải tổ chức lao động chặt chẽ, khoa học. Để tổ chức lao động chặt chẽ, khoa
học điều quan trọng là biết được số lượng và chất lượng lao động nhằm hoàn thành
một sản phẩm (hay công việc) cụ thể.

7


Trong đó, bản thân của những thước đo thời gian (ngày, giờ, phút) khơng nói
lên được số lượng lao động và không thể trở thành thước đo lao động được. Để trở
thành thước đo của lao động, thời gian cần phải thể hiện số lượng lao động đã thực
hiện hao phí để sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy, Thời gian để sản xuất ra sản phẩm là
thời gian cần thiết được tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một
cường độ làm việc trung bình trong những điều kiện bình thường so với hồn cảnh
kinh tế nhất định (Nguyễn Văn Tâm, 2019).
Mức lao động là lượng lao động được quy định nhằm mục đích tạo ra một sản phẩm
hay thực hiện một công việc theo đúng quy định tiêu chuẩn và quy định chất lượng trong
môi trường nhất định. Trong thực tiễn, mức lao động được biểu hiện dưới các dạng mức
thời gian, mức sản lượng, mức phục vụ, mức quản lý, mức tương quan và mức biên chế.

Trong đó:
Mức thời gian là lượng tiêu hao thời gian được qui định để một nhân viên nghiệp
vụ hoặc một nhóm nhân viên hồn thành một đơn vị khối lượng công việc trong điều
kiện môi trường làm việc nhất định.
Mức sản lượng (hay còn gọi là Mức số lượng/Mức hiệu suất) là khối lượng công
việc do một nhân viên hay một nhóm nhân viên có trình độ nghiệp vụ thích hợp hồn
thành trong một đơn vị thời gian (phút, giờ hay ngày làm việc), trong điều kiện môi
trường làm việc nhất định.
Mức phục vụ là số lượng máy móc, thiết bị, số lượng người mà một nhân viên hay
một nhóm nhân viên có trình độ thích ứng phải phục vụ trong các điều kiện cụ thể.
Mức quản lý là số lượng người lao động mà cán bộ quản lý đơn vị với trình độ
chun mơn nghiệp vụ và năng lực thích hợp phải lãnh đạo, quản lý trong điều kiện môi
trường làm việc nhất định.
Mức tương quan thể hiện nhân viên có trình độ nghiệp vụ hay chức vụ khác nhau
phải phù hợp với các nhân viên khác trong điều kiện môi trường làm việc nhất định.
Mức biên chế thể hiện số lượng người lao động có trình độ nghiệp vụ phù hợp
với quy định nhằm thực hiện một khối lượng công việc, trong điều kiện môi trường
làm việc nhất định.

8


1.2.1.2 Định mức lao động
Theo nghĩa hẹp, định mức lao động là việc xác định các mức phù hợp cho các
loại công việc khác nhau.
Thep nghĩa rộng, định mức lao động là việc tính tốn, tổ chức và thực hiện các
biện pháp về tổ chức kỹ thuật nhằm mục đích duy trì, nâng cao năng suất lao động
của cán bộ công nhân viên dựa trên cơ sở đo lường mức tiêu hao trong q trình thực
hiện cơng việc.
Trong thực tiễn, định mức lao động là hoạt động thiết lập và triển khai các mức

lao động đối với tất cả quá trình lao động trong điều kiện mơi trường lao động nhất
định. Các bước để thực hiện định mức lao động cho công việc như sau:
- Nghiên cứu cụ thể điều kiện tổ chức kỹ thuật ở nơi sản xuất: con người, máy
móc, thiết bị…
- Đưa ra phương án và tiến hành ứng dụng thử các phương án vào tổ chức kỹ
thuật trong điều kiện môi trường lao động.
- Thiết lập định mức lao động và áp dụng vào quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện khi áp dụng mức lao động. Có biện
pháp quản lý nhằm điều chỉnh khi cần thiết.
Công tác định mức lao động tập hợp của chuỗi các công việc có sự liên quan,
gắn kết chặt chẽ nhau như quá trình thiết lập, phê duyệt, ban hành áp dụng, quản lý
và sửa đổi, bổ sung (nếu cần) trong thang đo định mức lao động..
1.2.2 Phân loại định mức lao động
Việc sử dụng thời gian trong quá trình làm việc là yếu tố quan trọng để đưa ra
căn cứ xác định định mức lao động . Xét theo thời gian làm việc, thời gian trong ngày
được chia làm 2 loại, bao gồm thời gian được tính trong mức và thời gian khơng được
tính trong mức.
1.2.2.1 Thời gian được tính trong mức
Căn cứ theo giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về nền kinh tế thị trường trọng điểm
của nước ta và cách định mức kỹ thuật lao động, thời gian được tính trong mức là
thời gian cơng nhân làm cơng việc tác nghiệp ra sản phẩm một cách trực tiếp hoặc

9


gián tiếp và thời gian nghỉ sau thời gian làm việc để phục hồi lại sức khoẻ có thể tiếp
tục làm việc. Thời gian trong định mức bao gồm các loại thời gian sau: thời gian
chuẩn kết, thời gian tác nghiệp, thời gian phục vụ nơi làm việc, thời gian nghỉ ngơi
và nhu cầu cần thiết.
1.2.2.2 Thời gian không được tính mức

Căn cứ theo giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về nền kinh tế thị trường trọng điểm
của nước ta và cách định mức kỹ thuật lao động, thời gian ngồi định mức là thời
gian người cơng nhân khơng làm các cơng việc phục vụ cho việc hồn thành sản
phẩm. Thời gian ngoài định mức gồm các loại sau: thời gian lãng phí do cơng nhân,
thời gian lãng phí do tổ chức và thời gian lãng phí do kỹ thuật.

10


Thời gian trong ca

Thời gian lãng phí

Thời gian làm việc cần thiết

Thời gian
không đầy
đủ cho một
sản phẩm

Thời gian
chuẩn kết

Thời gian tác nghiệp

Thời gian
chính

Thời gian
phụ


Lãng phí
do cơng
nhân

Lãng
phí do
tổ chức

Thời gian nghỉ ngơi
và nhu cầu cần thiết

Thời gian phục vụ

Thời gian
phục vụ tổ
chức

Lãng phí
do kỹ
thuật

Thời gian
phục vụ kỹ
thuật

Thời gian
nghỉ ngơi

Thời gian

cho nhu cầu
cần thiết

Sơ đồ 1.1 Phân loại thời gian làm việc
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động)

1.2.3 Chức năng định mức lao động
Thứ nhất, là nghiên cứu phát hiện những bất hợp lý có thể gây lãng phí thời gian
trong q trình thực hiện, hồn thành bước cơng việc đó. Trong nội dung này phải

11


thực hiện những việc làm cụ thể là nghiên cứu công nghệ sản xuất (tức là nghiên cứu
phương pháp và cách thức sản xuất). Bên cạnh đó, q trình sản xuất được tách nhóm
thành các bộ phận phù hợp với công nghệ và lao động. Xác định cấp bậc công việc
cho những công việc cụ thể.
Thứ hai, là nghiên cứu đầy đủ khả năng sản xuất ở nơi làm việc. Cụ thể các khả
năng sản xuất ở nơi làm việc là tổ chức công tác định mức lao động, bao gồm trang
bị và bố trí tại nơi làm việc, xem xét điều kiện và môi trường làm việc thực tế. Nghiên
cứu tình hình sử dụng máy móc thiết bị (như thời gian máy chạy, cơng suất của máy).
Trình độ nghề nghiệp, sức khỏe và thời gian làm việc thực tế của người lao động.
Thứ ba, là đề ra, áp dụng trong thực tế sản xuất các biện pháp về cải tiến tổ chức
sản xuất, cải tiến kỹ thuật. Điều đó có nghĩa là nghiên cứu để đề ra các biện pháp kỹ
thuật nhằm cải tiến tổ chức phục vụ nơi làm việc, hợp lý hóa các động tác, thao tác
lao động, áp dụng vào sản xuất những thành tựu khoa học mới, những kinh nghiệm
sản xuất tiên tiến nhằm cải thiện điều kiện lao động của người nhân sự nhằm tăng
năng suất lao động. Nội dung này là dự tính những quy tắc làm việc có năng suất cao.
Có nghĩa là xây dựng những điều kiện tổ chức kỹ thuật, phương pháp làm việc và
trình tự hợp lý để thực hiện công việc.

Thứ tư, là xây dựng mức và đưa mức vào sản xuất bằng cách dùng các phương
pháp để khảo sát thời gian làm việc chủ yếu là chụp ảnh, bấm giờ, tính đơn giá, phổ
biến thời gian làm việc tiên tiến cho nhân sự, tạo điều cho nhân sự hoàn thành định
mức bằng cách đảm bảo các biện pháp như khi xây dựng định mức.
Thứ năm, là quản lý, theo dõi và điều chỉnh mức. Cụ thể là phân tích tình hình
thực hiện mức (dựa vào bảng báo cáo doanh nghiệp, hoặc khảo sát thực tế). Phát hiện
các bất hợp lý, tồn tại trong công tác định mức kỹ thuật lao động (như xác định các
mức quá cao hoặc quá thấp, mức lạc hậu hay mức sai). Cuối cùng là điều chỉnh mức
cho phù hợp với công việc.
1.3. Nguyên tắc xây dựng Định mức lao động
1.3.1 Bấm thời gian
Bấm thời gian (hay bấm giờ bước công việc) là phương pháp sử dụng đồng hồ
để đo lường thời gian hao phí khi thực hiện một hay nhiều bước cơng việc. Mục đích

12


của bấm giờ bước công việc là nhằm xác định chính xác hao phí thời gian khi thực hiện
các thao tác, động tác, cử động; loại bỏ những lãng phí không trông thấy đồng thời cung
cấp các tài tiệu cơ sở phục vụ cho việc xây dựng mức kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn để định
mức kỹ thuật lao động. Ngoài ra bấm giờ bước cơng việc cịn giúp ta có cơ sở, căn cứ để
xác định hao phí thời gian, biết được ai thực hiện bước cơng việc đó.
1.3.2 Tổng hợp toàn bộ thời gian thực hiện các bước
Tổng hợp toàn bộ thời gian thực hiện là việc quan trọng. Tổng hợp toàn bộ thời
gian thực hiện cần đáp ứng các yếu tố sau:
- Phù hợp với hệ thống chỉ tiêu kế hoạch và phải có căn cứ tương đối chính xác
để xây dựng và kiểm tra thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế…
- Phải phù hợp với các điều kiện sản xuất của từng thời kỳ kế hoạch.
- Phải đồng bộ giữa các loại định mức.
- Phải đảm bảo phù hợp tính thừa kế.

- Sử dụng được trên máy tính điện tử và các phương pháp tốn kinh tế.
1.3.3 Tính tổng thời gian cơng việc thực hiện
Kết cấu mức kỹ thuật thời gian để sản xuất sản phẩm (chi tiết sản phẩm) có dạng
như sau: Mtg = Tkđ + Tck = Ttn + Tpv + Tnc + Tck . Tùy thuộc vào loại hình sản xuất mà
cơng thức biến dạng như sau:
Đối với sản xuất khối (khơng có Mtg) mà chỉ có:
Mtgk = (Tc + Tp) [1 + (apvtc + anc)/100] + Tc* apvkt
Đối với sản xuất hàng loạt:
Mtg = (Tc + Tp ) [1 + (apv + anc)/100] + CK/n
Đối với sản xuất đơn chiếc:
Mtg = Tck + (Tc + Tp) [1 + (apv + anc)/100]
Trong đó:
-

Tđđ , Tkđ: mức thời gian đầy đủ, không đầy đủ để sản xuất một

sản phẩm.
-

Tc, Tp: thời gian tác nghiệp chính, phụ.

13


×