Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động dạy học tiếng anh có yếu tố nước ngoài tại các trường tiểu học trên địa bàn quận nam từ liêm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MÍ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CĨ YẾU TỐ NƢỚC
NGOÀI TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MÍ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CĨ YẾU TỐ NƢỚC
NGOÀI TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Yến Phƣơng

HÀ NỘI – 2018



DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học


DH TA

Dạy học tiếng Anh

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVTA

Giáo viên tiếng Anh

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS


Học sinh

HT

Hiệu trưởng

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TH

Tiểu học

TBDH

Thiết bị dạy học


THCS

Trung học cơ sở

XH

Xã hội


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm và lịng chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS. TS Nguyễn Thị Yến Phƣơng – người hướng dẫn và cũng là người
ln tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên
cứu và hồn thành đề tài nghiên cứu này. Cơ đã truyền cho tác giả nhiều kiến
thức về khoa học quản lý giáo dục và cũng giúp tác giả rèn luyện kỹ năng nghiên
cứu khoa học.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các Thầy giáo, Cơ giáo trong Hội
đồng khoa học, các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Quản lý Giáo dục – Trường Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi,
dành nhiều công sức giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng giáo dục và Đào
tạo quận Nam Từ Liêm, cùng Đảng ủy; Ban Giám hiệu; các Tổ ngoại ngữ của 03
trường Tiểu học thuộc quận Nam Từ Liêm là: Tiểu học Mễ Trì, Tiểu học Dân lập
Lê Qúy Đơn, Tiểu học Việt – Úc; các Trung tâm Ngoại ngữ Victoria, Language
Link, VPBox Phonics UK, Bình Minh đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập nghiên cứu cũng như đã hợp tác, chia sẻ và cung cấp số liệu để tác
giả hoàn thành luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng để thực hiện tốt đề tài, song
khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm và

đóng góp ý kiến của Quý Thầy giáo, Cô giáo và những người cùng quan tâm tới
vấn đề được trình bày trong luận văn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mạng lưới các trường TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội ............................................................................................... 45
Bảng 2.2. Kết quả học tập của HS TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội ................................................................................................ 47
Bảng 2.3. Kết quả các giải thưởng của HS cấp quận Nam Từ Liêm ..................... 47
Bảng 2.4. Thực trạng mức độ kỹ năng tiếng Anh của học sinh trong các trường tiểu
học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ........................................... 49
Bảng 2.5. Thực trạng mục tiêu DH tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội........................................... 51
Bảng 2.6. Việc thực hiện nội dung chương trình DH tiếng Anh tại các trường TH
trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .............................. 52
Bảng 2.7. Đánh giá về sự phù hợp của độ tuổi học tiếng Anh, khả năng tiếp thu của
HS và nội dung giảng dạy tiếng Anh ở bậc TH ..................................... 53
Bảng 2.8: Thực trạng thực hiện đổi mới phương pháp DH theo phương pháp giao
tiếp và kết hợp phương pháp khác trong việc DH tiếng Anh .................. 55
Bảng 2.9: Thực trạng về DH TA và vận dụng kỹ năng sư phạm của GV TH hiện nay
........................................................................................................... 57
Bảng 2.10. Thực trạng về sự phối hợp quản lý CSVC-TTB DH tiếng Anh có YTNN
........................................................................................................... 59
Bảng 2.11: Số lượng và tỷ lệ GV tiếng Anh tại các trường TH trên địa bàn quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ......................................................... 62
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát theo Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu của GV tiếng
Anh tại thành phố Hà Nội .................................................................... 63

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát với GVTA tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
........................................................................................................... 63
Bảng 2.14. Lập kế hoạch hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên
địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ..................................... 65


Bảng 2.15: Tổ chức triển khai hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại các trường TH
trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .............................. 67
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo, lãnh đạo triển khai hoạt động DH
tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội ................................................................................ 69
Bảng 2.17. Khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động DH tiếng Anh có YTNN
tại các trường TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .. 72
Bảng 2.18. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng hoạt động DH
tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội. ............................................................................... 74
Bảng 3.1. Tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tiếng Anh theo khung đánh giá
năng lực ngôn ngữ của Cộng đồng chung châu Âu (CEFR) ................... 88
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả về tính cần thiết của các biện pháp................. 101
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp về tính khả thi của các biện pháp ............................... 102


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. GV, giảng viên ở các cấp học năm 2016-2017 so với năm học 20152016 ......................................61
Biểu đồ 2.2. Số lượng GV mầm non, phổ thông và giảng viên đại học năm học
2017-2018 so với 2016-2017.......................61
Biểu đồ 2.3. Số lượng trường mầm non, phổ thông, đại học năm học 20172018 so với 2016-2017. .........................62
Biểu đồ 2.4. Tính cần thiết của 05 biện pháp ...................102
Biểu đồ 2.5. Tính khả thi của 05 biện pháp ....................103



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................... 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 4
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ............................................................................................. 6
10. Cấu trúc luận văn............................................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CĨ
YẾU TỐ NƢỚC NGỒI .................................................................................................. 7
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi ........................................................................ 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................. 8
1.2 Một số khái niệm cơ bản................................................................................................ 9
1.2.1. Quản lý nhà trường .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ...................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh..................................................................... 12
1.3. Đặc điểm của môn tiếng Anh ở bậc tiểu học và đặc điểm tâm sinh lí của
học sinh tiểu học trong việc tham gia học tiếng Anh............................................... 13
1.3.1. Đặc điểm của môn tiếng Anh ở bậc tiểu học ................................................... 13
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học trong việc tham gia học tiếng
Anh ...................................................................................................................................... 14
1.4. Hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngoài ................................................. 16
1.4.1. Mục tiêu ................................................................................................................... 16

1.4.2. Nội dung.................................................................................................................... 16


1.4.3. Phương pháp ............................................................................................................ 17
1.4.4. Hình thức tổ chức ..................................................................................................... 17
1.4.5. Điều kiện cơ sở vật chất........................................................................................... 18
1.4.6. Giáo viên ................................................................................................................... 18
1.4.7. Học sinh .................................................................................................................... 18
1.5. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi ................................... 18
1.5.1. Yêu cầu chung với nhà quản lý về mô hình liên kết đào tạo Ngoại ngữ có yếu tố
nước ngoài tại trường tiểu học .......................................................................................... 18
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi ................. 22
1.5.3. Xây dựng mơi trường giáo dục cho hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngoài .................................................................................................................................... 27
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi
tại các trường tiểu học ........................................................................................................ 28
1.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................................... 28
1.6.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................................ 30
Tiểu kết Chương 1 .............................................................................................................. 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
ANH CĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................... 42
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 42
2.1.1. Đặc điểm kinh tế chính trị, văn hóa – xã hội tại quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội ................................................................................................................................. 42
2.1.2. Đặc điểm các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội ....................................................................................................................................... 44
2.1.3. Đặc điểm hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngoài tại các trường tiểu
học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ................................................ 49
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng........................................................................................ 49

2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................................... 49
2.2.2. Nội dung khảo sát..................................................................................................... 49
2.2.3. Đối tượng và công cụ khảo sát ................................................................................ 50


2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................................. 50
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các trường tiểu
học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội................................................. 50
2.3.1. Thực trạng mục tiêu dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các trường tiểu
học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ................................................ 50
2.3.2. Thực trạng về thực hiện nội dung chương trình dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngoài tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ...... 52
2.3.3. Thực trạng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học ....................................... 54
2.3.4. Thực trạng về điều kiện cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng hoạt động dạy học
tiếng Anh có yếu tố nước ngồi ......................................................................................... 59
2.3.5. Đội ngũ giáo viên bản ngữ và giáo viên trợ giảng ................................................ 59
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các
trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................. 64
2.4.1. Lập kế hoạch hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các trường
tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ......................................... 64
2.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các
trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội............................. 67
2.4.3. Chỉ đạo, lãnh đạo triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngoài
tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ................ 69
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại
các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............. 71
2.4.5. Thực trạng các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng hoạt động dạy học
tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội ..................................................................................................... 74
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước

ngồi tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ....... 76
2.5.1. Ưu điểm..................................................................................................................... 76
2.5.2. Hạn chế ..................................................................................................................... 77
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................................ 79
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................................... 79


CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................... 81
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngoài tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ....... 81
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................... 81
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu .......................................................................... 81
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ......................................................................... 82
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi............................................................................. 82
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống ......................................................................... 82
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi tại các
trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................. 83
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực quản lý cho các lực lượng quản lý trong và
ngoài nhà trường ................................................................................................................ 83
3.3.2. Biện pháp 2: Tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đáp ứng được u cầu
của chương trình dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngoài ............................................. 87
3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng quy trình đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo
kết quả đầu ra theo cam kết của chương trình ................................................................. 92
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc thực hiện chương trình94
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng mơi trường giáo dục thuận lợi cho việc triển khai các
hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi ......................................................... 96
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................................... 101
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................. 104

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng hội nhập và phát triển, vai trò của Tiếng Anh là vô cùng
quan trọng và cấp thiết. Đứng trước yêu cầu đổi mới của đất nước, Bộ GD&ĐT chủ
trương đưa tiếng Anh vào dạy từ bậc TH đáp ứng nhu cầu của đại đa số phụ huynh
HS. Năm 1996, Bộ GD&ĐT đã có văn bản hướng dẫn chỉ đạo việc DH ngoại ngữ
trong các trường học 2 buổi/ngày.
Năm 2003, Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Anh TH. Năm 2008,
Thủ tướng Chính phủ đã đưa ra đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục quốc dân giai đoạn 2008-2020. Điều đó đã cho thấy chủ trương đúng đắn và kịp
thời của Đảng và Nhà nước với việc triển khai dạy và học tiếng Anh trong các
trường TH. Với mục tiêu sớm hoàn thành Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020, Sở
GD&ĐT Hà Nội đã có những chủ trương, chính sách quan trọng, trong đó việc triển
khai DH thí điểm tiếng Anh với GV nước ngoài tại các trường TH đã bước đầu cho
thấy kết quả khả quan.
Trước xu thế tồn cầu hóa, Tiếng Anh được xem là ngơn ngữ sử dụng phổ
biến nhất thế giới khi mà có gần 60 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính,
bên cạnh tiếng mẹ đẻ và gần 100 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngơn ngữ thứ hai.
Vì vậy, ngoại ngữ này có vai trị rất quan trọng trong thời kỳ hội nhập tồn cầu hóa
hiện nay. Mối quan hệ của con người cũng như sự hợp tác, đầu tư trong bất kỳ lĩnh
vực nào từ kinh doanh, thương mại, giao thông, công nghệ, truyền thông, du
lịch…đến những cơ hội trong học tập, làm việc, mở rộng các mối quan hệ để hợp
tác đều khơng chỉ bó hẹp ở Việt Nam mà còn mở rộng ra các nước khác trên thế
giới. Tiếng Anh chính là một trong những cơng cụ hữu hiệu, đóng vai trị to lớn
trong việc giúp bạn bè năm châu hiểu được tiếng nói của Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập quốc tế.

Ngày nay, tiếng Anh khơng cịn là yếu tố "cộng điểm" mà là tiêu chí quan
tâm hàng đầu của cộng đồng, đóng vai trị ngày càng quan trọng trong thành cơng
của nhiều cá nhân và doanh nghiệp.

1


Mỗi cử nhân trẻ hiện nay thông thường đều trải qua 7 năm (thời HS) và thêm
4 năm (thời sinh viên) cho việc học tiếng Anh. Thời gian học như vậy có thể nói là
rất nhiều nhưng kết quả đạt được lại khơng cao. Vốn tiếng Anh thường chỉ gói gọn
trong những câu giao tiếp cơ bản. Lý do đơn giản, tiếng Anh chưa được chú trọng
và chưa được học đúng phương pháp, nó chỉ được coi là một mơn học chứ không
phải là công cụ để giao tiếp, để tư duy, trao đổi và thảo luận...Vì vậy chỉ khi nào
chúng ta làm chủ được khả năng Anh ngữ, khi ấy chúng ta mới có thể làm chủ được
tương lai của mình.
Khoa học cũng đã chứng minh rằng, giai đoạn từ 0-10 tuổi là “giai đoạn vàng”
để học một ngoại ngữ. Trong giai đoạn này, bộ não của trẻ có khả năng đặc biệt để tiếp
thu ngơn ngữ và có khả năng để bắt chước và sao chép các âm một cách chuẩn xác.
Đây là một ưu thế rất lớn để hình thành cách phát âm chuẩn nếu được tiếp xúc ngoại
ngữ sớm. Đó cũng chính là lý do mà ngày càng nhiều phụ huynh HS có nhu cầu cho
con học ngoại ngữ với GV bản ngữ, để rèn cách phát âm chuẩn và tạo môi trường
ngoại ngữ để trẻ rèn luyện và phát triển các kỹ năng tiếng Anh trong mơi trường TH.
Bên cạnh đó, theo khảo sát của trường đại học London tại Anh, khảo sát trên
105 người trong đó có 80 người biết ngoại ngữ cho kết luận rằng: Việc học ngoại ngữ
làm tăng lượng chất xám ở vùng não trái chứa thơng tin. Theo đó, những trẻ học ngoại
ngữ sớm có xu hướng thể hiện sự thông minh hơn, sáng tạo hơn, nhạy bén hơn và khả
năng cảm thụ ngoại cảnh sâu sắc hơn.
Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội là nơi có điều kiện kinh tế phát triển
nhanh, dân cư tập trung với mật độ đông, nhu cầu đầu tư cho con em đi học ngoại
ngữ rất cao, đặc biệt là học ngoại ngữ có YTNN. Tính đến năm 2006, các trường

TH trên địa bàn quận Nam Từ Liêm (một phần của huyện Từ Liêm trước đây) đã
triển khai hình thức liên kết cho đối tượng HS từ lớp 1 đến lớp 2, hình thức Bổ trợ
theo chương trình tiếng Anh của Bộ GD&ĐT với đối tượng HS lớp 3 đến lớp 5.
Việc liên kết đào tạo tiếng Anh có YTNN được triển khai và phát triển nhanh chóng
với nhiều đơn vị hợp tác. Điều này đã dẫn tới một số bất cập trong công tác quản lý
hoạt động DH tiếng Anh theo chương trình này như việc lựa chọn chương trình,
quản lý chương trình, hình thức tổ chức dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá chất

2


lượng. Sau một thời gian triển khai, bên cạnh những kết quả đáng kể về chất lượng
dạy và học tiếng Anh, cịn là những phản hồi chưa tích cực về đội ngũ GV nước
ngoài, GV Việt Nam cũng như thời lượng và chương trình đào tạo. Chính vì vậy, đề
tài “Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nƣớc ngoài tại các trƣờng
tiểu học trên địa bàn quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội” sẽ đi sâu vào thực
tiễn dạy và học tiếng Anh có YTNN, từ đó tìm hiểu ngun nhân và đề xuất một số
biện pháp để nâng cao chất lượng DH tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên
địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động DH có
YTNN tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội,
tác giả đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng DH tiếng Anh có
YTNN tại các trường tiểu học, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tiếng Anh tại các trường tiểu học
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có YTNN tại các trường tiểu học trên
địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động dạy học tiếng Anh trong trường tiểu học
4.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động DH tiếng Anh có YTNN
và cơng tác quản lý hoạt động DH tiếng Anh có YTNN của HT các trường TH tại
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
4.3. Nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận của hoạt động DH tiếng Anh trong trường tiểu học là gì?
5.2. Thực trạng hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại các trường tiểu học trên địa bàn
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội như thế nào?

3


5.3. Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động DH
tiếng Anh có YTNN tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội là gì?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động DH tiếng Anh có YTNN các trường TH trên địa bàn quận Nam
Từ Liêm, thành phố Hà Nội đã được triển khai và phát triển mạnh mẽ trong những
năm gần đây. Tuy nhiên, sự phối hợp giữa các Trung tâm ngoại ngữ và Nhà trường
chưa có sự thống nhất, chưa minh bạch, chưa có tính hệ thống và chưa mang lại
hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, khi đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp
và hiệu quả đối với hoạt động dạy học tiếng Anh có YTNN dựa trên lý thuyết và
thực tiễn sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh tại các trường tiểu học
trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2017 - 2018

7.2. Địa bàn nghiên cứu
Theo số liệu thống kê của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội (tính đến thời điểm
cuối năm 2017), địa bàn quận Nam Từ Liêm có tổng số 20 trường TH thuộc các loại
hình khác nhau. Do điều kiện thời gian có hạn, tác giả lựa chọn và tập trung nghiên
cứu hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại ba trường trên địa bàn quận Nam Từ
Liêm: TH Mễ Trì (cơng lập), TH Việt - Úc (ngồi cơng lập) và TH dân lập Lê Qúy
Đơn (ngồi cơng lập). Đây là hai loại hình trường khác nhau, mà khi tập trung
nghiên cứu, tác giả cho rằng có thể giúp chúng ta có cái nhìn tồn diện hơn về hoạt
động DH tiếng Anh có YTNN ở từng loại hình trường nói riêng và các trường TH
nói chung.
7.3. Giới hạn nội dung
Hoạt động giảng dạy tiếng Anh có YTNN tại các trường TH trên địa bàn
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả sử dụng phối hợp các phương pháp sau:

4


8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Là nhóm các phương pháp sử dụng để thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh
vực nghiên cứu: hoạt động dạy học, hoạt động quản lý DH tiếng Anh trong trường
TH, các yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy và học tiếng Anh đối với HS TH.
8.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
Phân tích khái qt hóa các nội dung về lý luận quản lý, quản lý hoạt động
DH tiếng Anh theo chương trình liên kết. Từ đó, tổng hợp các thông tin đã thu thập
được để hiểu sâu sắc, tồn diện hơn về hoạt động DH tiếng Anh có YTNN ở các
trường TH.
8.1.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hố lý thuyết
Sắp xếp các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động DH tiếng Anh có

YTNN tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
theo từng năm học, từng giai đoạn tương ứng, từ đó tạo thành một hệ thống thống
nhất để hiểu biết đầy đủ hơn về đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng các cấp từ Trung ương đến
địa phương; các Văn bản, Chỉ thị của Bộ GD&ĐT như: Điều lệ trường tiểu học, Chỉ
thị năm học; các Văn bản của Sở GD&ĐT về hoạt động DH tiếng Anh có YTNN
theo chương trình liên kết.
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1 Phương pháp điều tra – khảo sát
- Phương pháp Điều tra bảng hỏi: Gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề liên
quan đến công tác quản lý hoạt động DH tiếng Anh có YTNN.
Đối tượng khảo sát là Ban giám hiệu và GV bộ môn tiếng Anh (bao gồm cả
GV nước ngoài và trợ giảng) tại 03 trường TH: TH Mễ Trì, TH Việt - Úc, TH Lê
Qúy Đơn và các đơn vị tổ chức liên kết hoạt động DH tiếng Anh có YTNN.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành gặp gỡ, trao đổi với Ban giám hiệu,
GV, HS và phụ huynh HS, nhằm thu thập những thông tin sâu của các đối tượng
khảo sát về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các tiết dạy tiếng Anh có YTNN
và khơng có YTNN để thu thập các thơng tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

5


- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Tìm hiểu, phân tích sản phẩm giáo dục
- ở đây là học sinh tại ba điểm trường mà tác giả lựa chọn nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp thống kê
Xử lí kết quả điều tra bằng phương pháp tính phần trăm và giá trị trung bình
nhằm phân tích, đánh giá thực trạng làm cơ sở đề ra các giải pháp.
8.2.3. Phương pháp so sánh
So sánh quá trình quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có YTNN và hoạt

động dạy học tiếng Anh khơng có YTNN ba điểm trường mà tác giả lựa chọn
nghiên cứu.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần làm sáng tỏ những cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động
DH tiếng Anh cho HS tại các trường tiểu học có giảng dạy YTNN. Từ đó đề xuất
một số biện pháp nhằm quản lý hoạt động này có hiệu quả.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được đưa vào áp dụng cho việc quản lý
hoạt động DH tiếng Anh có YTNN tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam
Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, luận văn có cấu trúc gồm
3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngồi
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngồi tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngồi tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngồi
“Mơi trường học hay điều kiện học có ảnh hưởng rất lớn đến việc tiếp nhận
ngôn ngữ” (Brewster & Ellis, 2002). Các hoạt động học phải gắn với hoạt động thú

vị hàng ngày quen thuộc với trẻ như đọc chung một quyển truyện tranh bằng tiếng
Anh, đọc một câu thơ bằng tiếng Anh hay ăn quà “theo kiểu Anh”. Khi trẻ em tham
gia vào các hoạt động học, người lớn nên tường thuật tại chỗ những gì đang diễn ra
và nói chuyện với trẻ bằng thứ ngôn ngữ đơn giản, phù hợp với trẻ.
Theo Brewster & Ellis (2002), một lý do nên bắt đầu học ngoại ngữ nói chung
hay tiếng Anh nói riêng sớm hơn, ở độ tuổi 6 hay 7 thay vì 11 hay 12 như trước, là
để tăng khoảng thời gian học ngoại ngữ đó. Chính điều đó đã đặt ra một xu hướng
mới cho ngành giáo dục, đó là dạy tiếng Anh ở lứa tuổi thấp hơn, hay nói cách
khác, lồng ghép nội dung dạy tiếng Anh vào bậc TH.
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của xu hướng tồn cầu hóa thì vai trị của
tiếng Anh ngày càng được khẳng định, là một xu thế tất yếu trong phát triển giáo
dục nói chung.
Năm 1976, cộng đồng Châu Âu kêu gọi các quốc gia thành viên mở rộng việc
dạy và học ngơn ngữ nhằm mục đích đảm bảo tất cả HS đều được học ít nhất một
ngoại ngữ trong khối Châu Âu. Năm 1995, trong sách Trắng của Ủy ban Châu Âu,
phần dạy và học hướng tới một XH học tập, đã khuyến khích thế hệ trẻ học ít nhất hai
ngoại ngữ của cộng đồng. Theo thống kê cho thấy, đối với cấp TH ở Châu Âu, tiếng
Anh vẫn là một ngoại ngữ được chọn học nhiều nhất. tùy vào từng quốc gia mà tỉ lệ HS
chọn học mơn ngoại ngữ là tiếng Anh có những sự khác nhau quá nhiều. Ở Bồ Đào
Nha, 93% học sinh chọn học mơn tiếng Anh, trong khi đó, tỉ lệ học sinh học tiếng Anh
ở Tây Ban Nha là 71%. Tỉ lệ này ở Thụy Điển là 62% và Phần Lan là 63%. [27]

7


1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, do những điều kiện lịch sử, quan hệ ngoại giao và nhu cầu phát
triển kinh tế-xã hội của từng thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta đã tổ
chức dạy và học một số tiếng nước ngoài trong đó phổ biến là tiếng Anh. Theo
thống kê của Bộ Giáo dục - Đào tạo, HS ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí

Minh bắt đầu học tiếng Anh từ những năm 1990 tại các trung tâm ngoại ngữ hoặc
các câu lạc bộ. Năm 1996, Bộ giáo dục – Đào tạo có văn bản chính thức cho phép
một số trường TH đưa môn tiếng Anh vào dạy như một môn tự chọn mỗi tuần 2
tiết. Đến năm 2000, một số Sở Giáo dục – Đào tạo đã từng bước đưa môn tiếng Anh
vào hệ thống quản lý giáo dục như ban hành các văn bản hướng dẫn việc dạy tiếng
Anh trong các trường TH, mở các lớp tập huấn về phương pháp giảng dạy tiếng
Anh cho GV. Đến năm 2003, lần đầu tiên Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành chương
trình mơn tiếng Anh TH bắt đầu từ lớp 3, mỗi tuần 2 tiết cho các trường lớp 2
buổi/ngày.
Trong nước, đã có khơng ít hội thảo, bài viết, bài tham luận, đề tài nghiên cứu
đã đề cập đến vấn đề trong việc DH tiếng Anh: Thực trạng của việc DH tiếng Anh,
đổi mới phương pháp DH tiếng Anh, các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
DH tiếng Anh. Các cơng trình nghiên cứu đã có đóng góp đáng kể trong việc đánh
giá đúng thực trạng DH tiếng Anh tại cơ sở, địa phương, bậc học của mình, góp
phần nâng cao chất lượng DH ngoại ngữ.
Ngày 07/4/2011, trường Đại học Hải Phòng kết hợp với Đại sứ quán Hoa Kỳ
đã tổ chức “Hội thảo quốc tế Quản lý chất lượng đào tạo tiếng Anh tại các trường
giai đoạn 2011-2015” (The International Conference on Quality Management of
Education and Training in Universities 2011-2015). Hội thảo nhằm nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của việc dạy và học tiếng Anh; trao đổi kinh nghiệm đào
tạo và Quản lý đào tạo tiếng Anh giữa các trường Đại học; liên kết quản lý đào tạo
môn tiếng Anh. Tại hội thảo, chuyên gia Anh ngữ Hoa Kỳ đã thuyết trình về các
phương pháp DH tiếng Anh hiện đại, hiệu quả; trao đổi kinh nghiệm trong quá
trình giảng dạy. [29]

8


Hội đồng Anh Việt Nam đã phối hợp chặt chẽ với Bộ GD&ĐT nhằm nâng cao
chuẩn dạy và học tiếng Anh tại các trường công lập trên cả nước. Từ năm 2009 đến

năm 2014, 189 giảng viên và GV đã được Hội đồng Anh đào tạo để trở thành các
giảng viên cốt cán về đổi mới giảng dạy tiếng Anh TH. [30]
Chương trình Đổi mới tiếng Anh tiểu học được giảng dạy tại chín nước trên
khắp khu vực Đơng Á, là chương trình đào tạo được thiết kế để hỗ trợ các giảng
viên địa phương nâng cao kỹ năng tập huấn GV, sử dụng phương pháp giảng dạy
thân thiện với trẻ em, quản lý lớp học, soạn thảo bài giảng và thiết kế khóa học.
Đặc biệt, tháng 9 năm 2008, Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định về việc phê
duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008 – 2020”, không chỉ tạo cơ sở cho việc thiết kế chương trình giảng dạy, mà còn
là cơ sở để các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân trong đó có trường tiểu học
triển khai hoạt động dạy học ngoại ngữ.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý
giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục- đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ
trẻ và từng HS”. [26]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý nhà trường phổ thông là quản lý
dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác,
để dần tới mục tiêu giáo dục”.[13]
Như vậy quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà
trường đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: trường mẫu giáo, trường
mầm non, trường tiểu học, trường THCS, trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học, trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học. Trường
học thực hiện chức năng đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội, đào tạo

9



các công dân cho tương lai. Trường học với tư cách là một tổ chức giáo dục cơ sở
trong hệ thống giáo dục quốc dân, vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội,
trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ, là cơ sở quan trọng của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ cấp
Trung ương đến cấp địa phương. Từ đó, có thể thấy rằng “Quản lý nhà trường” chính là
một bộ phận của “Quản lý giáo dục”. Như vậy, quản lý hoạt động dạy - học thực chất là
những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học ( quá trình này được tiến hành
bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành
và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là một quá trình sư phạm đặc thù, nó tồn tại như
một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục đích và nhiệm vụ dạy học, nội
dung dạy học, phương pháp và phương tiện dạy học, người dạy với hoạt động dạy,
người học với hoạt động học tập và kiểm tra – đánh giá kết quả DH để điều chỉnh
cho hiệu quả ngày càng tốt hơn. Quản lý hoạt động DH có các nhiệm vụ cơ bản sau
đây:
- Gắn hoạt động DH với việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho đội ngũ cán bộ, GV thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học. Trong đó, điều quan trọng nhất là tạo động lực và kích
thích tinh thần lao động sáng tạo của đội ngũ giáo viên
- Kết hợp phát huy cao độ tính chủ động sáng tạo của mỗi thành viên trong tập
thể với sự quản lý thống nhất của cán bộ nhà trường.
- Đảm bảo chất lượng DH một cách bền vững.
- Xây dựng cơ chế và chính sách phù hợp để phát huy tối đa nội lực trong nhà
trường đi đôi với sự tranh thủ tiềm lực của các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường.
1.2.2.1. Quản lý hoạt động dạy
Quản lý hoạt động dạy bao gồm việc quản lý việc thực hiện chương trình dạy
học, quản lý soạn bài và chuẩn bị lên lớp, quản lý giờ lên lớp của giáo viên, quản lý
việc dự giờ và phân tích bài học sư phạm, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết

quả học tập của HS. Trong quá trình dạy học, GV vừa là đối tượng quản lý, vừa là
chủ thể quản lý của hoạt động giảng dạy. Yêu cầu quản lý hoạt động dạy:

10


- Đảm bảo việc thực hiện đúng chương trình dạy học, thể hiện ở chỗ:
Đảm bảo tính hệ thống, tính liên tục của chương trình (đúng tiến độ thực
hiện chương trình từng mơn)
Đảm bảo tính tồn diện trong giáo dục phổ thông (mối quan hệ giữa các bộ môn)
Đảm bảo đúng nội dung đã quy định của chương trình về yêu cầu kiến thức, kỹ
năng, thái độ; yêu cầu với việc thực hiện quy chế, hình thức kiểm tra, đánh giá. Trong
đó thể hiện rõ tính phổ thơng, cơ bản, hiện đại và phù hợp với tình hình Việt Nam
- Đảm bảo quản lý giờ lên lớp và việc sử dụng các đồ dùng dạy học, trang
thiết bị, áp dụng phương pháp dạy học mới
- Bảo đảm không ngừng cải tiến và hoàn thiện các phương pháp dạy học
- Đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học
Quản lý hoạt động dạy của GV là quản lý một quá trình chủ đạo của người dạy
trong q trình dạy học, địi hỏi người quản lý nhà trường phải hiểu nội dung, yêu
cầu quản lý để đưa ra những quyết định quản lý vừa mang tính nghiêm chỉnh, chính
xác, nhưng lại vừa mềm dẻo linh hoạt để đưa hoạt động dạy của giáo viên vào nề
nếp, kỉ cương nhưng vẫn phát huy được khả năng sáng tạo khoa học của GV trong
việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động học
Hoạt động học của học sinh là hoạt động song song tồn tại cùng với hoạt động
dạy của giáo viên. Quản lý hoạt động học của người học là quản lý việc thực hiện
các nhiệm vụ học tập và quá trình rèn luyện của người học trong suốt quá trình học
tập; trong đó người học vừa là chủ thể quản lý, vừa là đối tượng quản lý.
Trong quản lý hoạt động học tập cần lưu ý tính phức tạp và tính trừu tượng về
chuyển biến trong nhân cách, do tác động đồng thời của nhiều yếu tó chủ thể và

khách thể, làm cho kết quả học tập của họ bị hạn chết.
Quản lý hoạt động học tập có nội dung và có u cầu cụ thể, vì vậy cần phải
tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá các hoạt động học tập của người học và
hoạt động giảng dạy của người dạy. Quản lý hoạt động học tập bao gồm: quản lý
học trên lớp, hoạt động ngoại khóa và hoạt động tự học.
1.2.2.3. Quản lý CSVC – kỹ thuật phục vụ dạy và học

11


Cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học là những hệ thống các phương tiện vật
chất và kỹ thuật khác nhau được sử dụng để phục vụ việc giáo dục toàn diện HS
trong nhà trường. CSVC kỹ thuật là những đồ vật, những của cải vật chất và khung
cảnh tự nhiên xung quanh nhà trường. Đây là điều kiện tiên quyết để nhà trường
có thể hình thành và hoạt động, là một trong những điều kiện quan trọng để nâng
cao chất lượng giáo dục.
Quản lý CSVC – kỹ thuật phục vụ việc dạy và học đảm bảo được ba yêu cầu
liên quan mật thiết với nhau, đó là:
- Đảm bảo đầy đủ CSVC – kỹ thuật phục vụ dạy và học
- Tổ chức quản lý tốt CSVC – kỹ thuật trong việc dạy và học
- Tổ chức quản lý tốt CSVC – kỹ thuật trong nhà trường
Về mục tiêu chung của CSVC - kỹ thuật tập trung vào ba nội dung cơ bản sau:
- Xây dựng hệ thống CSVC - kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu cho giáo dục phổ thông
- Sử dụng CSVC - kỹ thuật đạt hiệu quả cao
- Bảo quản hệ thống CSVC - kỹ thuật theo đúng các quy định của Nhà nước
Nội dung quản lý CSVC – kỹ thuật phục vụ dạy và học trong nhà trường bao
gồm những nội dung sau:
- Quản lý trường, lớp, phòng học, ghế, bàn, bảng
- Quản lý các trang thiết bị, đồ dùng DH phục vụ quá trình dạy học, hoạt động
của các phịng chức năng, phịng bộ môn

- Quản lý thư viện trường học với các sách báo, tài liệu, truyện, tạp chí
- Quản lý kinh phí, xây dựng nội quy và kế hoạch để sử dụng trang thiết bị,
phương tiện – kỹ thuật phục vụ hoạt động dạy học
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh
Quản lý hoạt động DH là sự tác động có định hướng, có chủ đích của người
quản lý đến cách thức làm việc của thầy và trị thơng qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục đích DH đã định. Quản lý việc DH là một trong
những nhiệm vụ hàng đầu vì vấn đề này có liên quan đến mọi thành tố của q trình
dạy học, đó là mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức, kết quả,
đặc biệt là mối quan hệ thày-trò trong dạy học.

12


Quản lý DH tiếng Anh là quản lý các chương trình tiếng Anh, các giáo trình
tiếng Anh, các hoạt động, các quá trình tác động tới tất cả các thành tố của hoạt
động sư phạm có tác dụng hỗ trợ, giúp đỡ, phục vụ cho hoạt động DH môn tiếng
Anh của thầy và trò, từ mục tiêu, nội dung, phương pháp đến kết quả đạt được. Kết
quả đạt được chính là HS có đủ kiến thức và kỹ năng tiếng Anh có thể sử dụng
tiếng Anh làm cơng cụ, phương tiện để học tập và giao tiếp tự tin.
Quản lý hoạt động DH tiếng Anh không chỉ là quản lý đơn thuần các hoạt
động DH mà còn phải quản lý quá trình tác động tới tất cả các thành tố của hoạt
động sư phạm, trong đó đặc biệt chú trọng tới những thành tố như: mục tiêu, nội
dung, phương pháp, kết quả. Quản lý hoạt động DH tiếng Anh là quản lý được
những yếu tố sau:
- Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình DH tiếng Anh
- Quản lý hoạt động DH tiếng Anh của đội ngũ GV
- Quản lý hoạt động học tiếng Anh của HS
- Quản lý đổi mới phương pháp DH tiếng Anh
- Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả DH tiếng Anh

- Quản lý điều kiện, phương tiện DH tiếng Anh
- Quản lý các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh
1.3. Đặc điểm của môn tiếng Anh ở bậc tiểu học và đặc điểm tâm sinh
lí của học sinh tiểu học trong việc tham gia học tiếng Anh
1.3.1. Đặc điểm của môn tiếng Anh ở bậc tiểu học
Các nội dung dạy học ở bậc tiểu học cần đảm bảo giúp học sinh có khả năng
“hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu
cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những
thơng tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/ bạn bè,… Có thể giao tiếp đơn
giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”;
Mục tiêu chương trình tự chọn tiếng Anh tiểu học
Bước đầu hình thành cho học sinh các kỹ năng giao tiếp cơ bản, đơn giản bằng tiếng
Anh trong giao tiếp hàng ngày ở gia đình và nhà trường với các kỹ năng: nghe, nói,
đọc, viết; nhấn mạnh 2 kỹ năng nghe và nói. Cung cấp cho học sinh những kiến thức

13


cơ bản, đơn giản về tiếng Anh, giúp học sinh bước đầu có những hiểu biết về đất nước,
con người, nền văn hóa của một số nước nói tiếng Anh. Góp phần hình thành cho học
sinh thái độ tích cực đối với tiếng Anh thông qua việc học tiếng Anh học sinh có thêm
hiểu biết và tình u đối với tiếng Việt. Việc dạy học mơn tiếng Anh cũng góp phần
hình thành phương pháp học tập và phát triển nhân cách, trí tuệ của học sinh.
Yêu cầu về kỹ năng tiếng Anh đối với các bé độ tuổi tiểu học
Sau khi học xong chương trình tự chọn mơn tiếng Anh ở trường tiểu học, học sinh có
kỹ năng cơ bản về sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp ở mức độ, đơn giản
dưới các dạng nghe, nói, đọc, viết (trong đó ưu tiên hai kỹ năng nghe và nói ở giai đoạn
đầu, theo bốn chủ điểm sau: Bản thân và bạn bè, Gia đình và hoạt động hàng ngày,
Nhà trường và hoạt động học tập, vui chơi và Thế giới quanh em
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh tiểu học trong việc tham gia học

tiếng Anh
Học sinh ở lứa tuổi tiểu học là thực thể đang hình thành và phát triển cả về mặt
sinh lý, tâm lý, xã hội các em đang từng bước gia nhập vào xã hội thế giới của mọi mối
quan hệ. Trong giai đoạn này, trẻ cũng rất dễ dàng làm quen với hình ảnh, câu chuyện,
đồ vật thơng qua các hoạt động phù hợp bằng việc tham gia các trò chơi tương tác, thử
thách trẻ với các bài tập tư duy đơn giản, cảm thụ âm nhạc và các bộ mơn nghệ thuật.
Hầu hết học sinh tiểu học có ngơn ngữ nói thành thạo. Khi trẻ vào lớp 1, trẻ bắt
đầu xuất hiện ngơn ngữ viết. Trong q trình học bậc tiểu học, đến lớp 5, ngôn ngữ
viết đã thành thạo và bắt đầu hoàn thiện về mặt ngữ pháp, chính tả và ngữ âm. Nhờ có
ngơn ngữ phát triển mà trẻ có khả năng tự học, tự đọc, tự khám phá bản thân và tự nhận
thức thế giới xung quanh thông qua các kênh thông tin khác nhau.
Ngôn ngữ có vai trị quan trọng đối với q trình nhận thức cảm tính và lý tính
của trẻ. Nhờ có ngơn ngữ mà cảm giác, tri giác, tư duy, trí tưởng tượng của trẻ phát
triển dễ dàng và được biểu hiện cụ thể thơng qua ngơn ngữ nói và viết của trẻ. Bên
cạnh đó, thơng qua khả năng ngơn ngữ của trẻ ta có thể đánh giá được sự phát triển trí
tuệ của trẻ.
Ở bậc tiểu học, trẻ đã chuyển từ hoạt động vui chơi sang hoạt động học tập. Ở
giai đoạn này trẻ cần đối mặt với việc học tập các môn học cơ bản và tham gia vào các

14


×