Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trường phổ thông dân tộc bán trú huyện tuần giáo tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

MAI TRỌNG THUYẾT

QUẢN LÝ PHỊNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH
BỎ HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

MAI TRỌNG THUYẾT

QUẢN LÝ PHỊNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH
BỎ HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Dƣơng Thị Hoàng Yến

HÀ NỘI – 2015



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn những tấm lịng, sự nhiệt thành
của các thầy cơ giáo đang công tác tại trường Đại học Giáo dục, Đại
học Quốc gia Hà Nội - những người đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo
chúng tơi trong suốt khóa học..
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Dương Thị Hoàng
Yến, người đã tận tâm chỉ dạy, hướng dẫn tơi trong q trình học tập và
q trình hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã
ln ở bên, chăm sóc, động viên và tin tưởng tơi trong suốt khóa học.
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2016
Tác giả

Mai Trọng Thuyết

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL:

Cán bộ quản lý

CLB:

Câu lạc bộ

CNH, HĐH:


Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTNST:

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

PHHS:

Phụ huynh học sinh

PPDH:

Phương pháp dạy học


PTDTBT:

Phổ thông dân tộc bán trú

SGK:

Sách giáo khoa

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân dân

XHHGD:

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ....................................................................................................... i

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng ........................................................................................ vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỊNG NGỪA TÌNH
TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trường PTDTBT THCS ........... 7
1.2.1. Học sinh bỏ học ....................................................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm của học sinh THCS ................................................................. 8
1.2.3. Trường PTDTBT THCS ......................................................................... 9
1.2.4. Hoạt động phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trường PTDTBT
THCS ............................................................................................................... 11
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng học sinh bỏ học ở trường
PTDTBT THCS............................................................................................... 16
1.3. Quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của hiệu trưởng trường
PTDTBT THCS............................................................................................... 21
1.3.1. Khái niệm quản lý nhà trường .............................................................. 21
1.3.2. Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS .................................................... 25
1.3.3. Nội dung quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trường
PTDTBT THCS............................................................................................... 27
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
ở trường PTDTBT THCS................................................................................ 30

iii


1.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 30

1.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 30
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHỊNG NGỪA TÌNH TRẠNG
HỌC SINH BỎ HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN .. 32
2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế, giáo dục THCS của huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội-giáo dục của tỉnh Điện Biên .......................... 32
2.1.2. Đặc điểm giáo dục ở trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên......................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDTBT THCS
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................................................................... 40
2.2.1. Thực trạng biến động về số lượng học sinh theo các khối lớp từ năm
2011-2015........................................................................................................ 40
2.2.2. Đánh giá hiệu quả đào tạo cấp THCS từ năm 2011-2015 .................... 42
2.2.3. Thực trạng về tỷ lệ học sinh bỏ học ở các trường PTDTBT THCS
huyện Tuần Giáo ............................................................................................. 44
2.2.4. Thực trạng dấu hiệu cảnh báo tình trạng học sinh bỏ học ở các trường
PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo.................................................................. 45
2.2.5. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDTBT
THCS huyện Tuần Giáo .................................................................................. 46
2.2.6. Thực trạng việc học sinh ở các trường PTDTBT THCS huyện Tuần
Giáo tham gia làm việc sau khi bỏ học ........................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở các trường
PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ........................................ 48
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................. 49
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ................................... 51
2.3.3. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà

iv



trường .............................................................................................................. 53
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phịng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học ở các trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên 54
2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 58
2.5.1. Thành công ............................................................................................ 58
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 60
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỊNG NGỪA TÌNH TRẠNG
HỌC SINH BỎ HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN
BIÊN ....................................................................................................... 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 62
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của hiệu
trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.................... 63
3.2.1. Tăng cường nhận thức về vai trò và tầm quan trọng phịng ngừa tình
trạng học sinh bỏ học ...................................................................................... 63
3.2.2. Nâng cao năng lực quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học cho
cán bộ quản lý nhà trường và giáo viên, nhân viên quản trú .......................... 66
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và tổ chức dạy học theo hướng
dạy học phân hoá cho học sinh ....................................................................... 71
3.2.4. Đổi mới kiểm tra và đánh giá hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh .............................................................................................. 75
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới công tác chủ nhiệm lớp, quản trú, đặc biệt đối với học
sinh có nguy cơ bỏ học .................................................................................... 78
3.2.6. Tăng cường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với đặc

điểm học sinh trường PTDTBT THCS ........................................................... 80

v


3.2.7. Quản lý hoạt động phối hợp giữa các lực lượng giáo dục, đẩy mạnh xã
hội hóa giáo dục .............................................................................................. 85
3.2.8. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, xây dựng động cơ học tập cho
học sinh ........................................................................................................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 90
3.4. Khảo sát nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 91
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2014 – 2015 .... 38
Kết quả xếp loại học lực của học sinh năm học 2014 – 2015 .... 38
Số lượng học sinh các trường đầu năm học 2011 – 2012 .......... 40
Số lượng học sinh các trường đầu năm học 2012 – 2013 .......... 41
Số lượng học sinh các trường đầu năm học 2013 – 2014 .......... 41
Số lượng học sinh các trường đầu năm học 2014 – 2015 .......... 41
Hiệu quả đào tạo của các trường THCS huyện Tuần Giáo từ
năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 ............................ 42
Thống kê tỷ lệ học sinh bỏ học của các trường PTDTBT
THCS huyện Tuần Giáo trong 3 năm học (2012-2015) ............. 44
Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về dấu hiệu cảnh báo
học sinh có nguy cơ bỏ học ........................................................ 45
Thực trạng đánh giá của học sinh về nguyên nhân bỏ học ........ 46
Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về nguyên nhân bỏ học .... 47
Thống kê các công việc học sinh tham gia sau khi bỏ học ........ 48
Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên nhằm khắc
phục tình trạng học sinh bỏ học.................................................. 50

Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh nhằm
khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ......................................... 52
Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng trong và
ngoài nhà trường nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ...... 53
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến
quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ......................... 55
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ......................... 56
Kết quả kiểm chứng về mức độ cần thiết của biện pháp đề xuất .... 92
Kết quả kiểm chứng về tính khả thi của biện pháp đề xuất ....... 93
Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất ........................................................... 94

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

So sánh hiệu quả đào tạo của các trường THCS huyện
Tuần Giáo qua 4 năm học (2011-2015) .................................. 43

Biểu đồ 2.2:

So sánh tỷ lệ học sinh bỏ học của các trường PTDTBT
THCS huyện Tuần Giáo trong 3 năm học (2012-2015) ......... 44

Biểu đồ 3.1:

Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các

biện pháp đề xuất .................................................................... 95

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ thế kỷ XX đến nay, nhiều quốc gia đã nhận thức rõ vai trò của nhân
tố con người trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, phát triển văn hoá,
khoa học, cơng nghệ và có những chương trình hành động thiết thực để phát
huy nhân tố con người thông qua giáo dục và đào tạo. Cuộc chạy đua quyết liệt
trong sự nghiệp phát triển kinh tế, cạnh tranh công nghệ giữa các nước thực
chất là cuộc chạy đua bằng nhân tố con người, bằng trí tuệ, bằng chất lượng
con người. Con người muốn phát triển tốt cần phải có giáo dục tốt. Như vậy
giáo dục đóng vai trị cốt cán đối với sự nghiệp phát triển của một quốc gia.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trò đặc biệt của nền giáo dục đối
với sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, Đảng và Nhà nước ta đặt giáo dục
vào vị trí quốc sách hàng đầu, giáo dục được ưu tiên hàng đầu trong các chính
sách của quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT
ngày 18/08/2014 về Nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 –
2015 đã chỉ đạo: “Triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện ở các cấp học, đặc biệt đối với giáo dục dân tộc, giáo dục
vùng khó khăn”. [5]
Khi đánh giá về những thách thức đặt ra cho ngành Giáo dục huyện
Tuần Giáo năm học 2014-2015, UBND huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đã
chỉ rõ: “...một bộ phận học sinh vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn đi học chưa
chuyên cần, còn bỏ học” [19]. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên là một
huyện miền núi thuộc vùng đặc biệt khó khăn, có nhiều dân tộc cùng sinh
sống, tình trạng di cư tự do của một số bộ phận dân tộc còn nhiều, đời sống

nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, kinh tế – xã hội phát triển cịn chậm… nên
tình trạng học sinh bỏ học là vấn đề khó tránh khỏi. Tuy sự nghiệp phát triển
giáo dục trên địa bàn huyện đã được các cấp uỷ Đảng, chính quyền và tồn
thể nhân dân quan tâm nhưng việc vận động học sinh đến lớp học gặp không

1


ít khó khăn, trở ngại, đặc biệt là ở các xã vùng sâu, vùng xa. Khó khăn nổi bật
là địa bàn miền núi cách trở, học sinh không ở tập trung một nơi, nhu cầu học
tập chưa phải là nhu cầu cấp bách so với nhu cầu sinh sống hàng ngày của họ.
Nhu cầu sinh sống hàng ngày nhiều khi đã khiến cả những học sinh tiểu học
phải bỏ học đi lao động tự kiếm sống. Mặt khác, do điều kiện KT-XH ở các
xã vùng sâu, vùng xa chưa phát triển nên trình độ học vấn của người học
khơng có điều kiện để phát huy giá trị của nó trong đời sống, cho nên tỷ lệ
học sinh đi học đúng độ tuổi thấp, tỷ lệ học sinh bỏ học vẫn cịn cao.
Tình trạng học sinh bỏ học hàng loạt đang gia tăng trên các địa bàn xã,
nhất là tại các trường PTDTBT khiến những ai có tâm huyết với giáo dục
không khỏi trăn trở, nhức nhối. Ngành giáo dục cũng đã làm hết sức mình để
hạn chế tình hình này, các cấp lãnh đạo và xã hội cũng đã và đang quan tâm
tích cực. Tuy nhiên tình trạng học sinh bỏ học vẫn đang là bài toán nan giải.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý phòng ngừa tình trạng
học sinh bỏ học ở trường phổ thơng dân tộc bán trú huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý
phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của Hiệu trưởng trường PTDTBT
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên nhằm đảm bảo duy trì các tiêu chí phổ cập
giáo dục THCS.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý của hiệu trưởng các trường PTDTBT THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của hiệu
trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý của hiệu

2


trưởng trường PTDTBT THCS nhằm quản lý phịng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học.
4.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Tiến hành khảo sát thực trạng ở 05/16 trường PTDTBT THCS của
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên gồm:
- Trường PTDTBT THCS Ta Ma, huyện Tuần Giáo
- Trường PTDTBT THCS Mường Mùn, huyện Tuần Giáo
- Trường PTDTBT THCS Mùn Chung, huyện Tuần Giáo
- Trường PTDTBT THCS Phình Sáng, huyện Tuần Giáo
- Trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo.
4.3. Khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh của 05 trường
PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học đã được các
trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đã được triển khai
nhưng kết quả chưa cao. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng bỏ học của học
sinh THCS tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa của huyện Tuần Giáo, song

ngun nhân chính vẫn là khó khăn về kinh tế của các gia đình, học sinh có học
lực yếu kém, việc tổ chức đi học và học tập cho các em tại trường chưa hợp lý...
Nếu hiệu trưởng các trường PTDTBT THCS có những biện pháp quản lý phịng
ngừa tình trạng bỏ học của học sinh THCS ở các trường PTDTBT huyện Tuần
Giáo một cách hợp lý và khả thi thì sẽ giảm được tình trạng này.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý phịng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS.
6.2. Đánh giá thực trạng quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.

3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết;
- Phương pháp phỏng vấn;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục;
- Phương pháp chuyên gia.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích số liệu
điều tra.
8. Cái mới của đề tài
- Xác định được thực trạng quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ
học ở các trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên và các
yếu tố ảnh hưởng.

- Đề xuất được một số biện pháp khả thi nhằm quản lý phịng ngừa tình
trạng học sinh bỏ học ở trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Tuần Giáo,
tỉnh Điện Biên.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm những phần:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ
học của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
của hiệu trưởng trường PTDTBT THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG
HỌC SINH BỎ HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Theo UNESCO công bố trong “Báo cáo giám sát toàn cầu giáo dục cho
mọi người năm 2008”, tính ở khu vực Đơng Nam Á thì Việt Nam cùng với
Philippin, Myanmar, Thái Lan và Indonesia đang phải đối mặt với những
thách thức lớn nhất về số trẻ em bỏ học.
Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, để hội nhập vào
nền kinh tế chung của thế giới thì vấn đề “đào tạo con người” là một trong

những yếu tố then chốt, luôn được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm.
Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đạt được của ngành giáo dục thì vẫn cịn
đó những vấn đề nan giải đang tìm hướng giải quyết. Một trong những vấn đề
đó là tình trạng bỏ học của học sinh hiện nay.
Cùng với đà phát triển như vũ bão của các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hố, xã hội…, các quốc gia trên thế giới đã và đang hết sức đầu tư vào sự
nghiệp phát triển giáo dục của đất nước mình. Tuy nhiên, tình trạng bỏ học
vẫn xảy ra ở hầu hết các nước trên thế giới, trong đó nặng nề nhất là các nước
nghèo chậm phát triển. Tình trạng học sinh bỏ học tồn tại ở hầu hết các quốc
gia, cho dù giàu hay nghèo, phát triển hay đang phát triển và nhiều nước đã
phải bỏ ra hàng tỷ đô la để cải thiện tình trạng này nhằm giải toả những
nguyên nhân dẫn đến việc bỏ học của học sinh và kéo những em này trở lại
khuôn viên nhà trường bằng nhiều chương trình trợ huấn.
Về tình trạng học sinh bỏ học ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên
cứu, có thể phân thành các nhóm sau:
+ Nghiên cứu về quan điểm lý luận chung: có các tác giả Thái Duy
Tuyên [24; 4-6], Đặng Vũ Hoạt [9; 1-3], Đặng Thành Hưng [10; 33-35], Trần
Kiểm [12; 28-33], Phạm Thanh Bình [2; 31], Trương Công Thanh [22; 2-3] …

5


Nhìn chung các tác giả đều đề cập đến bản chất của tình trạng lưu ban
bỏ học; các nguyên nhân dẫn đến tình trạng lưu ban bỏ học: nguyên nhân từ
phía nhà trường, xã hội, gia đình và bản thân học sinh. Từ đó đề xuất các biện
pháp khắc phục trên bình diện quá trình dạy học giáo dục, bình diện xã hội,
bình diện nhân cách cá nhân học sinh…
+ Các nghiên cứu tâm lý học, giáo dục học liên quan đến hiện tượng
học sinh bỏ học: có các tác giả Lê Đức Phúc [14; 9-10], Nguyễn Hữu Chuỳ
[7; 32], Trần Kiểm [13; 19-24]…

Các tác giả đã khảo sát các đặc điểm tâm lý của học sinh học kém, lưu
ban, thử nghiệm tổ chức học riêng cho học sinh học kém, trên cơ sở đó đề ra
các biện pháp khắc phục học kém nhằm ngăn ngừa hiện tượng bỏ học do
nguyên nhân lớn nhất này.
+ Các nghiên cứu tình trạng bỏ học ở Tuần Giáo, Điện Biên: Hiện tại
ngoài thống kê báo cáo hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, chưa có cơng
trình nghiên cứu nào trên địa bàn Huyện về tình trạng này.
Qua các đề tài nghiên cứu trên, có thể nhận thấy các cơng trình đã đề
cập sâu đến nhiều vấn đề lý luận liên quan đến tình trạng học sinh bỏ học như
bản chất của tình trạng học sinh bỏ học, nguyên nhân của tình trạng bỏ học,
tác động, hậu quả của bỏ học đối với phổ cập giáo dục THCS, đối với chiến
lược phát triển nguồn nhân lực, cách tiếp cận trong nghiên cứu mô tả hiện
tượng bỏ học, các cơ sở tâm lý của hiện tượng bỏ học… Các luận điểm liên
quan đến tình trạng bỏ học được phân tích, lý giải sâu, sử dụng các phương
pháp nghiên cứu phù hợp.
Tuy nhiên hạn chế các cơng trình chủ yếu chưa khai thác sâu khía
cạnh quản lý của ngành giáo dục, nhất là đối với trường THCS và vai trị vị
trí trách nhiệm của người Hiệu trưởng trong việc phịng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học.
Đến nay, tuy đã có một số cơng trình nghiên cứu về phịng ngừa tình
trạng bỏ học và quản lý phịng ngừa tình trạng bỏ học, tuy nhiên, trên địa bàn

6


huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản
lý phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của hiệu trưởng trường PTDTBT
THCS, một địa bàn nhất là ở vùng núi cao có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số
cùng sinh sống và có khí hậu cũng như điều kiện đi học khắc nghiệt như
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.

1.2. Phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trƣờng PTDTBT THCS
1.2.1. Học sinh bỏ học
Bỏ học là không tiếp tục đi học nữa, có loại bỏ học hẳn như học xong
chương trình một lớp nào đó rồi bỏ học, có loại đang học bỏ dở buổi học, bỏ
một hoặc vài tiết học đi giải quyết một vấn đề gì đó hay có thể đi chơi (bỏ học
trong thời gian ngắn).
Vì vậy, học sinh bỏ học là những học sinh đang trong tuổi học
nhưng đã không đến học ở bất cứ ở loại trường học nào.
Học sinh bỏ học có ở bất kì bậc học nào, trong khi đó nền giáo dục của
chúng ta đảm bảo cho tất cả mọi học sinh đang trong tuổi học đều được đến
trường học tập. Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu này chủ yếu nói về học
sinh ở lứa tuổi THCS đang học giữa năm học thì bỏ khơng đi học nữa hoặc
chưa học hết bậc THCS đến hè thì bỏ hẳn.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt cho rằng: Khác với lưu ban, bỏ học trong mọi
trường hợp là “hiện tượng khơng bình thường”. [9]
Theo tác giả Đặng Thành Hưng, cần xét bỏ học theo hai mặt: mặt hình
thức và mặt bản chất: “Về hình thức bỏ học cũng là sự sàng lọc sản phẩm…
bỏ học có bản chất xã hội - sư phạm phức tạp hơn lưu ban”. Tác giả cho rằng:
“Bỏ học không phải là sự cố nhất thiết xảy ra, khơng phải thuộc tính cố hữu
của dạy học”.
Tác giả Đặng Thành Hưng nhận định: “Trong tình hình hiện nay, tỉ lệ
bỏ học một mặt vẫn phản ảnh mặt chất lượng của dạy học - giáo dục, mặt
khác nó mang bản chất của các quá trình điều chỉnh, tự điều chỉnh nhu cầu và
giá trị cả ở bình diện cá nhân lẫn bình diện cộng đồng… Hiện tượng bỏ học

7


làm nảy sinh những vấn đề sâu xa có tính chất xã hội cần được các cơ quan
nhà nước và các tổ chức xã hội cấp cao quan tâm xem xét” [10; 33].

Bỏ học ở cấp THCS là hiện tượng thường gặp phải ở hầu hết các quốc
gia trên thế giới, nhất là các nước nghèo chậm phát triển. Một trong các yêu
cầu cơ bản đối với quá trình dạy học nói riêng, q trình giáo dục nói chung là
phải đảm bảo cho mỗi học sinh được học trọn vẹn bậc học. Nhưng thực tế do
nhiều nguyên nhân tác động, học sinh bỏ học khơng hồn thành được hết bậc
học, thậm chí có em bỏ học ngang từ lớp 6. Đây là hiện tượng khơng bình
thường, đang và sẽ mang lại nhiều hậu quả không tốt cản trở việc phổ cập
giáo dục THCS, gây ra những xáo trộn về mặt tâm lý của học sinh đang học,
làm giảm niềm tin của xã hội vào nhà trường, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống trong tương lai.
1.2.2. Đặc điểm của học sinh THCS
Lứa tuổi học sinh THCS (lứa tuổi thiếu niên) là một giai đoạn chuyển
tiếp trong sự phát triển của con người diễn ra giữa giai đoạn trẻ em và tuổi
trưởng thành. Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, cho
phép tạo nội dung cơ bản và sự khác biệt đặc thù về mọi mặt phát triển: thể
chất, trí tuệ, giao tiếp, tình cảm, đạo đức... của các em. Cụ thể:
- Về mặt xã hội:
+ Vị thế của học sinh THCS trong xã hội: Các em có quyền hạn và
trách nhiệm cao hơn so với học sinh tiểu học: 14 tuổi các em được làm chức
minh thư. Cùng với học tập học sinh THCS tham gia nhiều hoạt động xã hội
phong phú: giáo dục các em nhỏ, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ, gia
đình có cơng với cách mạng, tham gia các hoạt động tập thể chống tệ nạn xã
hội, làm tình nguyện viên, vệ sinh trường lớp,... Điều này giúp cho học sinh
THCS mở rộng các quan hệ xã hội, kinh nghiệm sống thêm phong phú, ý thức
xã hội được nâng cao.
+ Vị thế của học sinh THCS trong gia đình: Các em được thừa nhận là
một thành viên tích cực trong gia đình, được giao một số nhiệm vụ như: chăm

8



sóc em nhỏ, nấu ăn, dọn dẹp,... Ở những gia đình khó khăn, các em đã tham
gia lao động thực sự, góp phần thu nhập cho gia đình. Nhìn chung các em ý
thức được vị thế mới của mình trong gia đình và thực hiện một cách tích cực.
Tuy nhiên, đa số thiếu niên vẫn còn đi học, các em vẫn phụ thuộc vào cha mẹ
về kinh tế, giáo dục... Điều này tạo ra hồn cảnh có tính hai mặt của đời sống
thiếu niên trong gia đình.
+ Vị thế của học sinh THCS trong nhà trường: Vị thế của học sinh
THCS hơn hẳn vị thế của học sinh tiểu học. Học sinh THCS ít phụ thuộc vào
giáo viên hơn so với nhi đồng. Các em học tập theo phân môn. Mỗi môn học
do một giáo viên đảm nhiệm. Mỗi giáo viên có yêu cầu khác nhau đối với học
sinh, có trình độ, tay nghề, phẩm chất sư phạm và có phong cách giảng dạy
riêng đòi hỏi học sinh THCS phải thích ứng với yêu cầu mới của giáo viên.
Sự thay đổi này có thể tạo ra những khó khăn nhất định cho học sinh nhưng
lại là yếu tố khách quan để các em dần có được phương thức nhận thức người
khác. Các em ý thức được trong sự thay đổi của điều kiện sống, điều kiện hoạt
động trong gia đình, nhà trường, xã hội và tích cực hoạt động để phù hợp với
sự thay đổi đó. Vì thế đặc điểm tâm sinh lí, nhân cách của học sinh THCS
hình thành và phát triển phong phú hơn so với các lứa tuổi trước.
- Về sự phát triển cơ thể:
+ Có sự phát triển đột biến về chiều cao và trọng lượng
+ Sự phát triển không cân đối của hệ xương
+ Sự phát triển nhanh của hệ cơ
+ Xuất hiện hoạt động mạnh mẽ của tuyến sinh dục, đưa đến hiện
tượng dạy thì.
- Về sự phát triển nhận thức của học sinh THCS: đặc điểm đặc trưng là
sự hình thành và phát triển các tri thức lý luận, tư duy logic.
1.2.3. Trường PTDTBT THCS
Trường PTDTBT là trường chuyên biệt, được Nhà nước thành lập cho
con em các dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại


9


vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo
nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này. Trường PTDTBT có số lượng học
sinh bán trú theo quy định. Trong phương hướng xây dựng và phát triển nhà
trường, có ít nhất 50% học sinh của trường là người dân tộc thiểu số và ít nhất
50% học sinh là học sinh bán trú, các tỷ lệ này ổn định.
Trường phổ thông dân tộc bán trú có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
theo quy định tại Điều lệ trường phổ thơng, ngồi ra cịn có:
- Nhà ở, giường nằm, nhà tắm và cơng trình vệ sinh cho học sinh bán trú;
- Nhà bếp, phịng ăn, cơng trình nước sạch cùng các trang thiết bị kèm theo;
- Các dụng cụ thể dục thể thao, nhạc cụ, báo chí, văn hóa phẩm... phục
vụ sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao cho học sinh bán trú.
Trường phổ thông dân tộc bán trú thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
Điều lệ trường phổ thông và các nhiệm vụ sau:
- Hằng năm đề xuất chỉ tiêu, lập kế hoạch và tham gia xét duyệt học
sinh bán trú;
- Giáo dục học sinh về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước, bản sắc văn hoá và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc;
- Tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, lao động, văn hóa thể thao
và tổ chức ni dưỡng phù hợp với học sinh bán trú.
Tổ chức hoạt động giáo dục trong trƣờng phổ thông dân tộc bán trú:
* Hoạt động dạy và học: Trường PTDTBT tổ chức hoạt động dạy và
học theo quy định tại Điều lệ trường phổ thông. Hoạt động dạy và học phải
phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lý học sinh dân tộc.
* Hoạt động giáo dục, lao động, văn hóa thể thao và tổ chức ni dưỡng:
- Giáo dục tinh thần đồn kết giữa các dân tộc, kỹ năng sống, giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ môi trường cho học sinh.

- Giáo dục lao động của trường PTDTBT bao gồm: lao động cơng ích
và lao động sản xuất để cải thiện điều kiện ăn, ở, học tập của học sinh.
- Hoạt động văn hóa, thể thao bao gồm: sinh hoạt văn nghệ, thể dục thể

10


thao; tham quan, lễ hội, tết dân tộc, giao lưu văn hóa khác nhằm góp phần bảo
tồn và phát huy bản sắc văn hoá của các dân tộc, xoá bỏ các tập tục lạc hậu.
- Tổ chức nấu ăn tập thể cho học sinh bán trú đảm bảo vệ sinh, an tồn
thực phẩm; chăm sóc sức khỏe cho học sinh bán trú.
1.2.4. Hoạt động phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trường PTDTBT THCS
Theo Từ điển Tiếng Việt, phịng ngừa là một từ chỉ việc cần làm trước,
khơng để cho cái xấu, cái không tốt xảy ra.
Về khái niệm phòng ngừa học sinh bỏ học là một khái niệm chưa có
định nghĩa chính thức. Các tác giả khác nhau khi bàn về khái niệm này đã chỉ
ra một số đặc trưng cơ bản:
Theo Thái Duy Tuyên [24; 15], phòng ngừa học sinh bỏ học, cần sự
phối hợp của cả Nhà trường – Gia đình và Xã hội, cụ thể:
+ Trong nhà trường:
 Điều chỉnh mục tiêu và nội dung chương trình giảng dạy theo hướng kết
hợp tạo tồn diện hợp lý với tích cực chuẩn bị cho học sinh bước vào cuộc sống.
 Cải tiến phương pháp dạy sát đối với đối tượng.
 Xem lại cách đánh giá.
 Cung cấp đủ số lượng giáo viên.
 Đa dạng hóa các loại hình dạy học.
 Bồi dưỡng học sinh kém.
 Đầu tư hợp lý cho giáo dục.
 Địa phương cho giáo viên đất, tạo điều kiện vật chất động viên tinh thần.
+ Gia đình:

 Giáo dục động cơ học tập.
 Quan tâm đến việc học tập của con cái, quản lí chặt chẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho các em.
 Thực hiện kế hoạch hố gia đình.
+ Xã hội:

11


 Dựa vào chính quyền địa phương, Hội cha mẹ học sinh, các cơ quan
đoàn thể, tổ chức Đại hội giáo dục các cấp cơ sở để bàn biện pháp giải quyết
vấn đề giáo dục ở trường, ở địa phương.
Bàn sâu vào hoạt động phịng ngừa tình trạng học sinh bỏ học, nhà
trường phổ thông cần triển khai những hoạt động gì, một số tác giả đã chỉ rõ:
Theo tác giả Phạm Thanh Bình [5; 31], để phịng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học, nhà trường phô thông cần chú ý:
 Nhà trường phải đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục
để giảm bớt nặng nề căng thẳng.
 Phải quản lý tốt hình thức dạy thêm học thêm.
 Tổ chức, vận động toàn xã hội tham gia chống bỏ học.
Theo Nguyễn Văn Tường, nhà trường phổ thông phải thực hiện hoạt
động sau:
 Ổn định tổ chức, đưa dần việc giảng dạy học tập vào nề nếp.
 Tăng cường kiểm tra đôn đốc, hoạt động chủ nhiệm, nhất là coi
trọng mối quan hệ với cha mẹ học sinh.
 Động viên giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh bỏ học trở
lại trường tiếp tục học.
 Miễn giảm học phí cho học sinh nghèo.
 Khuyến khích giáo viên dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém.
Qua các phân tích trên, có thể thấy hoạt động phịng ngừa tình trạng

học sinh bỏ học bao hàm cả hoạt động giáo dục của tất cả các đối tượng có
liên quan, tác động đến nguyên nhân bỏ học ở cấp vi mô và vĩ mô.
Cụ thể, trường phô thông cần làm tốt những hoạt động sau:
(1) Hoạt động tuyên truyền
- Kết hợp các tổ chức chính quyền ở địa phương, tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức cho các bậc làm cha, làm mẹ về tầm quan trọng của
việc học và tạo điều kiện cho các em học tập thật tốt, về việc giáo dục con cái,
nhất là cần hiểu tâm lí của con cái. Biện pháp này chỉ có hiệu quả khi người

12


cán bộ quản lý giáo dục cũng như người cán bộ xã phường có đầy đủ trách
nhiệm và bản lĩnh trước nhiệm vụ bức thiết này.
- Tổ chức Hội thảo phụ huynh học sinh toàn xã ở cấp trường vào đầu
năm học để trao đổi nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của việc
học tập đối với bản thân học sinh đối với gia đình và xã hội.
- Tuyên truyền, đưa tin lên báo, đài, trang Web của ngành về những
tấm gương học sinh vượt khó, hiếu học.
- Tổ chức Hội thảo với giáo viên chủ nhiệm trong hè và đầu năm học,
để nâng cáo trách nhiệm của người giáo viên làm công tác chủ nhiệm, trong
việc phát hiện và đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục tình trạng học
sinh bỏ học.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả phong trào “ba khơng” “Khơng để học
sinh đến tuổi đi học mà không được đến trường - Khơng để học sinh chán nản
bỏ học vì học lực yếu, kém - Khơng để học sinh lưu ban vì nhà trường, giáo
viên thiếu lương tâm và trách nhiệm.
- Kết hợp với các ban ngành, đồn thể có liên quan để đẩy mạnh giáo
dục toàn diện trong nhà trường. Quan tâm đến giáo dục truyền thống trường –
lớp, tạo sân chơi lành mạnh, tăng cường các hình thức sinh hoạt tập thể như:

Cắm trại, lao động cơng ích, trị chơi dân gian …. Tăng cường công tác hướng
nghiệp, giới thiệu việc làm.
(2) Điều tra, phân tích ngun nhân, tình hình học sinh bỏ học và
đưa ra biện pháp giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể
- Phối hợp với các tổ chức trong và ngoài trường khảo sát, điều tra nắm
chắc và kịp thời về tình hình diễn biến của số lượng học sinh bỏ học ở địa
phương để có thể ngăn chặn kịp thời và có hiệu quả. Biện pháp này chỉ mang
lại hiệu quả nếu nhà trường luôn trung thực về việc báo cáo số lượng học sinh
bỏ học, khơng chạy theo thành tích, để có thể đưa ra những con số chính xác,
phối hợp với các tổ chức ban ngành ngăn chặn tình trạng học sinh bỏ học.
- Giáo viên phổ cập và giáo viên chủ nhiệm kết hợp với chính quyền

13


ấp rà soát từng học sinh trong độ tuổi đến trường hay bỏ học giữa chừng, báo
cáo lại Ban Giám Hiệu trường, Ban Giám Hiệu trường tham mưu với UBND
xã thành lập Ban vận động đến từng hộ gia đình có con em bỏ học hoặc trong
độ tuổi mà khơng đến trường, vận động và làm công tác tư tưởng với những
phụ huynh của những học sinh này, để họ thấy được việc học là quan trọng
mà cho con em đi học trở lại.
- Từng bước điều chỉnh phương pháp, hoạt động dạy học để phù với
năng lực của học sinh.
- Tìm hiểu hồn cảnh gia đình của những học sinh bỏ học có khó khăn
trở ngại gì, để tham mưu với UBND xã để có hướng hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời.
- Khen thưởng giáo viên chủ nhiệm lớp có biện pháp hiệu quả trong
việc phịng chống học sinh bỏ học vào cuối năm học.
(3) Tổ chức hoạt động dạy học trong nhà trường
- Tổ chức tốt việc học phụ đạo, học theo tổ, nhóm cho những học sinh
yếu, kém ở từng khối lớp và từng môn học.

- Vận động học sinh học khá – giỏi trong từng khối lớp quan tâm giúp
đỡ các bạn học yếu bằng hình thức học tổ, nhóm.
- Xây dựng mơ hình đơi bạn cùng tiến.
(4) Phối hợp thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục
- Phối hợp tổ chức tốt ngày tồn dân đưa trẻ đến trường
- Thực hiện tốt việc thực hiện các chế độ chính sách cho học sinh: Chế
độ học bổng cho học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg, ngày
21/12/2010; Chế độ hỗ trợ gạo cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐTTg, ngày 18/6/2013; Chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo
Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP,
ngày 15/7/2013; Chính sách hỗ trợ cho học sinh khuyết tật theo Thông tư số
42/2013/TT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC, ngày 31/12/2013. [4, 28,29,30]
- Kết hợp với gia đình để tìm ra những nguyên nhân của từng tình hình
cụ thể để có thể giáo dục và ngăn chặn kịp thời tình trạng học sinh bỏ học.

14


Biện pháp này chỉ có kết quả khi giáo viên chủ nhiệm có nhiều thời gian trên
lớp và biết áp dụng nhiều biện pháp, hình thức giáo dục và phối hợp với gia
đình, nhà trường trong những tình huống xác định.
- Bảo đảm thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình. Biện pháp
này chỉ có hiệu quả khi hai bên cùng thực hiện đúng những quy định chung về
sự phát triển toàn diện của học sinh. Sau khi thấy học sinh nghỉ học nhiều lần,
nhà trường cần có sự thông tin kịp thời và cần thiết cho gia đình để cùng nhau
phối hợp giải quyết.
- Đồng thời trường tranh thủ các nguồn kinh phí của các ban ngành,
Hội cha mẹ học sinh, các dự án hỗ trợ để giúp đỡ các em có hồn cảnh khó
khăn. Miễn giảm xây dựng và cho các em mượn sách giáo khoa trong khả
năng cho phép. Vận động tủ sách dùng chung nhằm giúp cho các em có sách
giáo khoa khi đến lớp.

- Cải thiện đời sống cán bộ, giáo viên bằng các chế độ chính sách phù
hợp với tay nghề, cải thiện môi trường sư phạm ngày càng đạt chất lượng và
đạt chuẩn để thu hút học sinh tới trường. Đặc biệt là đối với đội ngũ cán bộ
giáo viên ở vùng sâu vùng xa.
Như vậy các hoạt động cơ bản trên vừa nhằm tạo thêm nhiều cơ hội
cho các em học sinh nghèo, học sinh là con em các đồng bào dân tộc có cơ
hội được đến trường, các em có học lực yếu kém có nguy cơ bỏ học được
quan tâm bồi dưỡng phụ đạo thêm để cho các em có thể được trang bị đầy đủ
kiến thức để tiếp tục đến trường. Để hoạt động này triển khai được tốt phải có
sự lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự quan tâm của Đảng, nhà nước,
của gia đình, nhà trường và các tổ chức xã hội. Những phương hướng, biện
pháp này cần được thực hiện đồng bộ, vừa thực hiện các giải pháp ngắn hạn,
vừa tiến hành triển khai xen kẽ các biện pháp dài hạn, coi giải pháp ngắn hạn
là tiền đề cho việc thực hiện các biện pháp dài hạn đạt kết quả tốt, giúp cho
các em học sinh có những điều kiện tốt nhất để tiếp tục được đến trường.

15


×