Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án 2 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.67 KB, 25 trang )

Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
Ngày soạn: Ngày 4/9/2010
Ngày Giảng: Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tốn
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn
nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHU Ẩ N B Ị :
- 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng
cụ học tập của HS.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
* Bài 1:
- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé
đếnlớn?
- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn
đếnbé?
-Các số này hơn kém nhau bao
nhiêơnvò?
- GV dán băng giấy 10 ô.
 GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các


số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số
bénhất?
* Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
- Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến
lớn?
- GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
GV.
- HS đọc yêu cầu.
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
- 1 đơn vò.
- 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp
làm vào vở.
- HS làm miệng và nêu kết quả.
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18;
19.
- HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS
làm 1 dòng. HS nêu miệng.
1
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
- Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự
1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.

- GV viết số 16 lên bảng.
- Tìm số liền sau?
- Số liền trước?
- Số liền trước hơn hay kém số 16?
 Số liền trước của một số kém số đó 1
đơn vò.
- Số liền sau hơn hay kém số 16?
 Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy
số đó cộng 1 đơn vò.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
 Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1
đơn vò, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1
đơn vò.
4. Củng cố ,d ặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
- 17.
- 15.
- Kém 1 đơn vò so với số 16.
- HS nhắc lại.
- Hơn số 16 1 đơn vò.
- HS nhắc lại.
- 1 HS khá làm. a) 40.
- Lớp làm những câu còn lại.
b) 89 c) 98 d) 100.
Tiết 3+4: Tập đọc
T Ậ P Đ Ọ C(2t)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ
- Hiểu được lời khun từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có cơng mài sắt, có ngày nên kim
II.CHU Ẩ N B Ị :
Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
- Hát.
2
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
2. Bài cũ:
3. Bài mới: * GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò
chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được
lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập
đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên
kim”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể
chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ:
ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ,
hồn nhiên.
- Đọc từ khó đọc có trong bài?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp.

- Luyện đọc câu dài:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
 Cậu bé khi làm thường mau chán và hay
bỏ dở công việc.
* Đoạn 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Một bà cụ và một cậu bé.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
o
- nắn nót, nguệch ngoạc, sắt.
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ
đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp
dài,/ rồi bỏ dở.//
o Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi
một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
- HS đọc trong nhóm.
- HS đọc.
- Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ
đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp
dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ
nắn nót được vài dòng đã viết
nguệch ngoạc.

- HS đọc.
- Mài thỏi sắt thành chiếc kim
khâu để vá quần áo.
- “Thỏi sắt to như thế làm sao bà
3
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
- Những câu nói nào cho thấy cậu bé
không tin?
Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt
vào tảng đá.
* Đoạn 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Em hiểu thế nào về ý nghóa của câu: Có
công mài sắt, có ngày nên kim?
 Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã
hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta
biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu,
nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi
việc sẽ thành công.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Liên hệ thực tế  GDTT.

- Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm. Chuẩn bò: Tự thuật.
mài thành kim được.”
HS đọc.
- Mỗi ngày … thành tài.
- Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học
bài.
- Phải chăm chỉ, cần cù, không
ngại gian khổ khi làm việc.
- HS nêu theo cảm nhận riêng.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Nhóm bốc thăm thi đọc.
HS
- HS tự nêu.
Chiều:
Tiết 1: đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
4
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp
II. CHU Ẩ N B Ị : Phiếu giao việc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ học sinh

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nêu ý kiến
Thảo luận, trình bày.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và
trình bày những tình huống sau:
o Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo
đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ
làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay
lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ?
Tại sao ?
o Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ,
riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em,
bạn An đúng hay sai ? Vì sao ?
 Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập,
sinh hoạt đúng giờ.
o Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay.
Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga
sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng
xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó?
o Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi
học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua
ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù
hợp và giải thích lý do ?
 Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai.
Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta
nên chọn cách phù hợp.
* Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.

- Hát.
- 4 nhóm nhận việc, thảo
luận và trình bày.
- HS chơi trò chơi làm
5
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
 GV nhận xét.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời để củng cố
nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và
thực hiện theo.
Chuẩn bò: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
phóng viên. Phóng viên đi
hỏi các bạn trả lời về
những việc àm của mình
trong từng thời gian khác
nhau của ngày: buổi sáng,
buổi trưa, buổi chiều, buổi
tối.
Tiết 2: Luyện tốn
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn
nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ: KKT
2, Bài ơn.
Bài 1:
A, Các số có một chữ số là: ………
B, Số bé nhất có một chữ số là: …..
C, Số lớn nhất có một chữ số là: ….
Bài 2:
A, Số bé nhất có hai chữ số là: ……
B, Số lớn nhất có hai chữ số là: …….
C, Các số tròn chục có hai chữ số là: …..
Bài 3: Số?
A, Số liền sau của 90 là: ….
B, Số liền trước của 90 là: ….
C, Số liền trước của 10 là: ….
D,Số liền sau của 99 là: ….
E, Số tròn chục liền sau của 70 là: …..
III. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Nhận xét giờ học
6
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện tiếng
ƠN : RÈN KĨ NĂNG ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ
- Hiểu được lời khun từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có cơng mài sắt, có ngày nên

kim
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài: Có cơng mài sắt,có ngày nên kim.
2. Bài ơn
- HS đọc thầm tồn bài.
- Đọc nối tiếp theo câu trước lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét bài đọc.
* Tìm hiểu bài: trả lời các câu hỏi trong bài
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 Em hiểu thế nào về ý nghóa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
- GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
7
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
Ngày soạn: Ngày 6/9/2010
Ngày giảng: Thứ Tư, ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Mĩ Thuật: GV chun dạy
Tiết 2:

TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa
phần u cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có
khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
- HS thích học môn Tiếng Việt.
II CHU Ẩ N B Ị : bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Tự thuật
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho
đến hết bài.
- Từ khó đọc có trong bài?
- GV luyện HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật
không cần đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS ngắt nhòp:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm lên thi đọc.
 Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Em biết được những gì về bạn Thanh Hà?

o Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
o Bạn là nam hay nữ?
- Hát.
- 4 HS đọc, 1 HS/ 1 đoạn và trà
lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp từng dòng.
- xã, huyện, Hàn Thuyên.
Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996.
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ: // Nữ.
Nơi sinh: // Hà Nội.
-
- Bùi Thanh Hà.
- Nữ.
- Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
8
Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
o Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
o Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện
nay của bạn Thanh Hà?
o Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường
nào?
- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như
vậy?
 GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự
thuật.
- GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên
cho câu hỏi 3, 4:
o Hãy cho biết họ và tên của em?
o Ngày sinh của em?

o Em ở đâu (phường, quận)?
 Nhận xét.
Kết luận: Cần nắm rõ về cách trả lời cho bản
tự thuật của mình.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự
thuật.
- Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật.
 Nhận xét.
b. Kết luận: Nắm rõ cách đọc bản tự thuật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi.
- Quê quán Hà Tây, nơi ở: …
- Lớp 2B, trường Võ Thò Sáu, Hà
Nội.
- Lớp tham gia chơi.
Hs nêu
- HS lắng nghe.
- 1/3 lớp đọc.
- HS thi đua đọc.
Tiết 3:
TỐN
SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
9

Đặng Thị Tân- trường tiểu học n Lạc 1- Phú Lương – Thái Ngun
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II CHU Ẩ N B Ị : Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp
theo)
- GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau
thành tổng của chục và đơn vò: 27; 16; 55; 94
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Số hạng – Tổng
Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi : 35 + 24 = 59.
- GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong
phép cộng này, 35 được gọi là số hạng, 24
gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
- GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương
tự như tính ngang.
- GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng.
59 là tổng của 35và 24.
- GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên
thành phần và kết quả của phép cộng trên.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu
miệng kết quả.

 Nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách làm.
 Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số
hạng.
* Bài 2:
- GV làm mẫu phép tính:
42

+
36
78
-Hát.
-3 HS lên bảng phân tích.
-HS quan sát.
-HS nhắc lại.
-HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-HS nhắc lại.

-73: số hạng, 26: số hạng, 99:
tổng.
-HS đọc đề.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS nêu miệng:
69 27 .65
-HS nhắc lại.
-HS đọc đề.
-HS nhắc lại cách đặt tính và
tính. 8 – 9 HS.
-HS làm bài, HS nào làm

xong thì lên bảng sửa.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×