Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng tư vấn thiết kế công trình thủy lợi trên địa bàn quận 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 132 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP &

PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN QUANG HIỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ TRUNG THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài
liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ, đồng
nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Lê Trung Thành đã hướng dẫn chỉ
bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Và tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám hiệu, Khoa Công trình, Cơ sở 2 – Trường Đại học Thủy Lợi, các thầy cơ phịng Đào tạo
sau đại học, trường Đại học Thủy Lợi, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện


để tác giả hồn thành khóa học và luận văn này.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu mà tác giả đã dành rất nhiều tâm huyết và công sức.
Xin dành tặng thành quả này cho những người thân trong gia đình mà tác giả yêu quý nhất./.
TP. HCM, ngày 08 tháng 02 năm 2018

Trần Quang Hiền


BẢN CAM KẾT
Tên tôi là Trần Quang Hiền học lớp 23QLXD21-CS2 chuyên ngành“Quản lý Xây dựng” niên
hạn 2015 - 2017 trường Đại học Thủy Lợi, Cơ sở 2 – TP. Hồ Chí Minh.
Tơi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao quản lý chất lượng thi
công các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn Quận Gị Vấp” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và không
sao chép./.
TP HCM, ngày 08 tháng 02 năm 2018

Trần Quang Hiền


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG XÂY DỰNG
GIAO THƠNG............................................................................................................................................................ 4
1.1.

Hiện trạng giao thông vận tải đường bộ Việt Nam................................................ 4
1.1.1. Thực trạng vốn phát triển GTĐB Việt Nam...................................................... 6
1.1.2. Nhu cầu vốn cho việc phát triển GTĐB Việt Nam........................................... 8


1.2.

Quản lý chất lượng cơng trình giao thơng............................................................. 9
1.2.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình.................................................................. 9
1.2.2. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng........................................... 10
1.2.3. Hệ thống hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai
đoạn dự án hiện nay.................................................................................................. 11

1.3.

Công tác về quản lý chất lượng xây dựng ở nước ta và trên thế giới..................12
1.3.1. Công tác về quản lý chất lượng xây dựng giao thông ở nước ta hiện nay.....12
1.3.2. Công tác về quản lý chất lượng xây dựng trên thế giới.................................. 15

1.4.

Một số tồn tại trong công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình giao thơng

hiện nay............................................................................................................................. 17
1.4.1. Điểm qua hư hỏng tại một số hạng mục hoặc bộ phận cơng trình trong thời
gian qua..................................................................................................................... 18
1.4.2. Ngun nhân................................................................................................... 26
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng trong xây dựng công trình.......................27
1.5.1. Chất lượng nguyên vật liệu.............................................................................. 28
1.5.2. Biện pháp kỹ thuật thi công............................................................................ 28
1.5.3. Những yếu tố khách quan............................................................................... 29
1.5.4. Điều kiện tự nhiên - địa chất cơng trình.......................................................... 29

1.5.5. Công tác giám sát............................................................................................ 29

Kết luận chương 1..................................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG THI CƠNG CƠNG TRÌNH...................................................................................................................... 31
2.1. Cơ sở hệ thống văn bản pháp qui về Quản lý chất lượng công trinh......................... 31
2.2. Quản lý chất lượng thi công xây dựng và trách nhiệm các bên tham gia...................35
2.2.1 Trình tự quản lý chất lượng thi cơng xây dựng................................................ 35
2.2.2

Vai trò QLCLCTXD của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình
36


2.2.3 Trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình xây dựng.................................................................................................. 37
2.3. Các yêu cầu về chất lượng trong quá trình thi công đường giao thông đô thị...........40
2.3.1. Đánh giá chất lượng vật tư, vật liệu, sản phẩm xây dựng............................... 40
2.3.1.1 Đánh giá vật liệu sử dụng pha trộn tại công trường.............................. 41
2.3.1.2 Đánh giá sản phẩm xây dựng mang đến lắp đặt tại công trường
............................................................................................................................... 42
2.3.2. Công tác thi công nền đường............................................................................. 42
2.3.3. Cơng tác thi cơng móng đường (Móng cấp phối đá dăm).............................. 45
2.3.4. Công tác thi công mặt đường bê tông nhựa chặt (BTNC).............................. 49
2.3.4.1. Các yêu cầu kỹ thuật của bê tơng nhựa nóng....................................... 50
2.3.4.2 Các u cầu kỹ thuật của vật liệu chế tạo bê tông nhựa nóng.............50
2.3.4.3 Cơng tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tơng nhựa..............54
2.4

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến chất lượng cơng


trình giao thông đô thị....................................................................................................... 59
2.4.1

2.4.2

Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận.................................................... 59
2.4.1.1

Khái niệm về EFA........................................................................... 60

2.4.1.2

Mục tiêu của EFA............................................................................ 61

2.4.1.3

Mô hình của EFA............................................................................ 61

2.4.1.4

Điều kiện để áp dụng EFA.............................................................. 61

Xác định các yếu tố ảnh hưởng và phân nhóm các yếu tố............................ 63

Kết luận chương 2............................................................................................................. 65
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP......67
3.1 Giới thiệu Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình quận Gị Vấp............................ 67
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:............................................................... 67

3.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự................................................................................ 68
3.1.3. Trách nhiệm quyền hạn của tổ chức và cá nhân.............................................. 70
3.2 Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình giao thơng đơ thị trên địa bàn
quận Gị Vấp..................................................................................................................... 75
3.2.1. Danh mục cơng trình giao thơng do ban quản lý gần đây............................ 755
3.2.2 Thực trạng về quản lý chất lượng công trình giao thơng đơ thị tại Ban..........77
3.3 Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chất lượng thi công
các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn quận Gò Vấp............................................... 79
3.3.1. Thống kê kết quả khảo sát............................................................................... 79


3.3.2. Tỉ lệ của đối tượng được khảo sát................................................................... 81
3.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha............................................ 866
3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................... 87
3.3.5. Hàm hồi quy chuẩn hóa................................................................................... 90
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng cơng trình giao
thơng đơ thị trên địa bàn quận Gị Vấp............................................................................. 92
3.4.1 Giải pháp về tổ chứcthực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
chất lượng xây dựng.................................................................................................. 92
3.4.2 Nâng cao hiệu quả công tác đơn vị tư vấn giám sát........................................ 93
3.4.3 Yêu cầu về tư vấn thiết kế trong q trình quản lý chất lượng cơng trình giao
thơng đơ thị............................................................................................................... 94
3.4.4 u cầu năng lực kính nghiệm và khả năng thi công của đơn vị xây lắp.......95
3.4.5 Đổi mới quy trình quản lý chất lượng xây dựng của Ban QLDA....................96
3.4.6 Nâng cao năng lực ban Quản lý đầu từ xây dựng cơng trình quận Gị Vấp....96
3.5. Đề xuất một số giải pháp khác cần lưu ý để nâng cao quản lý chất lượng................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 99
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 99
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................................... 100
KIẾN NGHỊ........................................................................................................................... 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 102
PHỤ LỤC............................................................................................................................... 103


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ........................................................................................ 18
Hình 1.2: Sập nhịp cầu chợ Đệm tuyến cao tốc Sài Gịn – Trung Lương................................. 19
Hình 1.3: Cơng trình nâng cấp mở rộng QL 53 (đoạn qua tỉnh Vĩnh Long).............................. 19
Hình 1.4: Dự án đường sắt đơ thị tuyến Cát Linh – Hà Đơng.................................................. 20
Hình 1.5: Dự án đường ô tô vượt biển Tân Vũ - Lạch Huyện (Hải Phịng) lộ nhiều sai sót kỹ
thuật........................................................................................................................................... 21
Hình 1.6: Thi cơng dầm thép cầu Vàm Cống................................................................................ 22
Hình 1.7: Vết nứt trên dầm ngang cầu Vàm Cống.................................................................... 23
Hình 1.8: Tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.................................................................. 24
Hình 1.9: Tuyến đường Trường sơn đoạn qua tỉnh Gia Lai..................................................... 24
Hình 1.10: Tuyến Đại lộ Đơng Tây – TP.HCM......................................................................... 25
Hình 1.11: Đường đại lộ Mai Chí Thọ - An Phú - Q2 - TP.HCM........................................... 25
Hình 1.12: Tuyến đường dẫn vào đường cao tốc TP.HCM – Trung Lương (huyện Bình Chánh
–TP.HCM).................................................................................................................................. 26
Hình 3.1: Thành phần đơn vị từng công tác của các đối tượng được khảo sát.......................... 82
Hình 3.2: Kinh nghiệm làm việc trong ngành xây dựng của đối tượng được khảo sát............82
Hình 3.3: Vị trí cơng tác hiện tại của đối tượng được khảo sát............................................... 83
Hình 3.4: Loại dự án các đối tượng được khảo sát từng tham gia cơng tác............................84
Hình 3.5: Các đối tượng được khảo sát có biết về quản lý chất lượng cơng trình hay khơng 85
Hình 3.6: Sự cần thiết về quản lý chất lượng xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông kỹ thuật....................................................................................................... 85


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Tổng hợp các loại giao thơng đường bộ...................................................................... 5
Bảng 1.2 Thực trạng tính theo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông [15].......................6
Bảng 1.3 Thực trạng vốn đầu vào ngành Đường bộ so với các ngành khác [16]......................7
Bảng 1.4 Dự kiến nhu cầu vốn cho phát triển GTĐB từ năm 2015 - 2020 [16]........................8
Bảng 1.5 Dự kiến nhu cầu vốn phát triển GTĐB đến năm 2020 theo các loại hình GTĐB [16]
.......................................................................................................................................................... 8
Bảng 1.6 Vốn nâng cấp, mở rộng QL1, đường Hồ Chí Minh [16]:........................................... 8
Bảng 1.7 Vốn đầu tư phát triển đường cao tốc [16]

Đơn vị: Tỉ đồng..................................... 9

Bảng 1.8 Vốn đầu tư đường bộ ven biển, đường tỉnh, đường bộ đô thị (HN&HCM), đường
GTNT [16].................................................................................................................................. 9
Bảng 2.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động xây dựng................................32
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn đánh giá vật liệu phối trộn tại công trường............................................. 41
Bảng 2.3: Kiểm tra chất lượng vật liệu đất đắp nền đường...................................................... 43
Bảng 2.4: Kiểm tra vật liệu cấp phối đá dăm trước và trong q trình thi cơng...................... 46
Bảng 2.5:u cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng...........................48
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC)................................. 50
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm................................................................... 51
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát.......................................................................... 52
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng............................................................. 53
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu của bột khoáng................................................................................... 53
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho nhựa đường.......................................................... 54
Bảng 2.12: Kiểm tra vật liệu trong q trình sản xuất hỗn hợp bê tơng nhựa.......................... 55
Bảng 2.13: Kiểm tra tại trạm trộn............................................................................................. 56
Bảng 2.14: Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa........................................................ 57
Bảng 2.15: Sai số cho phép của các đặc trưng hình học........................................................... 57
Bảng 2.16: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng.................................................................... 58
Bảng 2.17: Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường........................................................... 58

Bảng 3.1 Thống kê tình hình thực hiện các dự án năm 2016-2017.......................................... 75
Bảng 3.2 Thống kế về thông tin khảo sát................................................................................. 79
Bảng 3.3 Thống kế mức độ ảnh hưởng của các yếu tố............................................................. 80
Bảng 3.4 Số trường hợp tính tốn............................................................................................. 86
Bảng 3.5 Tổng thống kê các yếu tố.......................................................................................... 86
Bảng 3.6 Số trường hợp tính tốn............................................................................................. 87
Bảng 3.7 Tổng thống kê các yếu tố.......................................................................................... 87
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett....................................................................... 87
Bảng 3.9 Ma trận nhận tố đã xoay............................................................................................ 88
Bảng 3.10 KMO and Bartlett's Test.......................................................................................... 88
Bảng 3.11 Ma trận nhân tố xoay............................................................................................... 89


CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ

- QLDAĐTXD : Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- QLXD

: Quản lý xây dựng.

- QLDA

: Quản lý dự án.

- QLDAXD

: Quản lý dự án xây dựng.

- NT


: Nhà thầu

- CĐT

: Chủ đầu tư

- CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng

- CĐT-BQL

: Chủ đầu tư Ban quản lý

- NSNN

: Ngân sách nhà nước

- QLCLXD

: Quản lý chất lượng xây dựng

- QLCL

: Quản lý chất lượng

- TVGS

: Tư vấn giám sát


- BTN

: Bê tông nhựa

- GTVT

: Giao thông vận tải


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Với nhận thức một quốc gia hiện đại, phát triển ở trình độ cao trước hết phải có một hệ
thống giao thơng hiện đại, thuận lợi, hiệu quả và an tồn, cũng chính là nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, sự hỗ trợ, giúp đỡ của các bộ,
ngành và địa phương, kết cấu hạ tầng giao thơng của Thành phố Hồ Chí Minh đã có sự phát
triển vượt bậc. Nhiều cơng trình quan trọng, thiết yếu được đưa vào sử dụng, tạo diện mạo mới
cho Thành phố, trong đó có quận Gị Vấp, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh của địa phương.
Về vị trí địa lý, quận Gị Vấp là cửa ngõ phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, giáp với
các đầu mối giao thơng quan trọng của Thành phố như sân bay Tân Sơn Nhất, đường vành đai
Quốc lộ 1A (đường Xuyên Á) và các trục đường phố chính nối trung tâm Thành phố với các
quận ven và tỉnh lân cận. Hiện nay, tuyến đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngồi
được đầu tư qua các quận Tân Bình, Gị Vấp, Bình Thạnh. Đây là trục giao thơng chính có ý
nghĩa quan trọng đối với Thành phố và quận Gò Vấp.
Theo số liệu thống kê, trên địa bàn quận Gò Vấp, số lượng xe ôtô, xe gắn máy đăng ký
quản lý được trên địa bàn gồm: 2.900 chiếc xe ôtô, 283.414 chiếc xe gắn máy. Số liệu trên chưa
tính đến số đăng ký ở các địa phương khác chuyển đến, ngồi ra, cịn rất nhiều các loại phương
tiện thô sơ khác nhau tham gia giao thông như xe đạp, xe đạp điện, xe 3 bánh,… Với số lượng
xe lưu hành trên, nguy cơ xảy ra ùn tắc giao thông tại quận rất lớn, nhất là vào giờ cao điểm
sáng từ 6 giờ đến 9 giờ, chiều từ 16 giờ đến 19 giờ.

Vì vậy, trong những năm gần đây và hiện nay trên địa bàn quận Gị Vấp, chính quyền
Thành phố Hồ Chí Mính đã tiến hành đầu tư rất nhiều cơng trình lớn như: Đường Phan Văn Trị,
đường Quang Trung, đường Nguyễn Oanh, …. Hiện nay trên địa bàn quận Gò Vấp cũng bắt
đầu nâng cấp, mở rộng thêm một số tuyến đường như: đường Nguyễn Oanh, Nguyễn Văn
Lượng, Nguyễn Thái Sơn, đường Nguyễn Văn Công, đường Lê Lai, đường Nguyễn Bỉnh
Khiêm từ ngân sách thành phố….
Trên thực tế phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới đã cho thấy không một nền kinh tế
nào có thể phát triển tồn diện nếu khơng có một nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc. Bên cạnh
đó, để có được cơ sở hạ tầng vững chắc thì cơng

1


tác quản lý thi cơng giữ vai trị quan trọng quyết định tới chất lượng của hệ thống cơ sở hạ tầng
cho một nền kinh tế.
Để quản lý tốt chất lượng cơng trình, trước hết cần phải xác định rõ quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng bao gồm nhiều nội dung từ khâu quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi công đang được đặt lên hàng
đầu trong công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lượng trong quá trình thi cơng trong giai đoạn
hiện nay địi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế,
Nhà thầu xây dựng vai trị địa phương có dự án, tham gia giám sát cộng đồng. Các hoạt động
quản lý chất lượng cần phải được quan tâm ngay từ đầu để tránh xảy ra các vấn đề liên quan
đến chất lượng mới tìm cách xử lý khắc phục.
Tuy nhiên, trên thực tế, các cơng trình xây dựng vẫn chưa được kiểm sốt chặt chẽ, vẫn
bộc lộ nhiều sai sót trong quản lý nói chung và trong từng khâu từ quy hoạch xây dựng đến kết
thúc đầu tư, hậu quả rất nhiều công trình xảy ra sự cố trong quá trình xây dựng, trong quản lý
vận hành, làm thiệt hại cho nền kinh tế quốc dân đáng kể . Vì vậy học viên lựa chọn đề tài
"Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công các dự án giao thông đường bộ
trên địa bàn quận Gò Vấp" để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn có

những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu ích cho cơng tác quản lý chất lượng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình giao thơng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công các dự án giao thơng
đường bộ trên địa bàn quận Gị Vấp.
3. Phạm vi nghiên cứu

Các dự án giao thông đường bộ do ban Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Gị
Vấp làm chủ đầu tư.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu hoặc tổng kết về công tác quản lý chất
lượng thi công công trình xây dựng trong nước và trên thế giới, qua đó phân tích
những ưu điểm và khuyết điểm để rút ra bài học kinh nghiệm quản lý chất lượng
thi công dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp lý thuyết: nghiên cứu lý thuyết khoa học quản lý kết hợp các
văn bản pháp quy về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của


Chính Phủ cũng như các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Phương pháp điều tra tổng hợp thực tế công tác quản lý chất lượng thi
công các dự án giao thơng đường bộ trên địa bàn quận Gị Vấp.
- Phương pháp chuyên gia: thông qua xin ý kiến của các chuyên gia để bổ
sung cho các nghiên cứu của luận văn.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:

Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công các dự án giao thông
đường bộ trên địa bàn quận Gị Vấp một cách có hệ thống đối với các bên tham gia vào thi công
và Quản lý dự án như: Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà

thầu thi công;.
6. Kết quả đạt được

Đánh giá và chỉ ra được những tồn đọng của công tác quản lý chất lượng thi công các dự
án giao thông đường bộ trên địa bàn quận Gò Vấp;
Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công các dự án giao thơng
đường bộ trên địa bàn quận Gị Vấp một cách có hệ thống đối với các bên tham gia vào thi công
(như tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công, …) và Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình quận Gị Vấp.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG XÂY DỰNG GIAO THƠNG
1.1.

Hiện trạng giao thơng vận tải đường bộ Việt Nam.

Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển.Chủ trương của Đảng và Nhà nước là tới
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, một trong
những lĩnh vực trọng tâm đã và đang được nhà nước tập trung đầu tư với tỷ trọng lớn đó là xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại từng bước đáp ứng được yêu cầu phát triển
kinh tế của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.
Đặc thù của lãnh thổ Việt Nam là hẹp và kéo dài từ Bắc vào Nam, nước ta có hệ thống
giao thông bao gồm đầy đủ các phương thức vận tải như đường bộ, đường sắt, đường sông,
đường biển và đường hang không.
Hiện nay do mật độ phát triển dân số ngày càng cao, nhất là ở các thành phố đô thị, nhu
cầu vận chuyển đi lại lớn đã kéo theo đó là tình trạng tắc nghẽn giao thơng, ô nhiễm môi
trường xảy ra khá phổ biến. Do vậy việc đáp ứng đủ cơ sở hạ tầng giao thông đang là một vấn
đề cấp thiết đặt ra đòi hỏi nhà nước cần có những giải pháp tồn diện và hiệu quả. Trong
những năm gần đây với sự tập trung đầu tư lớn của Nhà nước từ nhiều nguồn vốn: vốn ngân

sách, vốn vay tín dụng và nguồn vốn xã hội…, trên khắp cả nước đã có sự phát triển vượt bậc
về số lượng cơng trình cơ sở hạ tầng giao thơng. Nhiều cơng trình có quy mơ lớn đã hoàn
thành đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả to lớn về kinh tế và xã hội ví dụ như đường Hồ Chí
Minh, hầm Hải Vân, cầu Bãi Cháy, cầu Thanh Trì, đường cao tốc Láng – Hịa Lạc, hầm vượt
sơng Sài Gịn, tuyến Cao tốc Nội Bài - Lào Cai, cầu Nhật Tân…hiện có rất nhiều cơng trình
lớn đang được triển khai xây dựng như TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, Bến Lức - Long
Thành, Đà Nẵng
- Quảng Ngãi, Hà Nội - Hải Phòng và đang xúc tiến chuẩn bị đầu tư tuyến Dầu
Giây - Phan Thiết theo hình thức PPP. Trong số này, dự án thành phần 2 của cao
tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Giây đã hoàn thành và đưa vào khai thác
đoạn km4+000 - km23+900, hiện Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc
VN (VEC) đang tăng tốc triển khai nốt đoạn Km23+900 - Km54+983. Các
tuyến đường sắt cao tốc nội đô, đường sắt cao tốc Bắc Nam. Khởi động dự án
Cầu Đại Ngãi và cầu Châu Đốc.
Theo Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm 2020 và định
hướng đến 2030, hiện trạng GTĐB của Việt Nam được tổng kết như sau [3]:


Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, trong đó, quốc lộ và cao tốc
18.744 km, chiếm 7,26%; đường tỉnh 23.520 km, chiếm 9,11%; đường huyện 49.823 km,
chiếm 19,30%; đường xã 151.187 km, chiếm 58,55%; đường đô thị 8.492 km, chiếm 3,29% và
đường chuyên dùng 6.434 km, chiếm 2,49%.
Bảng 1.1 Tổng hợp các loại giao thông đường bộ

Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các tuyến đường do Trung ương
(TW) quản lý với tổng chiều dài 18.744 km; trong đó mặt đường BTN chiếm 62,97%, BTXM
chiếm 2,67%, nhựa chiếm 31,7%, cấp phối và đá dăm chiếm 2,66%.
Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I, cấp II) chiếm tỷ
trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%. Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, cấp IV chiếm
77,73%; cịn lại đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp (cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%.

Qua thực trạng số liệu trên cho thấy, tổng chiều dài đường bộ nước ta đến năm 2010 hiện
có khoảng 258.200km. Trong đó, hệ thống QL gồm 104 tuyến QL, 5 đoạn tuyến cao tốc với
tổng chiều dài 18.744km. Mạng lưới GTĐB được phân phối tương đối hợp lý khắp cả nước và
cải thiện rõ rệt trong những năm qua.
Tuy nhiên, trên thực tế, đến năm 2010, đường bộ Việt Nam có quy mơ nhỏ bé, tiêu
chuẩn kĩ thuật thấp. Tính riêng QL tỉ lệ đường có quy mơ 4 làn trở nên có khoảng 1.050km,
chiếm 6%; đường 1 làn xe khoảng 3.620km, chiếm 20,8%; chất lượng mặt đường xấu: Tỉ lệ
QL tốt đạt 7.485km, chiếm 43%; trung bình 6.383km, chiếm 37%; tỉ lệ đường xấu và rất xấu
3.571km, chiếm 20%. Nhiều đoạn tuyến QL chưa đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật: Trên các tuyến
QL có khoảng trên 400 đèo dốc, trong đó có khoảng 100 đèo nguy hiểm, đường quanh co khúc
khuỷu, có nhiều cua gấp, tầm nhìn hạn chế, độ dốc lớn phổ biến từ 10
÷ 12% (có nơi dốc hơn 15%), thiếu cầu vượt sông. Hiện nay, trên toàn tuyến


QL và tỉnh lộ có 7.234 cầu/187.287km, trong đó cầu vĩnh cửu chiếm khoảng 70%. Các tuyến
đường bộ kết nối các phương thức vận tải khác chưa tốt, các tuyến đường bộ kết hợp nối với
cảng biển lớn đang trong tình trạng quá tải, tiêu chuẩn kĩ thuật thấp.
Mạng lưới đường bộ Việt Nam tính đến tháng 02/2014 có khoảng 300.000km đường các
loại, chia thành QL, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng.
Hệ thống QL của Việt Nam tính đến thời điểm tháng 02/2014 có chiều dài khoảng
19.457km và gần 5.000 cầu đường bộ. Đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao và trung bình (cấp I,
II, III) chiếm 47%, còn lại 53% là đường cấp thấp (cấp IV chiếm 32%, cấp V chiếm 21%). Tỷ
lệ đường có chiều rộng nền, mặt đường theo đúng cấp kỹ thuật cịn thấp, chủ yếu có yếu tố
hình học về bán kính cong, chiều rộng châm chước; chiều rộng mặt đường ≥7m có khoảng
46%, mặt đường 5 ÷ 6,9m khoảng 33%, khoảng 21% cịn lại là mặt đường có bề rộng dưới
5m.
Tính đến năm 2014, hệ thống đường bộ đã được thay đổi và phát triển nhiều, đặc biệt là
hệ thống đường cao tốc. Đường cao tốc đã được hoàn thành nhiều, nâng tầm phát triển của
GTĐB lên một tầm cao, thể hiện sự hiện đại và phát triển.
1.1.1. Thực trạng vốn phát triển GTĐB Việt Nam


Bảng 1.2 Thực trạng tính theo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông [15]

Qua bảng số liệu trên cho thấy, cơ cấu nguồn vốn cho phát triển hạ tầng giao thông đã
được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn vốn NSNN chiếm tỉ trọng lớn song không
phải là nguồn chủ yếu, quyết định. Vốn ngoài ngân sách đã chiếm một tỉ lệ lớn cho thấy các
lực lượng (nhà đầu tư) đã và đang đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng giao thơng. Đây có thể sẽ là một
nguồn quan trọng trong tương lai.
Nguồn trái phiếu Chính phủ chiếm tỉ lệ lớn nhất, cho thấy sự đóng góp của nhân dân là
vơ cùng quan trọng. Qua biểu đồ trên có thể thấy rằng, nếu có sự đồng thuận cao giữa Nhà
nước và nhân dân, các nhà đầu tư thì chúng ta có thể huy động đủ vốn cho phát triển hạ tầng
giao thông.


Bảng 1.3 Thực trạng vốn đầu vào ngành Đường bộ so với các ngành khác [16]

Cơ cấu nguồn vốn theo Ngành giai đoạn 2001 - 2010 phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
được đầu tư ở các ngành (Đường bộ, Đường biển, Đường sắt, Đường sông, Hàng không), tuy
nhiên, tổng số vốn đầu tư cho GTĐB là chiếm nhiều nhất (87,6%). Điều này cho thấy tính cấp
thiết, nhu cầu của việc phát triển GTĐB. Mặc dù trong nhiều năm đầu tư như vậy và với
nguồn vốn lớn song hiện nay GTĐB vẫn còn thiếu nhiều, cần mở rộng, phát triển mới, nâng
cấp và sửa chữa thì mới đáp ứng được nhu cầu phát triển giao thông cho đất nước.
Bên cạnh đó, vốn đầu tư cho cơng tác bảo trì QL luôn thiếu trầm trọng, chỉ đáp ứng
khoảng 40% nhu cầu. Năm 2013, kinh phí cấp cho cơng tác bảo trì QL chỉ là 4.187 tỷ
đồng/nhu cầu là 11.063 tỷ đồng, đạt 38% (không bao gồm các khoản chi liên quan khác như:
Chi xử lý trạm thu phí, trả nợ QL5; trả nợ các dự án vay vốn đầu tư theo văn bản 3170/KTN
của TTCP, mua trạm cân di động…).
Năm 2014, kinh phí cấp cho cơng tác bảo trì cũng chỉ được 4.640 tỷ đồng/nhu cầu là
12.360 tỷ đồng, đạt 38%. Với nguồn vốn hạn hẹp như vậy nên công tác bảo trì đường bộ thiếu
sự chủ động: Hỏng đâu sửa đấy, không thực hiện sửa chữa theo quy định về sửa chữa định kỳ

(trung, đại tu) để đảm bảo ngăn chặn sự xuống cấp của cơng trình (trong tổng số 19.100km
QL, có: 9.937km quá thời hạn sửa chữa lớn 8 năm và 2.577km đến hạn phải sửa chữa vừa 4
năm).
Ngoài ra việc phải thực hiện khắc phục bão lũ bước 1 hàng năm rất lớn với thiệt hại từ
200 - 500 tỷ đồng, phải cân đối trong kế hoạch vốn cấp hàng năm càng làm việc thiếu vốn của
BTĐB thêm trầm trọng.


1.1.2. Nhu cầu vốn cho việc phát triển GTĐB Việt Nam

Bảng 1.4 Dự kiến nhu cầu vốn cho phát triển GTĐB từ năm 2015 - 2020 [16]
(Đơn vị: Tỉ đồng)

Qua đánh giá trên đây cho thấy, vốn đầu tư vào phát triển GTĐB giảm dần từ năm 2015
đến năm 2020 nhưng dự tính tổng số vốn cần đến cho GTĐB là 231.827 tỉ đồng (chiếm 75,9%
đầu tư toàn bộ cơ sở hạ tầng giao thông). Điều này cho thấy sự ưu tiên và mức độ cần thiết đầu
tư vào GTĐB của Việt Nam đến năm 2020.
Bảng 1.5 Dự kiến nhu cầu vốn phát triển GTĐB đến năm 2020 theo các
loại hình GTĐB [16]
Quốc lộ (khơng bao gồm QL1, đường HCM)

đơn vị: Tỷ đồng

Qua số liệu quy hoạch trên cho thấy, nhu cầu vốn nâng cấp QL (khơng tính đường Hồ
Chí Minh và QL1) là rất lớn (cần đến 255.701 tỉ đồng). Tuy nhiên, điều đáng quan tâm là trong
phân bổ nguồn vốn vẫn còn một số lượng lớn vốn chưa biết huy động từ đâu (84.222 tỉ đồng).
Như vậy, vấn đề huy động vốn là cấp thiết và xuất phát từ nhu cầu thực của thực tế. Việc tìm ra
số vốn cịn thiếu cần phải có cơ sở khoa học phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Bảng 1.6 Vốn nâng cấp, mở rộng QL1, đường Hồ Chí Minh [16]:
Đơn vị: Tỷ đồng


Bảng số liệu trên cho thấy, riêng QL1 và đường Hồ Chí Minh cần đến một nguồn vốn
lớn (QL1 khoảng 89.362 tỷ đồng, bình quân 22.340 tỷ đồng/năm. Đường Hồ Chí Minh khoảng
240.839 tỷ đồng, bình qn 26.760 tỷ đồng/năm). Trong đó, việc phát triển 2 tuyến đường này
là yếu tố then chốt cho sự phát triển trong cả nước và nhất thiết cần xây dựng và phát triển.


Qua bảng số liệu trên, đường bộ cao tốc khoảng cần đến 446.289 tỷ đồng, bình quân
49.092 tỷ đồng/năm, trong đó riêng cao tốc Bắc Nam phía Đơng cần 209.173 tỷ đồng, bình
quân 26.147 tỷ đồng/năm. Đường bộ cao tốc là yêu cầu thực tiễn của một đất nước phát triển,
vì vậy cũng cần thiết phải đầu tư để thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhanh, theo kịp quốc tế.
Bảng 1.7 Vốn đầu tư phát triển đường cao tốc [16]
Đơn vị: Tỉ đồng

Bảng 1.8 Vốn đầu tư đường bộ ven biển, đường tỉnh, đường bộ đô thị
(HN&HCM), đường GTNT [16]

Với tất cả các loại hình giao thơng này đều cần đến nguồn vốn để phát triển đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước không ngừng
1.2.

Quản lý chất lượng cơng trình giao thơng

1.2.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định
trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà còn
phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Ví dụ: một
cơng trình q an tồn, quá chắc chắn nhưng không phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, gây

những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi trường…), khơng kinh tế thì
cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình. Có được chất lượng cơng trình xây
dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực
quản


lý (của chính quyền, của chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình
thành sản phẩm xây dựng.
Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng được các quốc gia luật hóa với
nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng đồng) do Nhà
nước kiểm soát và các nội dung “đảm bảo” do các chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình đầu
tư xây dựng (chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định và các nhà thầu thi
cơng xây dựng) phải có nghĩa vụ kiểm sốt.
Chất lượng khơng tự sinh ra, chất lượng khơng phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết
quả tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng
mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. “Quản lý chất lượng là các
hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm sốt một tổ chức đảm bảo chất lượng”.
Việc định hướng và kiểm sốt về chất lượng thường bao gồm lập chính sách, mục tiêu,
hoạch định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất lượng.
1.2.2. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng


Kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng

Một phương pháp phổ biến nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là
bằng cách kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận nhằm sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ
phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay qui cách kỹ thuật. Theo định nghĩa, kiểm tra chất lượng
là hoạt động như đo, xem xét , thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so
sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Như vậy kiểm tra chỉ
là một sự phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một cách xử lý “chuyện đã rồi”. Và vào những

năm 1920 người ta đã bắt đầu chú trọng đến những quá trình trước đó, hơn là đợi đến khâu cuối
cùng mới tiến hành sàng lọc sản phẩm. Khái niệm kiểm soát chất lượng Quality Control – QC
ra đời.


Kiểm soát chất lượng QC

Theo định nghĩa, kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp
được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Để kiểm soát chất lượng, kiểm soát được mọi
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tạo ra chất lượng sản phẩm.Việc kiểm soát này nhằm
ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm kém chất lượng.




Kiểm sốt chất lượng tồn diện TQC

Thuật ngữ kiểm sốt chất lượng toàn diện Total Quality Control – TQC được
Feigenbaum định nghĩa như sau: Kiểm sốt chất lượng tồn diện là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hóa các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào
trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến
hành một cách kinh tế nhất, cho phép hoàn toàn thỏa mãn khách hàng. Quản lý chất lượng toàn
diện TQM: TQM được định nghĩa là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng
vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mỗi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn
thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của cơng ty đó và của xã hội.

Mơ hình quản lý chất lượng theo hệ thống quản lý chất lượng
toàn diện TQM
Giáo sư Nhật Bản Histoshi Kume (Nhật) : Quản lý chất lượng toàn diện – TQM là một
dụng pháp quản lý đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững của một tổ chức

thơng qua việc huy động hết tâm trí của tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng một cách
kinh tế theo yêu cầu của khách hàng ISO 8402: 1994: Quản lý chất lượng toàn diện – TQM là
cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của tất cả các thành
viên nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho
các thànhviên của tổ chức đó và cho xã hội.
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt
nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp quản lý chất lượng trước
đây là nó cung cấp một hệ thống tồn diện cho cơng tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có
liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phân và mọi cá nhân để đạt được
mục tiêu chất lượng đã đặt ra.
1.2.3. Hệ thống hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
theo các giai đoạn dự án hiện nay.
Quản lý chất lượng cơng trình là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình
hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân liên
quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử
dụng cơng trình.
Theo Nghị định 46/2015/NĐ – CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng


và bảo trì cơng trình xây dựng, xun suốt các giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết kế đến thi cơng
và khai thác cơng trình. Nếu tạm gác vấn đề quy hoạch sang một bên thì hệ thống hoạt động
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát của chủ đầu tư và các chủ
thể khác. Có thể gọi chung là cơng tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám
sát và tự giám sát của các chủ thể có thể thay đổi tùy theo nội dung của hoạt động xây dựng mà
nó phục vụ. Có thể tóm tắt về nội dung và chủ thể giám sát theo các giai đoạn của dự án xây
dựng:
Trong giai đoạn khảo sát ngoài sự giám sát của chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát xây dựng
cần phải có chuyên trách tự giám sát cơng tác khảo sát.
Trong q trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm trước
chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư nghiệm thu sản

phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu.
Trong giai đoạn thi công xây dựng cơng trình có các hoạt động quản lý chất lượng và tự
giám sát của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng cơng trìnhvà nghiệm thu
cơng trình xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.
Trong giai đoạn bảo hành, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng trình có
trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư hỏng yêu cầu sửa chữa, thay
thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa chữa đó.Ngồi ra cịn có giám sát của
nhân dân về chất lượng cơng trình xây dựng.Có thể nói quản lý chất lượng cần được coi trọng
trong tất cả các giai đoạn từ giaiđoạn khảo sát thiết kế thi công cho tới giai đoạn bảo hành cơng
trình xây dựng.
1.3.

Cơng tác về quản lý chất lượng xây dựng ở nước ta và trên thế

giới
1.3.1. Công tác về quản lý chất lượng xây dựng giao thông ở nước ta
hiện nay


Hệ thống tổ chức quản lý ngành giao thông vận tải

- Trong hệ thống tổ chức quản lý ngành giao thơng đường bộ Việt Nam
thì Cục Đường bộ Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ GTVT thực hiện chức
năng quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ trong phạm
vi cả nước.


- Cục Đường bộ Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, được
hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch viết bằng tiếng Anh:Vietnam RoadAd ministration, viết tắt là VRA.
- Cục Đường bộ Việt Nam thông qua các Khu quản lý đường bộ để quản
lý hệ thống quốc lộ và thông qua các cơ quan giao thông vận tải địa phương để
quản lý hệ thống đường địa phương và các đoạn, tuyến quốc lộ được ủy thác.
a. Quản lý hệ thống quốc lộ:
- Nhiệm vụ quản lý hệ thống quốc lộ được giao cho các Khu quản lý đường
bộ.
* Khu quản lý đường bộ là tổ chức trực thuộc Bộ, có tư cách pháp
nhân đầy đủ, được mở tài khoản riêng tại ngân hàng, có con dấu riêng và hoạt động theo điều
lệ, quy chế do Bộ quy định.
- Quản lý hệ thống quốc lộ hiện nay gồm có:
+ Khu quản lý đường bộ II: Trụ sở chính tại Hà Nội, quản lý các tuyến quốc lộ thuộc
các tỉnh phía Bắc và về phía Nam đến hết địa phận tỉnh Ninh Bình.
+ Khu quản lý đường bộ IV: Trụ sở chính tại thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An, quản lý
các tuyến quốc lộ thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và về phía Nam đến hết địa phận tỉnh Thừa
Thiên Huế (đèo HảiVân).
+ Khu quản lý đường bộ V: Trụ sở chính tại Đà Nẵng, quản lý các tuyến quốc lộ thuộc
các tỉnh từ Đà Nẵng vào đến hết địa phận tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh Tây Nguyên.
+ Khu quản lý đường bộ VII: Trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, quản lý các
tuyến quốc lộ thuộc các tỉnh từ Ninh Thuận trở vào và tồn bộ các tỉnh phía Nam.
- Khu quản lý đường bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình thơng qua
các đơn vị nội bộ là các Công ty công ích sửa chữa và quản lý đườngbộ.
* Công ty công ích sửa chữa & quản lý đường bộ là đơn vị trực thuộc Khu quản lý
đường bộ, thừa hành nhiệm vụ quản lý giao thông đường bộ, thực hiện bảo dưỡng sửa chữa
thường xuyên, trung đại tu đường bộ và XDCB. Đồng thời phối hợp với các địa phương để
đảm bảo giao thông trên địa bàn quản lý.


+ Tổ chức nội bộ của Cơng ty cơng ích sửa chữa và quản lý đường bộ gồm có : Đội
quản lý đường bộ (Hạt QLĐB), Đội XDCB, Thanh tra giao thông, Đội xe máy thiết bị.

* Tổ chức của các Đội quản lý đường bộ (Hạt QLĐB) bao gồm các Tổ
quản lý đường bộ (Cung ĐB) và bộ phận Tuần đường.
b. Quản lý hệ thống đường địa phương (bao gồm đường tỉnh, đường
huyện, đường xã, đường đô thị) và các đoạn, tuyến quốc lộ được Trung
ương ủy thác quản lý.
- Đây là một trong số các nhiệm vụ của UBND các tỉnh và thành phố,
UBND các tỉnh và thành phố thông qua các Sở GTVT để thực hiện nhiệm vụ
của mình.
* Sở GTVT là cơ quan chun mơn của UBND tỉnh, có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực GTVT trong phạm vi toàn tỉnh,
chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo
về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ GTVT.
+ Sở GTVT thông qua các Công ty quản lý và xây dựng đường bộ (Đoạn QLĐB) để
thực hiện nhiệm vụ quản lý các tuyến đường tỉnh, đường đô thị, các đoạn, tuyến quốc lộ được
ủy thác.
*Công ty quản lý & xây dựng đường bộ là tổ chức doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động cơng ích có các chức năng chính sau:
Chức năng tham mưu và quản lý về lĩnh vực Giao thông đường bộ:
- Thực hiện nhiệm vụ theo các Nghị định của Nhà nước về lĩnh vực quản
lý hành lang bảo vệ cơng trình giao thơng đường bộ và trật tự an tồn giao
thơng.
Các Cơng ty quản lý và xây dựng đường bộ thực hiện nhiệm vụ cơng ích theo kế hoạch
Nhà nước giao hang năm:
- Quản lý, bảo dưỡng sửa chữa cầu, cống, đường quốc lộ và tỉnh lộ trong
phạm vi được giao quảnlý.
- Sản xuất, sửa chữa lắp đặt và bảo vệ các cơng trình thiết bị phương tiện
phục vụ an tồn giao thơng trong phạm vi quảnlý.
Chức năng quản lý Kinh tế – Kỹ thuật ngành:
- Thực hiện đúng các chế độ, chính sách, định mức, ... của Nhà nước.
Chức năng kinhdoanh:



- Sửa chữa, thi công các tuyến đường giao thông đường bộ, các cơng
trình phục vụ an tồn giao thơng trên các tuyến đường.
Tổ chức nội bộ của Công ty quản lý và xây dựng đường bộ về đại thể cũng giống như
Cơng ty cơng ích sửa chữa và quản lý đường bộ trong hệ thống quản lý quốc lộ.
* UBND Huyện có trách nhiệm quản lý tốt hệ thống đường huyện,
đường xã. Để thực hiện nhiệm vụ, UBND các huyện tổ chức ra các cơ quan
GTVT của huyện (Phòng GTVT huyện hoặc ghép nhiệm vụ quản lý GTVT vào
một phịng có chức năng tương đối tổng hợp).
Các cơ quan này có trách nhiệm trực tiếp quản lý các tuyến đường huyện và xây dựng,
chỉ đạo lực lượng nhân dân làm đường và bảo vệ đường ở các xã do UBND và các HTX nông
nghiệp phụ trách.
1.3.2.Công tác về quản lý chất lượng xây dựng trên thế giới.
Chất lượng công trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ
thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lượng cơng trình xây
dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an ninh cơng cộng, hiệu quả của
dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi
quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng công trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên
thế giới quan tâm.
a. Hoa Kỳ
Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật Mỹ rất đơn giản vì
Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Bên thứ nhất là các nhà
thầu thiết kế, thi công tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. Bên thứ hai là khách hàng
giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng
hay không. Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêu
chuẩn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sát viên phải
đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có bằng cấp chuyên ngành, chứng chỉ do
Chính phủ cấp, kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở lên, phải trong sạch về mặt đạo đức và

không đồng thời là cơng chức Chính phủ.
b. Liên bang Nga
Luật xây dựng đơ thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý


chất lượng cơng trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tiến
hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ bản nhằm kiểm tra
sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hồ sơ thiết kế, với các quy định trong
nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây
dựng của khu đất.Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng
hay bên đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm tra sự phù
hợp các công việc đã hoàn thành với hồ sơ thiết kế Bên thực hiện xây dựng có trách nhiệm
thơng báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về từng trường hợp xuất hiện các sự cố
trên cơng trình xây dựng. Việc giám sát phải được tiến hành ngay trong quá trình xây dựng
cơng trình, căn cứ vào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó
có bảo đảm an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình.
Khi phát hiện thấy những sai phạm về cơng việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật cơng trình,chủ
xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và các khu vực
mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có. Các biên bản
kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình được lập
chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm. Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước
được thực hiện khi xây dựng các cơng trình xây dựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng
trình đó sẽ được các cơ quan nhà nước thẩm định hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mẫu; cải tạo, sửa
chữa các cơng trình xây dựng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm
định, xây dựng các cơng trình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những
người có chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào đi lại tại các
cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây dựng nhà nước.
c.Trung Quốc
Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng trình từ những năm
1988 . Vấn đề quản lý chất lượng cơng trình được quy định trong luật xây dựng Trung Quốc.

Phạm vi giám sát xây dựng các hạng mục công trình của Trung Quốc rất rộng, thực hiện ở các
giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thời kỳ trước khi xây dựng, giai đoạn thiết kế
cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng trình - giám sát các cơng trình xây dựng, kiến
trúc. Người phụ trách đơn vị giám sát và kỹ sư giám sát đều không được kiêm nhiệm làm việc ở
cơ quan nhà nước. Các đơn vị thiết kế và thi công, đơn vị chế tạo thiết bị và cung cấp vật tư
của cơng trình đều chịu sự giám sát.


×