Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại công ty tnhh mtv khai thác thuỷ lợi thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.31 KB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Hà Tuấn Anh

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và quản lý, phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân
trọng cảm ơn cơ hướng dẫn – TS Trương Đức Tồn đã hết lịng hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái
Nguyên đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập
thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Những lời sau cùng, tác giả xin dành cho gia đình, những người thân, bạn bè cùng các
đồng nghiệp trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ tác giả trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.

Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng do
những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên khơng
thể tránh được những sai sót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến
đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cơ, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ

KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI................................................ 5
1.1

Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi......5
1.1.1

Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 5

1.1.2

Đặc điểm của hệ thống cơng trình thủy lợi............................................. 7

1.1.3

Nội dung quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi.....................10


1.1.4

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình

thủy lợi............................................................................................................. 14
1.1.5

Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng

trình thủy lợi..................................................................................................... 25
1.2

Cơ sở thực tiễn về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi . 26

1.2.1

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình

thủy lợi của một số doanh nghiệp trên thế giới................................................. 26
1.2.2

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý công trình thủy lợi của một số

đơn vị trong nước............................................................................................. 27
1.2.3

Bài học kinh nghiệm thực tiễn rút ra cho Công ty TNHH MTV khai

thác thủy lợi Thái Nguyên................................................................................ 30
1.3


Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.................31

Kết luận chương 1....................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG

TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THUỶ LỢI THÁI
NGUYÊN.................................................................................................................... 34
2.1

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................... 34
iii


2.2

2.1.1

Điều kiện tự nhiên................................................................................ 35

2.1.2

Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................... 38

Giới thiệu về công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái Nguyên............40
2.2.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................... 40


2.2.2

Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của công ty................................41

2.2.3

Công tác quản lý, bảo vệ kiểm tra, nâng cấp sửa chữa cơng trình của

Cơng ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái Nguyên.....................................46
2.2.4
2.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thời gian qua......50

Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại cơng

ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái Ngun...................................................... 55

2.4

2.3.1

Nhóm chỉ số quản lý cơng trình........................................................... 55

2.3.2

Nhóm chỉ số quản lý nước................................................................... 60

2.3.3


Nhóm chỉ số quản lý kinh tế................................................................. 61

2.3.4

Nhóm chỉ số mơi trường nước............................................................. 66

2.3.5

Nhóm chỉ số tổ chức dùng nước........................................................... 67

Đánh giá chung về hiệu quả quản lý cơng trình của cơng ty TNHH MTV

khai thác thủy lợi Thái Nguyên............................................................................... 67
2.5

Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................................ 69
2.5.1

Những hạn chế..................................................................................... 69

2.5.2

Nguyên nhân........................................................................................ 72

Kết luận chương 2....................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC


QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC
THUỶ LỢI THÁI NGUYÊN...................................................................................... 74
3.1

Định hướng về cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi của Công ty trong thời

gian tới.................................................................................................................... 74
3.2

Những cơ hội và thách thức trong quản lý cơng trình cơng trình của Công ty

TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên......................................................... 74
3.2.1

Những cơ hội....................................................................................... 74

3.2.2

Những thách thức................................................................................. 75

iv


3.3Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao h
trình thuỷ lợi của Cơng ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên ...............
3.3.1
3.3.2
thủy lợi
3.3.3
3.3.4

3.3.5
3.3.6
thác
3.3.7
Kết luận chương 3 .........................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên........................................................... 34
Hình 2.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thái Ngun............................................... 39
Hình 2.3 Mơ hình tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi TN .. 42

Hình 2.4 Một số chỉ tiêu kinh doanh của Cơng ty qua các năm 2014-2018.................54
Hình 2.5 Tốc độ gia tăng tài sản dài hạn 2013-2017.................................................... 56
Hình 2.6 Hệ thống quan trắc Hồ Núi Cốc.................................................................... 59

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng lượng mưa bình quân năm các khu vực tỉnh Thái Nguyên..................37
Bảng 2.2 Cơ cấu đất đai tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 38
Bảng 2.3 Các khu du lịch tỉnh Thái Nguyên................................................................ 39
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi...........................43
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty.....................45
Bảng 2.6 Bảng số lượng CTTL bảo trì, sửa chữa, nâng cấp từ năm 2016-2018 do công

ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái Nguyên quản lý............................................. 47
Bảng 2.7 Số lượng cơng trình do Cơng ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Thái Nguyên
quản lý......................................................................................................................... 48
Bảng 2.8 Tổng hợp cơng trình được đầu tư sửa chữa (2008-2015).............................. 49
Bảng 2.9 Tổng hợp kết quả hoạt động quản lý khai thác CTTL.................................. 51
Bảng 2.10 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2018
53
Bảng 2.11 Bảng các chỉ số quản lý cơng trình............................................................. 58
Bảng 2.12 Bảng tính tốn nhóm chỉ số quản lý nước.................................................. 60
Bảng 2.13 Bảng tính tốn nhóm chỉ số quản lý kinh tế............................................... 61
Bảng 2.14 Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty........................................................ 63
Bảng 2.15 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2014-2018......................................... 65
Bảng 2.16 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Công ty............................................. 66
Bảng 2.17 Tỷ suất sinh lợi trên vốn Chủ sở hữu của Công ty...................................... 66

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BNN Bộ Nông nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
CTTL Cơng trình Thủy lợi
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
HTCTTL Hệ thống cơng trình thủy lợi
MTV Một thành viên
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCTL Tổng cục Thủy lợi
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn

UBND Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một nước đang phát triển có nền sản xuất nơng nghiệp chiếm tỉ trọng lớn
trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu của toàn bộ
người dân trong nước mà một số sản phẩm có chất lượng cao được xuất khẩu và có
thương hiệu trên thị trường Quốc tế. Hội nhập quốc tế đã dẫn tới xu hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, nhưng nông nghiệp tại Việt Nam
vẫn đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế.
Đảng và nhà nước ta đã rất quan tâm tới phát triển nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn
và đã có các chính sách, biện pháp nhằm phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững,
và chú trọng vào mặt chất lượng và nâng cao nền nông nghiệp lên một tầng cao mới.
Trong các chính sách được áp dụng thì thuỷ lợi là một trong những biện pháp quan
trọng bậc nhất tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.
Thái Nguyên là một tỉnh có có nhiều hồ, nổi bật là hồ Núi Cốc đã và đang cung cấp
nước cho các huyện thuộc tỉnh. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng lúa và hoa
màu, thuỷ lợi đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp
tại địa bản tỉnh. Đơn vị quản lý khai thác các công trình thuỷ lợi là Cơng ty Trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên.
Trong những năm qua, hệ thống các cơng trình thuỷ lợi do Cơng ty đã góp phần quan
trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế
khác. Tuy nhiên hiện nay công tác quản lý các cơng trình thủy lợi do Cơng ty TNHH
MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên quản lý được đánh giá vẫn còn tồn tại, hạn chế,

hiệu quả đạt được chưa cao, chưa phát huy được tiềm năng để đáp ứng nhu cầu của địa
phương. Do vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi của Công ty là
rất quan trọng.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên học viên chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác
thuỷ lợi Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong cơng
tác quản lý cơng trình thuỷ lợi tại Công ty TNHH MTV khai thác thuỷ lợi Thái
Nguyên, đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hiệu quả cơng tác quản lý cơng trình thuỷ lợi và
các nhân tố ảnh hưởng có liên quan đến cơng tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt nội dung và không gian: đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động quản lý
cơng trình cơng trình thuỷ lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái
Nguyên.
- Về mặt thời gian, luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2016 đến năm
2018 để phân tích đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý cơng trình thuỷ lợi của Cơng ty
TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên và nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nâng cao cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi của công ty cho các năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp nghiên
cứu chủ yếu sau đây:
-


Phương pháp điều tra thu thập dữ liệu

Dùng các danh mục số liệu cần thu thập để hỏi và thu thập các thông tin đánh giá của
các đối tượng có liên quan về hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi
-

Phương pháp phân tích định tính, định lượng

Căn cứ vào các số liệu thu thập được, sử dụng kết hợp cả phân tích định tính và định
lượng để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả và các tiêu chí có liên quan từ đó rút ra được
các kết luận về vấn đề nghiên cứu.
-

Phương pháp so sánh
2


Căn cứ vào các đánh giá thu được với các số liệu nói chung có liên quan và các số liệu
với các tiêu chí đánh giá, để từ đó phân tích được sự hiệu quả cũng như chưa đạt trong
cơng tác quản lý cơng trình một số năm gần đây của Công ty TNHH MTV Khai thác
thuỷ lợi Thái Nguyên.
- Phương pháp phân tích tổng hợp
Sử dụng trong q trình hồn thành luận văn. Kết quả từ các mơ hình xử lý dữ liệu sẽ
được diễn giải, phân tích nhằm nêu lên thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi. Các biện
pháp và qui trình quản lý được đề xuất dựa trên những kết quả phân tích và tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia
Khai thác những ý kiến, những nhận định và các đánh giá của các chuyên gia có trình
độ cao để xem xét, nhận định vấn đề để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề nghiên cứu.
5.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

a. Ý nghĩa khoa học: Luận văn nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả
quản lý cơng trình thuỷ lợi, kết quả đạt được có giá trị tham khảo trong học tập, giảng
dạy và nghiên cứu liên quan đến cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Những giải pháp được đề xuất của đề tài là những gợi ý có giá trị
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Cơng ty TNHH MTV
khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên nói riêng và có thể áp dụng cho các đơn vị quản lý khai
thác thuỷ lợi có đặc điểm tương tự khác ở trong nước.
6.

Kết quả dự kiến đạt được

Kết quả dự kiến mà luận văn nghiên cứu đạt được bao gồm:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý cơng trình thủy
lợi.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi do Cơng ty TNHH
MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên quản lý qua đó tìm ra được những tồn tại, hạn
chế và ngun nhân của hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi
trên địa bàn.

3


- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi
tại Cơng ty TNHH MTV khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội
dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng

trình thuỷ lợi
Chương2: Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình thuỷ lợi tại Cơng
ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên
Chương3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình
thuỷ lợi tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên.

4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Quản Lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và
kháng thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức
để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. Quản lý là một
phạm trù với tính chất là một loại lao động xã hội hay lao động chung được thực hiện
ở quy mô lớn. Quản lý được phát sinh từ lao động, không tách rời với lao động và bản
thân quản lý cũng là một loại hoạt động lao động, bất kỳ một hoạt động nào mà do một
tổ chức thực hiện đều cần có sự quản lý dù ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp
những hoạt động cá nhân thực hiện những chức năng chung. Quản lý có thể được hiểu
là các hoạt động nhằm bảo đảm hoàn thành công việc qua nỗ lực của người khác.
Hoạt động quản lý phải trả lời các câu hỏi như phải đạt được mục tiêu nào đã đề ra?
Phải đạt mục tiêu như thế nào và bằng cách nào? Phải đấu tranh với ai và như thế nào?
Có rủi ro gì xảy ra và cách xử lý?. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ
thuật, quản lý là sản phẩm của sự phân công lao động để liên kết và phối hợp hoạt
động chung của một tập thể.
Phân cấp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi là việc phân chia nhiệm vụ và trách
nhiệm quản lý, vận hành cơng trình đảm bảo an tồn trong cơng tác xây dựng, khai

thác và phát huy hiệu quả của hệ thống. Đây là một trong những giải pháp đã đem lại
hiệu quả cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi hiện nay ở Việt Nam cũng như
trên thế giới.
1.1.1.2 Hệ thống cơng trình thủy lợi
Theo Điều 2 của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ cơng trình thủy lợi [1], hệ thống cơng
trình thủy lợi bao gồm các cơng trình thủy lợi (CTTL) có liên quan trực tiếp với nhau
về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định. Dựa vào quy mô mà hệ thống

5


cơng trình thủy lợi được phân loại thành các cấp độ khác nhau thuộc pham vi một tỉnh,
huyện, xã hoặc hệ thống liên tỉnh, liên huyện, liên xã.
Hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ
tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên huyện là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ
tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên xã là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ tưới,
tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị hành chính
tương đương trở lên.
1.1.1.3 Quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Công tác thủy lợi bao gồm các giai đoạn:
+

Giai đoạn 1: quy hoạch, khảo sát, thiết kế

+


Giai đoạn 2: Tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình

+

Giai đoạn 3: Tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng công trình

Quản lý khai thác các CTTL là một quá trình vận hành, sử dụng và quản lý các cơng
trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu và xã hội.
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ do khai thác, lợi dụng cơng trình thủy
lợi tạo ra.
Khai thác tổng hợp cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng của cơng
trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi.

6


1.1.2 Đặc điểm của hệ thống cơng trình thủy lợi
Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp,
tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần
phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo
an ninh nguồn nước.
Quản lý cơng trình lợi là nhữnghoạt động liên quan tới vệc cấp, tưới, tiêu và thốt
nước. Cơng trình thủy lợi vừa có tính chất ngành sản xuất, vừa có tính là ngành dịch
vụ nên địi hỏi phả có sự quản lý hoạt động thống nhất để cơng trình phát huy hiệu quả
cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải nắm chắc một số đặc điểm cơ bản của các cơng
trình thủy lợi.

1.1.2.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật:
- Đặc điểm kinh tế
Vốn đầu tư xây dựng thường lớn, thu hồi vốn đầu tư trực tiếp thường chậm, hoặc
không thu hồi được, kinh doanh khơng có lãi. Vốn đầu tư lớn đến đâu cũng chỉ phục
vụ trong một phạm vi lưu vực tưới nhất định, mang tính hệ thống.
Các cơng trình thủy lợi lấy nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, vốn vay, vốn địa
phương hoặc trích từ thủy lợi phí của các Cơng ty khai thác coogn trình thủy lợi và
nhân dân đóng góp… Cơng trình được hồn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lâu dài
nếu khai thác và quản lý tốt.
- Đặc điểm kỹ thuật:
Cơng trình thủy lợi nằm rải rác trên diện rộng, chịu sự tác động của thiên nhiên và con
người.
Cơng trình phải đảm bảo hệ số tưới như đã xác định trong quy hoạch, phải đủ khả
năng cung cấp nước hoặc thoát nước khi cần.
Kênh mương cứng hóa đáy bê tơng, thành có thể xây gạch hoặc bê tơng, mặt kênh có
thể hình thang hoặc hình chữ nhật.

7


1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động
Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu gồm: tưới tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp, giao thông, du lịch, chống
thiên tai, cải tạo đất và mơi trường sinh thái.
Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng nhất định theo
thiếu kế. Hệ thống cơng trình thủy lợi phải có một tổ chức Nhà nước, tập thể hay cá
nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu của các hộ sử dụng.
1.1.2.3 Đặc điểm khai thác và sử dụng
Khai thác và sử dụng cơng trình thủy lợi cần phải có sự kết hợp giữa những hộ đang
dùng nước với người quản lý để đảm bảo tưới tiêu chủ động. Các hộ có trách nhiệm

bảo vệ, giữ gìn, ý thức trong việc sử dụng. Đơn vị quản lý có trách nhiệm thường
xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và bảo vệ các cơng trình thủy lợi được tốt hơn.
Khai thác và quản lý cơng trình thủy lợi tốt sẽ nâng cao được hệ số sử dụng nước hữu
ích, giảm bớt lượng rị rỏ, nâng cao tính bền vững, giảm chi phí duy tu sửa chữa. Khai
thác và quản lý tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch dùng nước,
thực hiện chế độ và kỹ thuật tưới phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nông nghiệp.
1.1.2.4 Đặc điểm nguồn tài chính và hình thức hạch tốn
Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Thái Ngun có đặc điểm về nguồn tài chính
bao gồm 2 nguồn chủ yếu sau:
- Nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Bù đắp phần tu sửa nâng cấp cơng trình và các
khoản chi hợp lý từ hoặc động dịch vụ chính của doanh nghiệp hoặc trợ cấp tu sửa
cơng trình trong những năm thời tiết không thuận lợi
- Các nguồn thu khác(doanh thu sản xuất): Gồm các khoản thu được ngoài phạm vi
cho phép nhằm tận dụng những điều kiện thuận lợi, lợi thế có sẵn của doanh nghiệp.
1.1.2.5 Đặc điểm khách hàng
Sản phẩm dịch vụ thủy lượi chủ yếu là sự trao đổi mua bán bằng hình thức hợp đồng
kinh tế phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, khách hàng chủ yếu vẫn là
8


chủ thể sản xuất nông nghiệp, đối tượng chủ yếu là nơng dân. Do đó khách hàng có
đặc điểm:
- Khách hàng là bộ phận nơng dân có đời sống thu nhập thấp, có trình độ canh tác
khác nhau, tập qn canh tác mang nặng tính sản xuất nhỏ. Do vậy ln tồn tại tư
tưởng bảo thủ, bao cấp khó chấp nhận cái mới. Doanh nghiệp quản lý cần xây dựng
mô hình dịch vụ thích hợp với đặc điểm, tập qn và trình độ canh tác của dân cư từng
vùng, từng hệ thống.
- Lượng khách hàng thường ổn định nhưng nhu cầu thay đổi theo thời gian. Lúc thấp
điểm thường dư thừa, cơng trình nhàn rỗi khơng thể phát huy năng lực, ngược lại lúc
cao điểm cũng khó trong việc huy động nguồn bổ sung do đặc điểm hệ thống

cơng trình.
1.1.2.6 Đặc điểm sản phẩm
- Sản xuất của các công ty thủy nông chịu tác động của điều kiện tự nhiên: khí hậu
thời tiết, địa hình, địa chất, thổ nhưỡng…
- Địa bàn hoạt động sản xuất rộng, hệ thống cơng trình thủy lợi phân bố theo lãnh thổ,
nằm rải rác phân tán ngồi trời, gây khó khan cho cơng tác quản lý, bảo vệ và điều
hành sản xuất
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty được đnáh giá thông qua sản
phẩm cuối cùng của sản xuất nơng nghiệp. Trong khi đó kết quả của sản xuất nông
nghiệp lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Việc đánh giá, xác định ảnh hưởng của từng
yếu tố là một việc hết sức khó khan
- Cơ sở vật chất của các công ty, một phần thuộc sở hữu tập thể, một phần thuộc sở hữu
toàn dân , ranh giới chưa rõ rang, gây khó khan cho việc quản lý điều hành sản xuất

- Nguồn nguyên liệu là nước trong thiên nhiên, chịu ảnh hưởng lớn của quy luật thay
đổi của nước trong thiên nhiên.
- Nhu cầu dung nước phụ thuộc vào yêu cầu dung nước của sản xuất nông nghiệp và
các ngành dung nước nên nó phụ thuộc vào các yếu tố như thời vụ, giống, cơ cấu, chế
độ canh tác…

9


- Sản phẩm hàng hóa là nước chỉ sử dụng một lần, khơng mang tính chất thuận nghịch,
khơng cất trữ được.
- Q trình sản xuất giống các dạng xí nghiệp Nông nghiệp, khai thác mỏ, phân phối
lưu thông.
-

Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mang tính chất độc quyền.


- Hiệu quả khai thác của cơng trình phụ thuộc vào các năm thời tiết khác nhai. Thời
tiết càng khắc nghiệp thì thường hiệu qảu khai thác của cơng trình càng cao.
1.1.3 Nội dung quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Quản lý cơng trình thủy lợi là điều hành hệ thống, duy tu bảo dưỡng cơng trình thủy
lợi và kết hợp tổng thể các nguồn nhân lực với các nguồn vật chất thơng qua một chu
trình khép kín, bằng việc sử dụng các kỹ năng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu
như thiết kế ban đầu và mục đích phục vụ của cơng trình, đồng thời nhằm bảo đảm
phát huy hết năng lực và công suất làm việc của các cơng trình thủy lợi.
Các cơng trình thủy lợi được quản lý theo Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình
thủy lợi (2001) [1] và hiện nay là Luật Thủy lợi (2017) [5]. Các nội dung chính trong
cơng tác quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi đó là:
Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người cần hướng vào
mục tiêu để đạt được mục đích chung của cơng trình thủy lợi.
Tổ chức: Là quá trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và xác định trao
trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để có hiệu quả nhất.
Điều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra quyết định, phân
bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có sự tham gia của cộng đồng
và đảm bảo đúng mức độ, mục đích phục vụ của các cơng trình thủy lợi.
Thúc đẩy: Nhằm tìm ra được những mặt lợi để thúc đẩy cộng đồng tham gia quản lý
sử dụng các cơng trình thủy lợi có hiệu quả nhất.
Kiểm sốt và theo dõi: Là một q trình theo dõi và đánh giá các kết quả đạt được từ
các công trình thủy lợi.
Việc quản lý khai thác cơng trình thủy lợi bao gồm các nội dung sau:
10


Sử dụng cơng trình: Dựa vào tình hình và đặc điểm cơng trình, điều kiện dự báo khí
tượng thủy văn và nhu cầu nước trong hệ thống bộ phận quản lý phải xây dựng kế
hoạch lợi dụng nguồn nước. Trong q trình lợi dụng tổng hợp cần có tài liệu dự báo

khí tượng thủy văn chính xác để nắm vững tình hình và xử lý linh hoạt nhằm đảm bảo
cơng trình làm việc an tồn.
Quan trắc: Cần tiến hành quan trắc thường xuyên, toàn diện. Nắm vững quy luật làm
việc và những diễn biến của cơng trình đồng thời dự kiến các khả năng có thể xảy ra.
Kết quả quan trắc phải thường xuyên đối chiếu với tài liệu thiết kế cơng trình để
nghiên cứu và xử lý.
Bảo dưỡng: Cần thực hiện chế độ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ thật tốt để
cơng trình ln làm việc trong trạng thái an toàn và tốt nhất. Hạn chế mức độ hư hỏng
các bộ phận cơng trình.
Sữa chữa: Phải sữa chữa kịp thời các bộ phận cơng trình hư hỏng, khơng để hư hỏng
mở rộng, đồng thời sửa chữa thường xuyên, định kỳ.
Phòng chống lũ lụt: Trong mùa mưa, bão, cần tổ chức phòng chống, chuẩn bị đầy đủ
các nguyên vật liệu cần thiết và chuẩn bị các phương án ứng cứu đối phó kịp thời với
các sự cố xảy ra.
Khai thác và bảo vệ cơng trình: Cần có một kế hoạch dùng nước cụ thể để đảm bảo
cơng trình làm việc đúng theo chỉ tiêu thiết kế, an toàn và kéo dài thời gian phục vụ,
đồng thời gắn việc sử dụng nước với công tác quản lý hệ thống công trình vào nề nếp,
tạo dựng tác phong làm việc theo kiểu công nghiệp và nâng cao nghiệp vụ quản lý cán
bộ. Bên cạnh xây dựng kế hoạch dùng nước phải có phương án bảo vệ cơng trình thủy
lợi và thực hiện ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp Nhà nước khai thác cơng trình
thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ mơi
trường nước.
Tưới nước và tiêu nước: Cần có kế hoạch tưới tiêu hợp lý theo từng mùa vụ trong
năm để đảm bảo duy tu và vận hành hệ thống thủy lợi một cách tốt nhất.
Đối với các doanh nghiệp quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi, công tác quản
lý khai thác được chia ra thànhcác nội dung chính là: Quản lý nước, quản lý cơng trình
11


và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung cụ thể của các công tác này như

sau:
1.1.3.2 Quản lý cơng trình
Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố, đồng thời thực hiện tốt duy
tu, sửa chữa, bảo trì, nâng cấp máy móc, thiết bị và hệ thống cơng trình. Bảo vệ và vận
hành cơng trình theo đúng quy chuẩn, đảm bảo cơng trình vận hành an tồn, hiệu quả
và sử dụng lâu dài. Nội dung quản lý bao gồm:
-

Thực hiện bảo trì cơng trình theo quy định.

-

Vận hành theo quy chuẩn thiết kế.

-

Bảo vệ, phòng, chống các hành vi xâm phạm và phá hoại cơng trình.

- Trình cấp có thẩm quyển phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án phòng, chống
thiên tai, bảo đảm an tồn cơng trình.
- Ứng dụng cơng nghệ, áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả khai
thác và bảo đảm kéo dài tuổi thọ cơng trình.
-

Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến quản lý cơng trình.

1.1.3.4 Quản lý nước
Điều hòa phân phối nước, tiêu nước hợp lý trong hệ thống cơng trình thủy lợi, đáp ứng
u cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành
kinh tế quốc dân khác. Các nội dung gồm:

- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng quy trình vận hành cơng trình, quy trình điều tiết
nước của hồ chứa, quy trình vận hành hệ thống, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện
- Quan trắc, theo dõi thu thập các số liệu theo quy định; nghiên cứu tổng hợp và ứng
dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào việc khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi;
lưu trữ hồ sơ khai thác cơng trình thủy lợi.
- Bảo vệ chất lượng nước; phịng, chống suy thối, cạn kiệt nguồn nước; phịng, chống
lũ lụt và các tác hại khác do nước gây ra.

12


- Đánh giá, dự bao nguồn nước; tổng hợp yêu cầu sử dụng nước; lập kế hoạch, phương
án cung cấp nước cho các hộ dùng nước.
-

Quan trắc, đo đạc lượng mưa, mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước theo quy định.

1.1.3.3 Tổ chức và quản lý kinh tế
Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản
và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ khai thác, bảo vệ cơng trình,
kinh doanh tổng hợp theo quy định pháp luật. Nội dung tổ chức và quản lý kinh tế bao
gồm:
- Lập, thực hiện kế hoạch thu - chi hàng năm theo quy định.
- Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, áp
dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật phục vụ quản lý, vận hành cơng trình.
- Định kỳ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi; cải tiến tổ chức, áp
dụng cơ chế quản lý tạo động lực thúc đẩy, nâng cao hiệu quả cơng trình thủy lợi.
1.1.3.4 Quản lý môi trường nước

Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi
trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước, là điều kiện để khai
thác, sử dụng tài nguyên khác, là tư liệu không thể thay thế được của các ngành kinh tế
khác. Theo thống kê, con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt và 1500 lít
cho hoạt động cơng nghiệp và 2000 lít nước cho hoạt động nơng nghiệp. Có thể nói
rằng sự sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất đều phụ thuộc vào nước.
Nước cần dùng cho sinh hoạt của con người, tưới tiêu nông nghiệp, hoạt động giao
thông, phục vụ sản xuất công nghiệp, chăn nuôi thủy sản và sản sinh năng lượng. Sau
khi sử dụng, nước thải ra đều bị nhiễm bẩn bởi các vi khuẩn, vi trùng, các mầm mong
gây bệnh, các hoá chất độc hại, kim loại nặng, dầu mỡ, nhiệt, các chất phóng xạ và trở
thành nước bị ơ nhiễm, khơng đáp ứng nhu cầu sử dụng nữa. Vì vậy quản lý mơi
trường nước, phịng chống ơ nhiễm mơi trường nước có ý nghĩa rất quan trọng.

13


1.1.3.5 Phối hợp với các tổ chức dùng nước
Theo mô hình quản lý khai thác CTTL phổ biến ở nước ta đối với các hệ thống cơng
trình có quy mơ vừa và lớn thì doanh nghiệp nhà nước (các cơng ty quản lý khai thác
CTTL) quản lý từ đầu mối đến đầu kênh cấp 3 và các tổ chức dùng nước thực hiện
quản lý từ đầu kênh cấp 3. Các tổ chức dùng nước được giao quyền quản lý kênh tưới
nội đồng và quản lý mặt ruộng. Một số khía cạnh cơ bản liên quan đến tổ chức dùng
nước ở cộng đồng đó là:
- Cộng đồng hưởng lợi được tham gia vào quá trình hình thành và ra quyết định liên
quan đến hoạt động quản lý cơng trình.
- Cộng đồng sử dụng nước phải được đào tạo kỹ năng chuyên môn để quản lý hệ thống
tưới nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Hoạt động của tổ chức, cộng đồng hưởng lợi phù hợp với luật pháp và chính sách, cơ
sở của nó là “Quy chế dân chủ ở cơ sở “ đã được ban hành và thực hiện rộng rãi, Luật
tài nguyên nước, luật Hợp tác xã cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.

1.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi đã có những đóng góp quan trọng cơ bản đáp ứng
yếu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh. Tuy nhiên, cơng tác này đang đối
diện với nhiều khó khăn thách thức trước yêu cầu phát triển đổi mới của đất nước, của
ngành NN-PTNT .
Để có cơ sở giám sát, hỗ trợ quản lý điều hành công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi, từng bước nâng cao hiệu quả cơng trình, việc đánh giá cơng tác là rất cần
thiết. Do vậy Bộ NN-PTNT đã ban hành quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày
30/09/2013 về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
[2]. Bộ chỉ số bao gồm 22 chỉ số cụ thể chia làm 5 nhóm, đó là nhóm chỉ số quản lý
cơng trình, quản lý nước, quản lý kinh tế, mơi trường và tổ chức dùng nước. Bộ chỉ số
này là cơ sở để đánh giá công tác quản lý khai thác tại các hệ thống thủy lợi do các tổ
chức là các cơng ty, đơn vị sự nghiệp và có tổ chức hợp tác dùng nước quản lý khai
thác. Cụ thể các nhóm chỉ số được đánh giá như sau:

14


1.1.4.1 Nhóm chỉ số quản lý cơng trình
1.Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
- Định nghĩa chỉ số: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường
xuyên là bình quân chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên cho một
đơn vị diện tích hệ thống
- Ý nghĩa: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên phản
ánh mức độ chi phí cho vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên của hệ thống
- Cơng thức tính:

C1 =

Trong đó:

C1: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
thường xuyên
TS14: Chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường
xuyên
TS2: Diện tích gieo trồng được tưới

2.Mức độ kiên cố hóa kênh mương
- Định nghĩa chỉ số: Mức độ kiên cố hóa kênh mương là tỷ lệ kênh mương được kiên
cố hóa trên tồn hệ thống
- Ý nghĩa: Mức độ kiên cố hóa kênh mương phản ánh mức độ hồn chỉnh của cơng
trình trên hệ thống
- Cơng thức tính:
C2 =

Trong đó:

C2: Mức độ kiên cố hóa kênh mương
TS8: Tổng chiều dài kênh đã kiên cố trên hệ thống
TS9: Tổng chiều dài kênh trên hệ thống

3.Kiểm tra quan trắc
- Định nghĩa chỉ số: Kiểm tra quan trắc là số lượng điểm quan trắc so với quy định

15


- Ý nghĩa: Kiểm tra quan trắc phản ánh mức độ đầu tư trang thiết bị quản lý và thực
hiện chế độ quan trắc theo quy định
- Cơng thức tính:


C3 =
TS10: Số lượng điểm quan trắc thực tế
TS11: Tổng số điểm quan trắc theo quy định (TCVN
8215:2009)
4. An tồn cơng trình
-

Định nghĩa chỉ số: Mức độ thiệt hại do sự cố cơng trình gây ra

-

Ý nghĩa: An tồn cơng trình đánh giá mức độ an tồn của hệ thống cơng trình

- Cơng thức tính:
C4 =
TS16: Chi phí khắc phục sự cố cơng trình
TS15: Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thường
xuyên 1.1.4.2 Nhóm chỉ số quản lý nước
1. Mức tưới
Định nghĩa chỉ số: Mức tưới là lượng nước tưới cho một đơn vị diện tích
Ý nghĩa: Mức tưới phản ánh lượng nước cấp tại đầu mối của hệ
Cơng thức tính:
N1 =

16


2.Mức sử dụng nước mặt ruộng
- Định nghĩa chỉ số: Mức sử dụng nước mặt ruộng là lượng nước tưới được sử dụng tại
mặt ruộng cho một đơn vị diện tích

- Ý nghĩa: Mức sử dụng nước mặt ruộng phản ánh mức sử dụng nước tại mặt ruộng
- Công thức tính:
N2 =

3.Hiệu quả sử dụng nước cho nơng nghiệp
- Định nghĩa chỉ số: Hiệu quả sử dụng nước cho nông nghiệp là giá trị sản phẩm trồng
trọt trên một đơn vị nước cấp
- Ý nghĩa: Hiệu quả sử dụng nước cho nông nghiệp phản ánh nhu cầu nâng cao hiệu
quả sử dụng nước

- Cơng thức tính:
N3 =

4.Hiệu quả tưới so với thiết kế
- Định nghĩa chỉ số: Hiệu quả tưới so với thiết kế là tỉ lệ giữa diện tích được tưới và
diện tích tưới theo thiết kế

17


×