Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.94 KB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra thu thập số liệu tại huyện Mai Sơn,tỉnh Sơn La,
tôi luôn chấp hành nghiêm túc nội qui,quy chế của cơ quan.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quản ghiên cứu đề tài:“Giải pháp thúc đẩy việc thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”
đều được thu thập, điều tra khảo sát thực tế trung thực, nghiên cứu đánh giá đúng thực
trạng của huyện Mai Sơn và chưa được sử dụng để bảo vệ luận văn của mộ thọc vị
nào.
Cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi, không sao chép từ bất cứ cơng
trình nghiên cứu nào khác và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Bùi Trọng Lượng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy, cơ Trường Đại họcThủy lợi, các cơ quan, ban ngành của huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của thầy giáoTS.
Trương Đức Tồn đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn theo kế hoạch.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầygiáoTS. Trương Đức Tồn cùng các thầy, cơ Bộ mơn
Quản lý xây dựng, Phịng đào tạo, Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt qt rình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Mai Sơn; Uỷ ban nhân dân các xã: Mường
Chanh, Hát Lót, Nà Bó huyện Mai Sơn cùng các hộ gia đình ở 3 xã trên đã giúp đỡ,
cộng tác cùng tôi thực hiện đề tài hoàn thành theo kế hoạch của nhà trường.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp cùng tồn thể gia đình,
người thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.



ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. vii
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI .................................................................................................................................8
1.1 Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .................................................. 8
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................8
1.1.2 Đặc điểm, tình hình chương trình xây dựng nông thôn mới ....................12
1.1.3 Nội dung của công tác xây dựng nông thôn mới .....................................18
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới .........................21
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới .....................................................................................................................25
1.2 Cơ sở thực ti n về công tác xây dựng nông thôn mới ............................... 27
1.2.1 Kinh nghiệm một số địa phương ở trong nước ........................................27
1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình xây dựng nông
thôn mới tại huyện Mai Sơn ..............................................................................29
1. T ng quan các nghiên cứu c liên quan đến đề tài ................................... 30
Kết luận Chương 1 ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG
THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ..........................34
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mai Sơn .......... 34
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................34
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .........................................................................35
2.2 Kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn

2016-2018..................................................................................................... 40
2.2.1 Kết quả thực hiện xây dựng nơng thơn mới theo bộ tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới ...................................................................................................40

iii


2.2.2 Kết quả huy động, phân b và sử dụng các nguồn vốn thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới. .......................................................................... 50
2.3 Thực trạng việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện
Mai Sơn giai đoạn 2016-2018 ....................................................................... 53
2.3.1 Một số vấn đề chính sách về xây dựng nông thôn mới............................ 53
2.3.2 Công tác quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ......................... 56
2.3.3 Sự tham gia của người dân vào chương trình xây dựng nông thôn mới .. 62
2.4 Đánh giá chung về cơng tác thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Mai Sơn .................................................................... 65
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 65
2.4.2 Những tồn tại và hạn chế ......................................................................... 67
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................. 68
Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 70
CHƯƠNG

MỘT SỐ GIÁI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY THỰC HIỆN CHƯƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN,
TỈNH SƠN LA .............................................................................................................. 72
3.1 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La .......................................................................................................... 72
3.1.1 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của tỉnh Sơn La ............ 72
3.1.2 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của huyện Mai Sơn ...... 73

3.2 Thời cơ và thách thức trong việc thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn ............................................................ 76
3.2.1 Những thời cơ .......................................................................................... 76
3.2.2 Những thách thức ..................................................................................... 76
. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn ................................................... 78
3.3.1 Giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành ................................................ 78
3.3.2 Giải pháp về công tác tuyên truyền.......................................................... 83
3.3.3 Giải pháp về rà soát, điều chỉnh quy hoạch ............................................. 84
3.3.4 Giải pháp về huy động nguồn lực ............................................................ 84
3.3.5 Giải pháp về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ....... 86

iv


3.4 Các biện pháp cụ thể thực hiện các giải pháp đề xuất ............................... 88
.4.1 Tăng cường sự lãnh đạo và quản lý ở các cấp .........................................88
3.4.2 Phân công rõ ràng trách nhiệm của các phịng, ban, đơn vị có liên quan 89
Kết luận Chương ........................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
PHỤ LỤC ......................................................................................................................98

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Mai Sơn giai đoạn 2016 - 2018............... 36
Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Mai Sơn .......................... 37
Bảng 2. : Giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 .................................... 39

Bảng 2.4: T ng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Mai Sơn đến 1/12/ 2018 .............................................................................................. 49
Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới giai đoạn 2016 - 2018 của huyện Mai Sơn .................................................... 50
Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện các mơ hình phát triển sản xuất
thuộc chương trình xây dựng nơng thơn mới (2016 - 2018) ......................................... 52
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện các tiêu chí theo xã giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 61
Bảng 2.8: Mức độ hiểu biết của người dân về Chương trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mai Sơn ......................................................................................................... 63
Bảng 2.9: Nhận thức của người dân về chủ thể xây dựng nông thôn mới .................... 64
Bảng 2.10: Nhận thức của cán bộ quản lý về Chương trình xây dựng nơng thơn mới . 65

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kýhiệuviếttắt

Diễngiảinộidungviếttắt

ANTQ

An ninh t quốc

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQL


Ban quản lý

BHYT

Bảo hiểm y tế

CT

Chương trình

CNH-HĐH

Cơng nghiệp h a,hiện đại hóa

CN-XD

Cơng nghiệp xây dựng

DV

Dịch vụ

GTVT

Giao thông vận tải

KT-XH

Kinh tế,xã hội




Lao động

MTQG

Mụctiêuquốcgia

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDTT

Thể dục,thể thao

THCS


Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TT-DL

Văn h a,thể thao,du lịch

vii



LỜI MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã và đang nhận được sự quan tâm đặc biệt
của Đảng. Trải qua hơn 0 năm thực hiện công cuộc đ i mới, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to
lớn.Tiếp tục sự quan tâm đ , ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW về vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn. Đây là nghị quyếtc tầm chiến lược quan trọng, đề cập khá toàn
diện và đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để giải quyết vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta.
Nhằm thực hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết số 26-N /T
Chính phủ đã ra

ngày đề ra, Thủ tướng

uyết định số 491/ Đ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí


quốc gia về nơng thơn mới;

uyết định số 800/ Đ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê

duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG)về xây dựng nông thôn mới (NTM)
giai đoạn 2010-2020;

uyết định số 42/ Đ-TTg ngày 20/02/201 về việc ban hành

và sửa đ i Bộ tiêu trí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

uyết định số 1600/ Đ-

TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2016-2020;
tiêu chí

uyết định số 1980/ Đ-TTg ngày 17/10/2016 ban hành Bộ

uốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

TTg ngày 10/11/2017 về điều chỉnh b

sung

uyết định số 1760/ Đ-

uyết định số 1600/ Đ-TTg ngày


16/8/2016 phê duyệt Chương trình MT G xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các thơng tư hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ ngành Trung ương, các địa phương
tiến hành rà soát và xây dựng mục tiêu, kế hoạch để thực hiện thắng lợi Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới. Cũng như các địa phương vùng núi phía
Bắc khác, Sơn La đã tập trung chỉ đạo quyết liệt thực hiện Chương trình xây dựng
nơng thơn mới, từ chủ trương của Tỉnh uỷ bằng Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày
19/5/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới, Nghị quyết số 0-

1


N /TU ngày 1 /5/2015 của Ban Thường vụ tỉnh ủyvề tăng cường lãnh đạo xây dựng
nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020.
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành các giải pháp, cơ chế chính
sách, kế hoạch nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới đã đề ra
như: Nghị quyết số 1 2/HĐND ngày 10/9/2015 của HĐND tỉnh thông qua Đề án xây
dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 81/2018/N HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La sửa đ i b sung một số nội dung của
Đề án xây dựng NTM tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 1 2/N -HĐND ngày 10/9/2015 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 77/2018/NQHĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La

uy định cụ thể từ ngân sách nhà

nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình MT G xây dựng nông thôn mới tại
uyết định số 1760/ Đ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2018-2020.
Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, cách trung tâm thành phố Sơn La
khoảng 0km, cách thành phố Hà Nội 270 km theo

uốc lộ 6; phía Bắc giáp huyện


Mường La, thành phố Sơn La; phía Đơng giáp huyện n Châu, giáp huyện Bắc n;
phía Tây giáp huyện Sơng Mã, huyện Thuận Châu; phía Nam giáp huyện Sông Mã,
huyện Xiềng Khọ, tỉnh Hủa Phăn, nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Huyện Mai
Sơn c diện tích tự nhiện là 142.670 ha, với 6,4 km đường biên giới giáp huyện Xiềng
Khọ, tỉnh Hủa Phăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; dân số gần 160 nghìn
người, gồm 6 dân tộc chủ yếu (Kinh, Thái, Mơng, Mường, Khơ mú, Sinh Mun) cùng
sinh sống. Huyện c 21 xã và 01 thị trấn, 458 bản, tiểu khu. Huyện Mai Sơn cũng là
huyện thuần nơng của miền núi phía bắc thuộc tỉnh Sơn La, với địa hình chia cắt, diện
tích đất đai hầu hết là đồi núi; kinh tế nơng nghiệp chiếm tỷ trọng chính. Trong những
năm qua, huyện Mai Sơn đã tích cực hưởng ứng và thực hiện chủ trương, phong trào
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La. Sau 07 năm thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, diện mạo nông thôn đã c những thay đ i
rõ rệt; kinh tế nông nghiệp c bước chuyển biến quan trọng, chuyển dịch cơ cấu cây
trồng vật ni theo hướng tích cực, từng bước hình thành vùng sản xuất tập trung với

2


ứng dụng công nghệ cao; đời sống của cư dân nơng thơn được cải thiện; an ninh chính
trị, trật tự an tồn xã hội ở nơng thơn được giữ vững.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế như:Công tác
truyên truyền vận động nhân dân tuy đã được đ i mới, nâng cao nhưng chưa khơi
dậy được tính phát huy nội lực trong nhân dân, vẫn cịn c tư tưởng trơng chờ ỷ lại
vào sự đầu tư của nhà nước; kết cấu hạ tầng kỹ thuật cịn thấp và chưa được đầu tư
đồng bộ; mơi trường cịn ơ nhi m; một số giá trị văn h a truyền thống ở nông thôn
chưa được phát huy; chất lượng lao động còn thấp so với yêu cầu công nghiệp h a,
hiện đại h a nông nghiệp, nông thôn; kinh tế hợp tác chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng lợi thế của huyện; nhu cầu kinh phí đầu tư xây dựng lớn, việc huy động
nguồn lựctrên địa bàn để xây dựng nơng thơn mới cịn gặp nhiều kh khăn, nhất là

đối với các bản đặc biệt kh khăn, các xã khu vực .
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn và Trường Đại học
Thủy lợi tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”làm luận văn
tốt nghiệp.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Xây dựng Nông thôn mới các xã trên địa bàn huyện Mai Sơn thành xã đạt chuẩn
nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho người dân;kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hiện đại hố; cơ cấu
kinh tế và các hình thức t chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công
nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đơ thị; xã hội nơng thơn dân chủ, bình
đẳng, n định, giàu bản sắc văn h a dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc
phịng và an ninh, trật tự được giữ vững.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn
La.

3


Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến q trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyệnMai Sơn, tỉnh Sơn La.
Đềxuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơntrong những năm tới.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 20162018.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian Số liệu thu thập được từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời

gian từ năm 2016 đến năm 2018; số liệu khảo sát thực trạng được tập trung điều tra
năm 2018.
- Phạm vi hông gian Đề tài tiến hành nghiên cứu ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Chọn điểm nghiên cứu
Huyện Mai Sơn, c 01 thị trấn và 21 xã, trong đ c

xã vùng I; 11 xã vùng II và 8

xã vùng III; các xã c điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau. Vì vậy để đánh
giá tình hình nơng thơn so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Tuy nhiên, do Đề tài quá
rộng nên khi phân tích để đưa ra các giải pháp cho từng vùng đề tài đã chọn
Hát L t, xã Chiềng Mai, xã Chiềng Kheo đại diện cho

xã: Xã

vùng về điều kiện tự nhiên,

kinh tế-xã hội của huyện làm điểm nghiên cứu, phân tích. Trong đ c 01 xã đạt
chuẩn nông thôn mới (xã Hát Lót).
4.2 Phương pháp thu thập thơng tin
4.2.1 Thu thập sốliệu thứcấp
Những số liệu được thu thập từ tài liệu đã cơng bố chính thức của cơ quan Nhà nước:
Trung ương, tỉnh, huyện về xây dựng nông thôn mới ở cấp độ vĩ mô và ở địa bàn
nghiên cứu. Thu thập thông tin từ những báo cáo khoa học đã được công bố, các tài

4


liệu thống kê do các cơ quan của tỉnh, huyện và các xã thuộc huyện Mai Sơn cung

cấp; những số liệu này thu thập chủ yếu ở các cơ quan như: Chi cục Thống kê, Phịng
Nơng nghiệp và PTNT, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Kinh tế và Hạ tầng,
Phịng Tài chính-Kế hoạch, Phịng Giáo dục- Đào tạo, Phịng Văn hố và Thơng tin
huyện, Văn phịng HĐND – UBND huyện… các trang điện tử của Chính phủ về phát
triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới..... được sử dụng làm
nguồn tài liệu thu thập phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
4.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Để c thêm thông tin đánh giá việc thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Mai Sơn, ngồi thơng tin, số liệu thứ cấp thu thập được, tác giả
tiến hành điều tra trực tiếp thông qua phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra để phỏng
vấn tại 0 xã (Hát L t, Chiềng Mai, Chiềng Kheo) với 2 nh m đối tượng đ là:
Nh m cán bộ địa phương c tham gia chỉ đạo chương trình xây dựng NTM và nh m
các hộ nơng dân.
* Nhóm cán bộ địa phương
Điều tra nh m cán bộ địa phương: Theo mẫu điều tra được chuẩn bị sẵn (Phụ lục 2).
Đối tượng điều tra là cán bộ quản lý chương trình thuộc Ban chỉ đạo, Ban quản lý
xây dựng NTM cấp xã, Ban phát triển thôn, bản. T ng cộng 90 phiếu ( 0 phiếu/xã).
* Nhóm các hộ nơng dân
Tiến hành điều tra phỏng vấn 120 phiếu (40 phiếu/xã), nội dung điều tra lấy ý kiến
đánh giá của người dân về mức độ hiểu biết và nhận thức của người dân về tham gia
đ ng g p của họ trong thời gian qua cho Chương trình xây dựng NTM trên địa bàn.
4.2.3 Phương pháp phân tích đánh giá
Sau khi thu thập được các thông tin, tiến hành xử lý và phân tích thơng tin tại phần
mềm Excel.
Phương pháp phân t thống kê: Những thông tin sau khi thu thập được sẽ được phân t
theo các nh m tiêu chí. Phương pháp phân t sẽ giúp ta nhìn nhận rõ ràng các sự kiện

5



để c được những đánh giá chính xác nhất đối với tình hình phát triển hạ tầng kinh tế xã hội ở huyện Mai Sơn.
Phương pháp phân tích so sánh: Sử dụng phương pháp dãy số thời gian và so sánh các
chỉ tiêu tính tốn giữa các ngành, các vùng, các nh m lao động… từ đ c những giải
pháp cụ thể.
Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào các số liệu thống kê, mô tả được biến động và
xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế - xã hội, từ đ rút ra những kết luận
cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu và ứng dụng.
Phương pháp S OT: Phương pháp này được áp dụng trong đề tài để đánh giá những
thuận lợi, kh khăn, cơ hội và thách thức trong xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trên
địa bàn huyện Mai Sơn, từ đ đưa ra những giải pháp phát triển phù hợp với những
tiềm năng và lợi thế của huyện.
Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đ i với các cán bộ c kinh nghiệm về lĩnh
vực phát triển nông thôn của huyện, xã ở địa bàn nghiên cứu; trao đ i, thảo luận với
cán bộ Ban quản lý xây dựng NTM của xã, các chủ hộ tham gia Chương trình xây
dựng NTM. Từ đ g p phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết
quả điều tra, nghiên cứu.
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu và hệ thống h a các cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nông
thôn mới; t ng hợp, phân tích những kinh nghiệm thực ti n để đề xuất những giải pháp
c cơ sở khoa học, c tính khả thi trong xây dựng nông thôn mới. Những kết quả
nghiên cứu của luận văn c giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy các vấn đề c
liên quan về xây dựng nông thôn mới.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Những phân tích đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất về thúc đẩy việc thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La là
những tham khảo hữu ích c giá trị gợi mở trong công tác quản lý, triển khai thực hiện

6



xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay. Những giải pháp đề xuất c thể
được áp dụng trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn và
là tài liệu tham khảo cho các huyện khác trên địa bàn tỉnh Sơn La và địa phương khác
trong cả nước.
6 Dự kiến kết quả đạt được
- Hệ thống h a và cập nhật được những cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nơng
thơn mới: khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá, những nhân tố ảnh hưởng, những bài
học kinh nghiệm và những cơng trình nghiên cứu c liên quan;
- Phân tích được thực trạng việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 -2018 trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Phân tích, đánh giá những
kết quả đạt được cần tiếp tục phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần
phải c giải pháp khắc phục trong việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Mai Sơn.
- Nghiên cứu đề xuất được những giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện chương trình
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2020 và xa
hơn nũa.
7 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Chương : Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

7


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI

1.1 Cơ sở l luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm nông thôn
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đ sản xuất nông nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn, nông thôn c thể được xem xét trên nhiều g c độ kinh tế, chính trị, văn
h a… nông thôn không đơn thuần là khu vực xã hội mà cũng là khu vực kinh tế, kinh
tế nơng thơn trong địa bàn nơng thơn ngồi nơng nghiệp cũng c công nghiệp dịch vụ
thường gọi là các hoạt động phi nông nghiệp.
Khái niệm về nông thôn đã được nêu rõ tại Thông tư số 54/TT-BNNPTNT ngày
21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là: “Nông thôn là phần lãnh
th không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã” [4]. Việc phát triển kinh tế nông thôn, từng
bước xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và Nhà nước ta hiện
nay.
1.1.1.2 Khái niệm về nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-N /T

đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới c kết

cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức t chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao,
môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của
Đảng được tăng cường” [1].
Như vậy nông thôn mới trước tiên nó phải là nơng thơn khơng phải là thị tứ, thị trấn, thị
xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo
năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất
phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng h a; ( ) đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sắc văn h a dân tộc được giữ gìn và phát
triển; (5) xã hội nơng thơn quốc phịng và an ninh được giữ vững.


8


Ở Việt Nam, xây dựng nông thôn đã được triển khai đi kèm với lịch sử đấu tranh dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Xây dựng NTM thể hiện trước hết ở mục tiêu nhằm
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề xuất
phong trào thi đua xây dựng NTM ở vùng giải ph ng với ba nội dung: “Thi đua tăng
gia sản xuất để diệt giặc đ i; Thi đua học chữ quốc ngữ để diệt giặc dốt; Thi đua giúp
đỡ bộ đội, xây dựng dân quân du kích để diệt giặc ngoại xâm” [7,tr.711]. Sau khi cách
mạng Tháng Tám thành cơng, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã
rất chú trọng xây dựng đời sống mới và nông thôn mới.Để hướng dẫn các tầng lớp nhân
dân thực hành xây dựng đời sống mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết tác phẩm “Đời sống
mới”. Đ là những tiền đề đầu tiên để tiến hành xây dựng NTM ở nước ta.
1.1.1.3 Vai trị nơng thơn mới trong phát triển inh tế xã hội
a. Về inh tế
Nông thôn c nền sản xuất hàng h a mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập.
Để đạt được điều đ , cơ sở hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi
cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm s c sức khỏe cộng đồng.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi người tham gia vào
thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân h a giàu nghèo,
chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đ chú ý xây dựng mới các HTX theo
mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng h a với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng,
địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến
nông sản sau thu hoạch vừa c khả năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu
xuất khẩu.

b. Về chính trị

9


Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp
luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ của
làng xã.
Phát huy tối đa

uy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội, đồn thể, các

t chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động t ng lực vào xây dựng nơng
thơn mới.
c. Về văn hóa - xã hội
Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước trong xây dựng đời sống văn h a ở khu dân cư, giúp
nhau x a đ i giảm nghèo, vươn lên làm giàu.
d. Về con người
Xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình NTM, đ là người nông dân sản xuất hàng
h a khá giả, giàu c ; là nông dân kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của
làng, người con của các dịng họ, gia đình.
C kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông thôn thành người
nông dân sản xuất hàng h a trong kinh tế thị trường, thành nhân vật trung tâm của mơ
hình nơng thơn mới, người quyết định thành công của mọi cải cách ở nông thôn.
Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến lược phát
triển NN, NT. Đưa nông dân vào sản xuất hàng h a, doanh nhân h a nông dân, doanh
nghiệp h a các cộng đồng dân cư, thị trường h a nông thôn.
đ. Về môi trường
Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu

nguồn, chống ô nhi m nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công
nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trị mơ hình nơng thơn mới c mối liên hệ chặt
chẽ với nhau. Nhà nước đ ng vai trò chỉ đạo, t chức điều hành quá trình hoạch định
và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ

10


thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, kích thích tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ
động trong thực thi và hoạch định chính sách.
1.1.1.4 Quản lý Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Thuật ngữ “ uản lý nhà nước” được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa
rộng:

uản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều hành của các cơ quan nhà nước (lập pháp,

hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà nước, thông qua các văn bản quy
phạm pháp luật. Theo nghĩa hẹp:

uản lý nhà nước chủ yếu là quá trình t chức, điều

hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành
vi của con người theo pháp luật, nhằm đạt được những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ
quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước còn thực hiện các hoạt động c
tính chấp hành, điều hành, hành chính nhà nước nhằm xây dựng, t chức bộ máy và
củng cố chế độ cơng tác nội bộ của mình.
uản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới là một dạng của hoạt động quản lý nhà
nước, c đối tượng là hoạt động xây dựng nông thôn mới, chủ thể thực thi là hệ thống
các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức được trao quyền tác động quản lý thông qua

các cơ chế, chính sách nhằm khai thác, huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
các thành phần kinh tế tham gia xây dựng nông thôn mới theo quan điểm, chủ trương
của Đảng và mục tiêu thống nhất chung của cả nước.
uản lý nhà nước về XD NTM chính là việc Nhà nước thực hiện vai trị của mình
thơng qua việc hoạch định chiến lược, xây dựng các chính sách, kế hoạch và triển khai
các chương trình hỗ trợ nhằm tác động tới sự phát triển KT-XH của khu vực nơng
thơn, làm cho nơng thơn phát triển tồn diện và đồng bộ, c kết cấu hạ tầng KT-XH
hiện đại; làng xã văn minh, sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế
hàng hóa; xã hội nơng thôn n định, giàu bản sắc văn h a dân tộc; dân trí được nâng
cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và được tăng
cường; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN.
Như vậy, quản lý nhà nước về nông thôn mới là sự tác động c t chức của hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương trong vấn đề XD NTM

11


trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về nơng thôn mới đối với phát triển nông nghiệp, nông
thôn hiện nay.
1.1.2 Đặc điểm, tình hình chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.1.2.1 Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
a. Tình hình phát triển nơng thơn
Kế thừa thành tựu xây dựng nông thôn trong những giai đoạn trước, trong hơn 0 năm
đ i mới và phát triển nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn c thể khái
quát như sau:
Thứ nhất, tốc độ tăng trưởng nông nghiệp liên tục tăng. Trong 0 năm đ i mới
(1986 - 2016), nông nghiệp Việt Nam đạt được mức tăng trưởng nhanh và n định
trong một thời gian dài, cơ cấu nơng nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực. Giá trị
sản xuất nông nghiệp của Việt Nam tăng trưởng trung bình với tốc độ 4,06%/ năm giai

đoạn (1986 - 2015). Sau khủng hoảng tài chính tồn cầu, mặc dù kinh tế vĩ mô gặp
nhiều kh khăn nhưng nông nghiệp, nông thôn vẫn là ngành giữ được tốc độ tăng
trưởng tương đối n định, bảo đảm cân bằng cho nền kinh tế. Việt Nam đã c 10 mặt
hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, bao gồm: gạo, cà phê, cao su, điều, tiêu, sắn, rau
quả, tôm, cá tra, lâm sản. Trong khi các ngành kinh tế khác còn đang chịu ảnh hưởng
lớn của suy thoái kinh tế, ngành nông nghiệp đã vượt qua nhiều kh khăn, đạt kết quả
khá toàn diện, tăng trưởng ngành đạt tốc độ khá cao. Năm 2014, ngành nông nghiệp
đạt tốc độ tăng trưởng , % so với 2,6% (2012 - 201 ), đánh dấu sự hồi phục và tăng
trưởng cao.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt ,1 %, vượt mục tiêu Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đề ra (2,6 - %). Chất lượng tăng trưởng tiếp tục được
cải thiện, tỷ trọng giá trị gia tăng trong t ng giá trị sản xuất ngành đã tăng từ 57%
(2010) lên 64,7% (201 ); 67,8% (2014) và khoảng 68% (2015); năng suất lao động xã
hội ngành nông, lâm, thủy sản tăng gần gấp đôi từ 16, triệu đồng năm 2010 lên
khoảng 1 triệu đồng năm 2015. Giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất trồng trọt đã
tăng từ 54,6 triệu đồng/ha năm 2010 lên 79, triệu đồng/ha năm 2014 và khoảng 82 8 triệu đồng/ha năm 2015; cứ mỗi ha mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng từ 10 ,8

12


triệu đồng/ha (201 ) lên 177,4 triệu đồng/ha (2014) và khoảng 18 triệu đồng/ha
(2015). Thu nhập của người dân nông thôn năm 2015 tăng khoảng 2 lần so với năm
2010 (đạt mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng XI đề ra). Năm 2014, kim ngạch xuất
khẩu nông, lâm, thủy sản đạt tới 0,8 tỷ USD, mức kỷ lục cao nhất từ trước đến nay.
Mặc dù, năng suất lao động thấp, năng lực cạnh tranh không cao, nhưng nông nghiệp
là ngành duy nhất c xuất siêu, giúp Việt Nam trở thành một trong những quốc gia
xuất khẩu hàng đầu thế giới về nhiều loại nông sản đa dạng như: gạo, cà phê, hạt tiêu,
cao su, các mặt hàng gỗ và thủy sản.
Thứ hai, chương trình xây dựng nơng thơn mới được đẩy mạnh. Xây dựng nông
thôn mới đã trở thành phong trào rộng khắp trong cả nước, nhờ đ nhiều vùng nông

thôn đã đ i mới, đời sống vật chất và tinh thần của người dân đã tăng. Năm 2015 đã c
khoảng 1.500 xã và 9 huyện đạt chuẩn nông thơn mới. Chính sách phát triển nơng
nghiệp đã làm thay đ i rõ rệt nhiều vùng nông thôn, g p phần tích cực x a đ i giảm
nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống dân cư nông thôn. Việt Nam là một trong những
quốc gia c tỷ lệ x a đ i, giảm nghèo với tốc độ khá nhanh trên thế giới. Trung bình
mỗi năm khoảng 2% dân số thốt khỏi đ i nghèo. Tính đến tháng 12-2015 c gần 15%
xã và 11 huyện được công nhận nông thôn mới. Mục tiêu đến năm 2020 c 50% số xã
đạt chuẩn nông thôn mới.
Thứ a, hệ thống thủy lợi, đê điều tiếp tục được nâng cấp, đ u tư. Hệ thống thủy
lợi, đê điều được phát triển theo hướng đa mục tiêu và tăng cường năng lực ứng ph
với biến đ i khí hậu; kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp tiếp tục được nâng
cấp và hiện đại h a; công tác quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đã được
quan tâm chỉ đạo; hoạt động hợp tác quốc tế được tăng cường; tham gia tích cực đàm
phán và t chức thực hiện các Hiệp định thương mại và tháo gỡ rào cản, phát triển thị
trường. Với hơn 2,7 tỷ USD nguồn vốn ODA đầu tư cho phát triển nông nghiệp, mức
kỷ lục trong giai đoạn 2010 - 2015, nhiều cơng trình thủy lợi, giao thông nông thôn…
được xây dựng, nâng cấp, sửa chữa.
Hệ thống giao thông trong nông thôn từng bước được xây dựng đồng bộ, hình thành
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cho việc xây dựng nền nông nghiệp bền vững,

13


như hệ thống đường giao thông, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện, hệ thống thông tin,
hệ thống cơ sở giáo dục và y tế…
Thứ tư, tái cơ cấu nông nghiệp đã đạt được thành công ước đ u. Chương trình tái
cơ cấu nơng ngiệp được triển khai trên cơ sở phát huy lợi thế của cả nước và mỗi địa
phương gắn với thị trường trong nước và xuất khẩu. Giữ n định ,8 triệu ha đất trồng
lúa nhằm hỗ trợ và nâng cao đời sống người trồng lúa. Sau


năm thực hiện tái cơ cấu

nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng khá. Ngành trồng trọt giá
trị tăng % (201 ) và ,2% (2014). Năng suất, chất lượng và giá cả nhiều loại sản
phẩm đã được nâng cao. Thu nhập bình quân/ha đất trồng trọt đạt 78,7 triệu đồng
(2014) và 82,5 triệu đồng (2015). Ngành chăn ni đã chuyển từ hình thức nhỏ, lẻ,
phân tán sang hình thức trang trại, gia trại. Tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi trong t ng
giá trị nông nghiệp tăng. Giá các sản phẩm chăn nuôi n định, bảo đảm thu nhập cho
người chăn nuôi. Ngành thủy sản đã chuyển dịch cơ cấu giữa khai thác với nuôi trồng.
Năm 2015, t ng sản lượng thủy sản đạt 6,55 triệu tấn (tăng ,4%).
Theo đánh giá của một số chuyên gia, để nâng cao hiệu quả thực hiện các chương trình
phát triển, ví dụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2016-2020 thì cần tập trung hỗ trợ các vùng kh khăn để giảm sự chênh lệch giữa các
vùng, miền; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; huy động đa dạng
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho chương trình,… [6]. Do vậy, để phát triển nông
thôn, đặc biệt là xây dựng nơng thơn mới thì cần c sự đầu tư c hiệu quả cho nhiều
chương trình khác nhau.
b. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (kh a X),

uyết định số 491/ Đ-TTg, ngày

16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia NTM;

uyết định

số 800/ Đ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt chương trình
MT G xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và các văn bản hướng dẫn của
các Bộ ngành, địa phương. Các địa phương đã tích cực triển khai thực hiện với sự vào
cuộc quyết liệt của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự hưởng ứng tham gia tích cực của

người dân đã đạt được kết quả bước đầu khả quan.

14


ua 7 năm (2010 – 2017) triển khai thực hiện, Chương trình xây dựng nơng thơn mới
đã trở thành phong trào quần chúng sôi n i và tương đối đều khắp trong cả nước; bộ
máy chỉ đạo thực hiện từ Trung ương đến cơ sở được t chức thống nhất, đồng bộ. Các
cơ chế chính sách được ban hành khá đồng bộ và kịp thời. Nhận thức về Chương trình
từ các cấp ủy, chính quyền đến người dân được nâng cao; công tác quy hoạch, lập đề
án xây dựng NTM, cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội c chuyển biến rõ rệt. Nguồn lực đầu
tư cho Chương trình ngày càng tăng, mặc dù ngân sách Trung ương hỗ trợ còn c hạn,
nhưng các địa phương đã chủ động sử dụng nguồn lực từ ngân sách địa phương, lồng
ghép từ các chương trình, dự án khác, từ các nguồn vốn tín dụng và thu hút, huy động
mạnh mẽ sự tham gia của các doanh nghiệp và đ ng g p tự nguyện của người dân. Với
sự cố gắng của các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương, chương trình đã đạt
được những kết quả rất to lớn, bộ mặt nơng thơn đã đ i thay tích cực, phong trào xây
dựng nông thôn mới đã được người dân hưởng ứng và trở thành phong trào rộng khắp
cả nước.
Từ chỗ người dân cịn tư tưởng trơng chờ, ỷ lại vào đầu tư của Nhà nước đã chuyển
sang chủ động, tự tin tham gia tích cực vào xây dựng NTM.
Năng lực đội ngũ cán bộ vận hành chương trình, đặc biệt là đội ngũ cán bộ cơ sở, đã
được nâng lên rõ rệt, nhận thức đầy đủ hơn và t chức thực hiện chương trình c hiệu
quả hơn, nhất là trong việc xây dựng dự án, vận động quần chúng và t chức, thực hiện
dự án.
Nhiều địa phương đã cụ thể h a các chính sách của Trung ương, chủ động ban hành cơ
chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương. Hệ thống hạ tầng nông thôn
phát triển mạnh mẽ, làm thay đ i bộ mặt nhiều vùng nông thôn. Điều kiện sống cả về
vật chất và tinh thần của nhiều khu vực dân cư nông thôn được nâng cao rõ rệt.
Sản xuất nông nghiệp hàng h a được coi trọng và c chuyển biến, g p phần tích cực

nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn. Vai trị của các t chức Đảng, chính quyền,
đồn thể ở nhiều nơi được phát huy, dân chủ ở nông thôn được nâng lên về chất.
Tính đến hết năm 2017, cả nước c

.069 xã, đạt 4,4% số xã được công nhận đạt

chuẩn NTM; bình qn/xã là 14,25 tiêu chí.

15


Ở cấp huyện, đã c 4 đơn vị cấp huyện thuộc 24 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được Thủ tướng Chính phủ cơng nhận đạt chuẩn/hồn thành nhiệm vụ xây dựng
nơng thơn mới
Mức thu nhập bình qn đầu người vùng nông thôn năm 2017 đã đạt

2 triệu

đồng/năm, tăng khoảng ,5 lần so với năm 2008[12].
Một số tồn tại, hạn chế trong xây dựng NTM ở Việt Nam
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện Chương trình trong thời gian qua vẫn
còn một số tồn tại, hạn chế như: Tiến độ triển khai nhìn chung cịn chậm so với mục
tiêu, yêu cầu; trong thực hiện các nội dung xây dựng NTM còn quá tập trung xây dựng
cơ sở hạ tầng, chưa quan tâm đến phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
dân. Bên cạnh đ , nhận thức của một bộ phận cán bộ, đảng viên và người dân về
những nội dung thiết yếu của Chương trình chưa đầy đủ, việc quan tâm chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền ở một số nơi chưa thường xuyên, sâu sát; một số cơ chế, chính
sách, khơng phù hợp, chậm được b sung điều chỉnh, sửa đ i; công tác sơ kết, nhân
rộng mơ hình chưa được thường xun, kịp thời; bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo ở một
số địa phương còn chưa đủ mạnh; việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đ i mới và phương

thức t chức mơ hình sản xuất trong nơng nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu; tốc độ tăng
trưởng của nông nghiệp đang c xu hướng chậm lại; sản xuất nông nghiệp chậm phát
triển theo hướng hiện đại, thiếu tính bền vững; quy mơ sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ
lẻ, manh mún, chưa gắn được sản xuất với chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu; nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp chưa
được coi trọng. Ðào tạo nghề cho lao động nông thôn chưa đáp ứng được yêu cầu. Tỷ
lệ hộ nghèo cả nước tuy c giảm nhưng vẫn cao, thu nhập và mức sống của nơng dân
cịn kh khăn; tình trạng ơ nhi m môi trường ở nông thôn chưa được giải quyết c hiệu
quả, năng lực ứng ph với thiên tai còn nhiều hạn chế; chất lượng y tế, văn h a, giáo
dục ở nhiều nơi còn thấp; hệ thống hạ tầng nơng thơn, nhất là các vùng miền núi cịn
lạc hậu, chậm được cải thiện. Nguồn lực Trung ương và huy động nguồn lực xã hội
cho Chương trình cịn thấp nhiều so với yêu cầu thực tế.
c. Tình hình xây dựng NTM ở tỉnh Sơn La

16


Sơn La là một tỉnh nghèo, xuất phát điểm thấp, diện tích các xã rộng lớn, địa hình chia
cắt, là tỉnh còn phụ thuộc vào ngân sách Trung ương, nguồn vốn đầu tư cho xây dựng
NTM chưa nhiều, trong khi nguồn vốn xã hội h a còn hạn chế, nên khi triển khai xây
dựng NTM, Sơn La gặp rất nhiều kh khăn.
Xuất phát điểm xây dựng NTM thấp: địa bàn nơng thơn cịn nhiều xã, bản thuộc diện
đặc biệt kh khăn (99/188 xã khu vực III, 1. 41/ .026 bản ĐBKK). Năm 2010, số tiêu
chí bình qn mới đạt 1,61 tiêu chí/xã, khơng c xã đạt trên 10 tiêu chí và 180 xã đạt
dưới 5 tiêu chí, trong đ , 18 xã “trắng”, khơng đạt tiêu chí nào; tốc độ tăng chậm, 1,2
tiêu chí/xã/năm.
Diện tích các xã rộng lớn, địa hình chia cắt, quy mơ điểm dân cư nhỏ, phân bố rộng,
dẫn đến gia tăng khối lượng, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông,
trường học, nhà văn h a.
Bên cạnh đ , nhận thức của người dân và một bộ phận cán bộ về chương trình cịn

hạn chế, coi xây dựng NTM như một dự án đầu tư của Nhà nước nên còn c tư tưởng
trông chờ, ỷ lại, chưa thực sự bắt tay thực hiện. Vì vậy, trong quá trình triển khai, Sơn
La đã tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, với qua điểm “Nhân dân làm, nhà
nước hỗ trợ”, qua đ làm cho người dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, vai trị của mình
trong xây dựng NTM. Sau 7 năm triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Nơng
thơn mới, tỉnh Sơn La đã đạt được những kết quả quan trọng. Về thực hiện bộ tiêu chí,
đến hết năm 2017, trong t ng số 188 xã, đã c 16 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tăng 1
xã so với năm 2015), 8/188 xã đạt từ 15-18 tiêu chí; 4/188 xã đạt từ 10-14 tiêu chí,
1 0/188 xã đạt 5-9 tiêu chí, bình qn 9, tiêu chí/xã, tăng 2,8 tiêu chí so với năm
2015; Bình quân thu nhập theo đầu người đạt 6 triệu (tăng 20 triệu so với năm 2015);
tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 25,44%. Phong trào làm đường giao thông nông thôn
được nhân dân đồng thuận và tích cực hưởng ứng thực hiện. Tính đến hết năm 2017,
tồn tỉnh đã triển khai xây dựng 6 6 cơng trình bằng các nguồn vốn lồng ghép của
tỉnh; thi cơng 7.800 tuyến đường giao thông nông thôn với t ng chiều dài 1.800km tại
199 xã theo phương châm “nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ”, t ng kinh phí hơn 2.000 tỷ
đồng, trong đ ngân sách hỗ trợ 1%, nhân dân đ ng g p 69%. T ng nguồn vốn huy
động, lồng ghép trong 7 năm (2011-2017) cho chương trình nông thôn mới là 81.918

17


×