Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số giải pháp nâng cao công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện văn quan, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 105 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn "Một số giải pháp nâng cao công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn" là cơng trình nghiên cứu
của riêng em. Các nội dung trong luận văn hồn tồn được hình thành và phát triển từ
những quan điểm của chính cá nhân em, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS
Trần Văn Hịe. Số liệu và kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực.

Hà Nội, tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Hồng Xn Hịa

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Hịe, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học
- Trường Đại học Thủy lợi – Hà Nội đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hồn thành luận văn này.
Do bản thân cịn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Hồng Xn Hịa

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN.................................................................................................................. 5
1.1 Lao động nông thôn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................ 5
1. Nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................... 8
1. .1 Đào tạo nghề và sự cần thiết phải đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 11
1. . Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................... 12
1. .3 Nội dung của đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................ 14
1.3 Các yếu tố ảnh hư ng tới đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 18
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường làm việc của lao động nông thôn............. 18
1.3. Các nhân tố gắn với lực lượng lao động nông thôn ................................. 19
1.4 Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

một số địa phương và bài học kinh


nghiệm cho huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 21
1.4.1 Kinh nghiệm từ huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh ....................................... 21
1.4. Kinh nghiệm từ thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................. 22
1.4.3 Bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề cho huyện Văn Quan, tỉnh Lạng
Sơn ..................................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24
CHƯƠNG

THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN TỈNH LẠNG SƠN ...................................... 26
.1 Đ c điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Văn Quan...................... 26
.1.1 Điều kiện tự nhiên huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ............................... 26
.1. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Văn Quan ............................................. 28
. . Trình độ học vấn, việc làm, thu nhập của lao động nông thôn huyện Văn
Quan, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................... 34

iii


.3 Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng
Sơn ........................................................................................................................... 36
.3.1 Dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................... 36
.3. Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .................................. 44
.3.3 M c tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan, Lạng
Sơn .................................................................................................................... 45
.3.4 Xây dựng kế hoạch và phương thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn

huyện Văn Quan ................................................................................................ 50
.3.5 Cơ s vật chất, thiết bị dạy nghề .............................................................. 52
.3.6 Kết quả đào tạo nghề lao động nông thôn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng
Sơn .................................................................................................................... 54
.3.7 Hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan........... 59
.4 Phân tích các nhân tố ảnh hư ng tới đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ................................................................. 63
.4.1 Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 63
.4. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 66
.5 Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .............................................................................. 70
.5.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 70
.5. Những m t hạn chế .................................................................................. 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG .............................................................................................. 72
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN HUYỆN VĂN QUAN TỈNH LẠNG SƠN ....................................................... 73
3.1 Quan điểm, định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................... 73
3.1.1 Quan điểm, định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Việt
Nam ................................................................................................................... 73
3.1. Quan điểm, định hướng đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện
Văn Quan tỉnh Lạng Sơn................................................................................... 75

iv


3. Cơ hội và thách thức về đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan
.................................................................................................................................. 76
3. .1 Cơ hội ....................................................................................................... 76
3. . Thách thức ................................................................................................ 78
3.3 Các giải pháp nh m hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn

trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 80
3.3.1 Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của các cấp chính quyền .................... 80
3.3.2 Giải pháp gắn với kế hoạch và phương thức đào tạo ............................... 81
3.3.5 Giải pháp tổ chức quá trình đào tạo nghề................................................. 83
3.3.6 Giải pháp nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đối với sự phát triển của xã hội .................................. 85
3.3.7 Giải pháp đa dạng hóa, xã hội hóa, liên kết, hợp tác trong đào tạo nghề 87
3.3.8 Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động dạy nghề cho
lao động nông thôn ............................................................................................ 88
3.3.9 Giải pháp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 96

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng .1 Tình hình lao động tại huyện Văn Quan............................................. 29
Bảng .

T lệ hộ nghèo của huyện Văn Quan trong các năm

15-2018 ....... 30

Bảng .3 Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế những
năm gần đây ......................................................................................................... 30
Bảng .4 Quy mô và cơ cấu lao động theo nhóm tuổi ....................................... 31
Bảng .5 Quy mô và cơ cấu lao động theo ngành nghề ..................................... 32

Biểu đồ .1 Cơ cấu lao động của huyện Văn Quan trong năm

16-2018 ...... 33

Bảng .6 Trình độ học vấn lao động nông thôn huyện Văn Quan..................... 34
Bảng .7 Thu nhập bình qn của lao động nơng thơn huyện Văn Quan ......... 35
Bảng .8 Nhu cầu s d ng lao động phân theo nhóm ngành của huyện Văn
Quan, giai đoạn

15-2018 ................................................................................. 37

Bảng .9 Nhu cầu s d ng lao động qua đào tạo theo nhóm ngành của huyện
Văn Quan, giai đoạn
Bảng .1

15-2018 ......................................................................... 38

Nhu cầu s d ng lao động qua đào tạo theo trình độ của huyện Văn

Quan giai đoạn

15-2018 .................................................................................. 39

Bảng .11 Nhu cầu học nghề của lao động nông thôn theo từng ngành học của
huyện Văn Quan, giai đoạn
Bảng .1

So sánh nhu cầu s d ng lao động và nhu cầu học nghề tại huyện

Văn Quan giai đoạn

Biểu đồ .

16 - 2018 ............................................................. 40

16-2018 .......................................................................... 42

So sánh nhu cầu s d ng lao động và nhu cầu học nghề của huyện

Văn Quan giai đoạn

16-2018 .......................................................................... 43

Bảng .14 Tình hình tuyên truyền, tư vấn đào tạo nghề lao động nông thôn
huyện Văn Quan, giai đoạn

15-2018 ............................................................... 44

Bảng .15 Danh m c các chương trình đã áp d ng ĐTN cho LĐNT ............... 46
Bảng .16 M c tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan
phân theo nhóm ngành giai đoạn

15-2018 ...................................................... 47

vi


Bảng .17 M c tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan
phân theo thời gian đào tạo nghề giai đoạn

15-2018 ...................................... 48


Bảng .18 Tổng hợp số lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn
Quan giai đoạn

15-2018 .................................................................................. 49

Bảng .19 Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn Quan,
giai đoạn

15-2018 ............................................................................................ 50

Bảng .

Kế hoạch địa điểm đào tạo nghề....................................................... 51

Bảng . 1 Đầu tư cho các lớp học đào tạo nghề nông thôn huyện Văn Quan,
giai đoạn

15-2018 ............................................................................................ 52

Bảng .

Số lượng cán bộ chuyên trách, giáo viên được đào tạo qua các năm

............................................................................................................................. 53
Bảng . 3 Số lượng lớp dạy nghề đã được tổ chức ........................................... 54
Bảng . 4 Số lượng học viên tốt nghiệp theo các ngành nghề .......................... 55
Bảng . 5 Thực trạng vay vốn của lao động nông thôn sau khi học nghề ........ 57
Bảng . 6 Kinh phí cho đào tạo lao động nơng thơn huyện Văn Quan, giai đoạn
2015 - 2018.......................................................................................................... 58

Bảng . 7 Việc làm của lao động nông thôn huyện Văn Quan ......................... 59
sau đào tạo nghề giai đoạn

16-2018 ................................................................ 59

Bảng . 8 Số lao động sau khi học nghề làm đúng nghề được đào tạo phân theo
nhóm ngành ......................................................................................................... 60
Bảng . 9 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đào tạo nghề .............................. 61
Bảng .3

Đánh giá người học về chương trình đào tạo ................................... 63

Bảng .31 Đánh giá của người học về đội ng giáo viên đào tạo nghề............. 64
Bảng .3

Đánh giá của giáo viên về kiến thức, kỹ năng của người học .......... 66

Bảng .33 Đánh giá về điều kiện tự nhiên ......................................................... 67
Bảng .34 Đánh giá về quy mô, chất lượng lao động nông thôn ...................... 68
Bảng .35 Đánh giá về chính sách đào tạo cho lao động nơng thôn ................. 69

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

: Bình qn


CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

ĐTN

Đào tạo nghề

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

LĐNT

Lao động nông thôn

TBXH

Thương binh xã hội

UBND


Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Tổng c c thống kê, tính đến hết năm

16, lao động từ 15 tuổi tr lên có việc

làm ước tính là 53, 4 triệu người. Trong đó, khu vực nơng thơn chiếm 68,3% so
với tổng số người có việc làm trên tồn quốc. Lao động có việc làm đã qua đào tạo
từ trình độ sơ cấp nghề tr lên ước tính 1 ,8 triệu người, chiếm

,3% số lao động

có việc. T lệ lao động có việc làm qua đào tạo của khu vực thành thị là 35,7% cao
gấp 3 lần của khu vực nông thôn. Trong bối cảnh Việt Nam đang diễn ra tái cơ cấu
nền nông nghiệp, dẫn đến quy mô ngành nông nghiệp bị giảm, cộng với lao động
nông nghiệp mang tính thời v nên đã làm dư thừa một lượng lớn lao động nông
thôn. Tuy nhiên lao động nông thôn chủ yếu là lao động phổ thông không qua đào
tạo nên khả năng tìm việc làm rất khó khăn. Nhận thức được vai trò của đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, nhưng năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều
chính sách khuyến khích, hỗ trợ công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, do
đó chất lượng nguồn lao động nơng thơn, nhất là trình độ nghề từng bước được
nâng lên, tạo nên bước phát triển mới trong kinh tế nông thôn nước ta .
Tỉnh Lạng Sơn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, kinh tế chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, sản xuất công nghiệp và dịch v còn
kém phát triển. Lao động của tỉnh Lạng Sơn chủ yếu là lao động trong lĩnh vực

nông nghiệp và nơng thơn. Lạng Sơn có nguồn lao động dồi dào về số lượng và
thấp về chất lượng, t lệ lao động đã qua đào tạo chiếm t trọng rất thấp. Vì vậy
phát triển nguồn lao động là một trong những giải pháp chiến lược trong quá trình
đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và nông thôn của tỉnh Lạng Sơn.
Do đó, cơng tác đào tạo nghề cho lao động được địa phương xác định là một trong
những nhiệm v quan trọng giúp người dân chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực
nông thôn, nâng cao thu nhập giảm nghèo bền vứng. Trong 5 năm
tỉnh đã đào tạo nghề cho 31.

11-2015, toàn

4 người đạt 11 % kế hoạch giao, trong đó Đào tạo

nghề Trung cấp nghề 1.798 người; đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3
tháng 9.

6 người, t lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn toàn tỉnh đạt 3 %.

1


Thơng qua các chương trình đào tạo nghề, người lao động tại các địa phương đã
mạnh dạn hơn trong việc ứng d ng các kiến thức khoa học kỹ thuật trong chăn
ni, canh tác, sản xuất… Qua đó, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có chất lượng,
tăng năng suất lao động, góp phần ổn định đời sống, nâng cao thu nhập cho bản
thân người lao động tại khu vực nơng thơn.
Huyện Văn Quan là một huyện năm

phía Tây của tỉnh Lạng Sơn. Những năm


qua, việc triển khai thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện
Văn Quan đã mang lại chuyển biến tích cực. Từ năm

11 đến hết năm

động nông thôn được đào tạo nghề theo Quyết định 1956 là 3.

16 số lao

9 lao động. T lệ

lao động sau khi học nghề được bố trí việc làm sau học nghề 3 % số cịn lại chủ
yếu trang bị kiến thức để tự ph c v cho công việc sản xuất chăn nuôi tại gia đình
để nâng cao năng xuất lao động. Bên cạnh những thành công đã đạt được, đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn cịn g p nhiều khó khăn, do xuất phát điểm thấp về
chất lượng, do số lượng đông nên sự dịch chuyển của nguồn lao động so với yêu
cầu phát triển kinh tế nơng thơn cịn chưa đáp ứng. Đ c biệt nguồn vốn dành cho
đào tạo nghề còn hạn hẹn, cơ s vật chất ph c v đào tạo chưa đáp ứng được yêu
cầu. Việc hợp tác giữa các c s đào tạo và người lao động còn g p khó khăn do
chưa nhận thức rõ lợi ích của đào tạo nghề. Xuất phát từ lý do trên, tôi đã lựa chọn
đề tài “Một số giải pháp nâng cao công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài luận văn thạc sĩ
quản lý kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

M c đích nghiên cứu của đề tài là thông qua nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Quan đề xuất một số giải pháp
có cơ s khoa học và thực tiễn nh m tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Quan trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn s d ng các phương pháp nghiên cứu sau

2


- Phương pháp điều tra, khảo sát;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp hệ thống hóa;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) M c tiêu chung Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, từ đó đề xuất các giải pháp hồn
thiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyên Văn Quan, tỉnh Lạng
Sơn.
b) M c tiêu c thể
- Hệ thống hóa cơ s lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bản
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn

15-2018.

- Xác định các yếu tố ảnh hư ng tới công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học


3


Những kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo về lý luận đối với hoạt động đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của các huyện,
nhất là các huyện

các tỉnh miền núi.

b) Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu nh m giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp thực tế
trong việc quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Văn Quan.
Đồng thời cung cấp các dữ liệu để phân tích và đánh giá thực trạng đào tạo nghề trên
địa bàn huyên Văn Quan làm cơ s đề ra những giải pháp thích hợp nh m thúc đẩy
hoạt động này.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Kết quả dự kiến đạt được bao gồm
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Văn Quan
- Đề ra các giải pháp hữu hiệu nh m củng cố và tăng cường đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Văn Quan trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần m đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau
Chương 1 Cơ s lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
Chương 2 Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Văn
Quan, tỉnh Lạng Sơn.

Chương 3 Giải pháp hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.

4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
LAO ĐỘNG NƠNG THƠN
1.1 Lao động nơng thơn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn

1.1.1 Lao động nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn
* Khái niệm chung về lao động
Lao động là hoạt động có m c đích của con người nh m biến đổi các vật chất tự nhiên
thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất, con
người s cơng c lao động tác động lên đối tượng lao động nh m tạo ra sản phẩm ph c
v cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài
người, là cơ s của sự tiến bộ về kinh tế, văn hoá và xã hội, là nhân tố quyết định của
bất cứ quá trình sản xuất nào. Như vậy động lực của quá trình triến kinh tế, xã hội quy
t lại là

con người. Con người với lao động sáng tạo của họ đang là vấn đề trung tâm

của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, phải thực sự giải phóng sức sản xuất,
khai thác có hiệu quả các tiềm năng thiên nhiên, trước hết giải phóng người lao động,
phát triển kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người [1].
* Khái niệm lao động nông thôn
Lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc

nông thôn trong độ


tuổi lao động theo qui định của pháp luật nam từ 16 đến 6 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi)
có khả năng lao động, s d ng sức lao động của mình, tạo ra của cải vật chất để ni
sống bản thân, gia đình và cho xã hội. Lực lượng lao động

nông thôn bao gồm những

người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và những người
thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. Tuy nhiên do đ c điểm, tính chất, mùa v
của cơng việc

nơng thơn mà lực lượng tham gia sản xuất nơng nghiệp khơng chỉ có

những người trong độ tuổi lao động mà cịn có những người trên ho c dưới độ tuổi lao
động tham gia sản xuất với những cơng việc phù hợp với mình. Nguồn lao động
nông thôn rất dồi dào, nhưng đây c ng chính là thách thức trong việc giải quyết việc
làm

nơng thơn [1].

Tóm lại, lao động nơng thơn là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động

5


trong hệ thống kinh tế nông thôn.
1.1.1.1 Lao động nông thơn và vai trị của lao động nơng thơn
Lao động là một trong ba nhân tố của bất cứ một quá trình sản xuất nào. Trong thời đại
ngày nay khi mà các nguồn lực tr nên khan hiếm thì lao đông được xem là yếu tố
quan trọng nhất của quá trình sản xuất, vai trị của nguồn lao động nói chung và nguồn
lao động nơng thơn nói riêng là rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã

hội đất nước. Đ c biệt trong giai đoạn hiện nay khi nước ta đang thực hiện quá trình
CNH - HĐH nơng nghiệp, nơng thơn. Vì vậy lao động nơng thơn có vai trị hết sức
quan trọng và được thể hiện qua các m t sau
Lao động nông thôn tham gia vào quá trình phát triển các ngành trong nền kinh tế
quốc dân. Trong giai đoạn đầu của quá trình cơng nghiệp hố, nguồn lực trong nơng
nghiệp có số lượng lớn và chiếm t trọng cao trong tổng số lao động xã hội. Song,
cùng với sự phát triển của quá trình cơng nghiệp hố, năng suất lao động trong nơng
nghiệp tăng lên, dẫn đến sức lao động trong nông nghiệp được giải phóng, nguồn nhân
lực trong nơng nghiệp vận động theo xu hướng giảm xuống cả t trọng và số lượng do
bi thu hút sang ngành công nghiệp và dịch v có thu nhập cao hơn.
Thực tế cho thấy

Việt Nam hiện nay có hiện tượng nhiều nơng dân bỏ ruộng đất đi

làm các việc phi nông nghiệp ho c đi làm thuê với thu nhập cao hơn. Chúng ta đang
trong q trình thực hiện chủ trương cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, năng
suất lao động

nơng thơn s được nâng cao, từ đó s từng bước rút bớt được lao động

nông thôn để tham gia vào các ngành sản xuất khác.
Lao động nông thôn tham gia vào sản xuất lương thực thực phẩm. Việt Nam là một
nước nông nghiệp, dân số sơng chủ yếu b ng nghề nơng. Vì vậy, lao động nông thôn
tham gia vào sản xuất nông nghiệp là rất đông đảo. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế và sự gia tăng về dân số thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng cao.
Sản xuất lương thực, thực phẩm chỉ có thể đạt được trong ngành nông nghiệp và sức
lao động để tạo ra lương thực, thực phẩm là do lao động nông thôn cung cấp. Nền kinh
tế phát triển gắn với sự phát triển của q trình đơ thị hố, thu nhập của người dân tăng
lên đòi hỏi khối lượng lương thực, thực phẩm ngày càng lớn và yêu cầu về chất lượng


6


c ng ngày càng cao. Để có thể đáp ứng đủ về số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất
lượng thì lao động nơng thơn phải được nâng cao về trình độ tay nghề và kinh nghiệm
sản xuất.
Lao động nơng thơn tham gia vào q trình sản xuất ngun liệu cho công nghiệp chế
biến nông – lâm – thu sản. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thu sản với các yếu tố
đầu vào là các sản phẩm mà người lao động nông thôn làm ra. Trong thời k CNH –
HĐH thì phát triển cơng nghiệp chế biến là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh
của sản phẩm nông nghiệp.
Lao động nông thôn là thị trường tiêu th sản phẩm rộng lớn của chính bản thân ngành
nơng nghiệp và của các ngành khác. Với dân số trên 7 % và lao động chiếm trên 6 %
sống

nơng thơn thì có thể nói nơng thơn là một thị trường tiêu th rộng lớn cho tiêu

th sản phẩm cần phải được khai thác triệt để [1].
1.1.1.2 Đặc điểm của lao động ở nông thôn
Do đ c điểm của sản xuất nông nghiệp có đ c điểm khác với đ c điểm của các ngành
khác. Vì vậy, lao động nơng thơn c ng có những đ c điểm khác với lao động
ngành kinh tế khác, biểu hiện

các

các m t sau

- Lao động nơng thơn mang tính thời v

Đây là đ c điểm đ c thù khơng thể xóa bỏ


được của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đ c thù trên là do đối tượng của
sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật ni là những cơ thể sống trong đó quá trình tái
sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây trồng vật
ni

những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau chúng c ng có q trình

sinh trư ng và phát triển khác nhau. Tính thời v trong nơng nghiệp là vĩnh c u khơng
thể xóa bỏ được trong q trình sản xuất, vì vậy con người chỉ có thể tìm cách làm
giảm tính thời v của sản xuất nơng nghiệp. Từ đó đ t ra vấn đề cho việc s d ng các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đ c biệt là việc s d ng lao động nơng thơn một
cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
- Lao động nông thôn tăng nhanh về số lượng Dân số được coi là yếu tố cơ bản quyết
định số lượng lao động; qui mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa quyết định đến qui mô
cơ cấu của nguồn lao động. Do sự phát triển của q trình đơ thị hố và sự thu hẹp dần

7


về tốc độ tăng tự nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên t lệ dân số c ng
như lực lượng lao động so với cả nước ngày càng giảm. M c dù vậy, qui mô dân số và
nguồn lao động

nông thôn nước ta vẫn tiếp t c gia tăng với tốc độ khá cao do t lệ

dân số và lao động
người dân

khu vực nông thôn rất cao. M t khác, do nhận thức về sinh đ của


nơng thơn c ng thấp hơn thành thị, vì vậy c ng là nguyên nhân gia tăng

dân số và lao động.
- Chất lượng lao động nông thôn thấp Chất lượng của người lao động được đánh giá
qua trình độ học vấn, chun mơn kỹ thuật và sức kho .
- Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật lao động của nước ta đông về số lượng
nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực nước ta còn nhiều hạn chế, nhiều m t chưa
đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế đ c biệt khi
Việt Nam gia nhập tổ chức

TO trong đó nông nghiệp được xem là một trong những

thế mạnh.
- Lao động nông nghiệp, nông thôn chiếm hơn 3 4 lao động của cả nước, tuy vậy
nguồn nhân lực nông nghiệp, nơng thơn chưa phát huy hết tiềm năng do trình độ
chuyên môn của lao động thấp kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao đáp yêu cầu của thực tiễn sản xuất thì nhà nước cần
phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ cho phát triển
kinh tế - xã hội.
- Về sức kho

Sức kho của người lao động liên quan đến lượng calo tối thiểu cung

cấp cho cơ thể mỗi ngày và mơi trường sống, mơi trường làm việc,... Nhìn chung lao
động nước ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu cầu thiết yếu hàng ngày chưa đáp
ứng được một cách đầy đủ nhất là người dân và lao động
trường cuộc sống và môi trường lao động

khu vực nông thôn. Môi


nông thôn c ng bị ô nhiễm hơn khu vực

khác... Vì vậy, chất lượng của lao động cả nước nói chung và
cịn thấp [1].
1.2 Nghề và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
* Khái niệm nghề

8

nơng thơn nói riêng


Nghề là một khái niệm trừu tượng, khó có một cách hiểu c thể và rõ ràng. nhiều định
nghĩa nghề được đưa ra xong chưa được thống nhất, chẳng hạn Nghề là một tập hợp
lao động do sự phân công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được.
Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản
xuất hay do nhu cầu xã hội. M c dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác
nhau song chúng ta có thể thấy một số nét đ c trưng nhất định
Một là Nghề là hoạt động, là công việc lao động của con người được l p đi l p lại.
Hai là Nghề là sự phân công là động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
Ba là Nghề là phương tiện để sinh sống.
Bốn là Nghề là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội,
địi hỏi phải có q trình đào tạo nhất định.
Nghề biến đổi một cách mạnh m và gắn ch t với xu hướng phát triển kinh tế xã hội
của đất nước.
Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trường Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm
nghề được hiểu như sau Nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống
phân cơng lao động của xã hội, là tồn bộ kiến thức và kỹ năng mà một người lao động
cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất

định.[2]
* Khái niệm đào tạo nghề
Dạy nghề là hoạt động dạy và học nh m trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm ho c tự tạo việc làm
sau khi hồn thành khố học.
Đào tạo nghề cho người lao động nơng thơn là q trình giáo d c kỹ thuật sản xuất cho
người lao động để họ nắm vững một nghề, một chuyên môn, bao gồm cả người đã có
nghề, có chun mơn rồi hay học để làm nghề chuyên môn khác. Theo Tổ chức Lao
động Quốc tế ILO) "Những hoạt động nh m cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ
cần có cho sự thực hiện có năng suất và hiệu quả trong phạm vi một nghề ho c nhóm

9


nghề. Nó bao gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo
liên quan đến nghề nghiệp chuyên sâu". Như vậy, có thể hiểu, đào tạo nghề là hoạt
động trang bị năng lực kiến thức, kỹ năng và thái độ) hành nghề cho người lao động
để người lao động có thể tìm việc làm ho c tự tạo việc làm.
Năng lực là sự tổng hòa của các yếu tố kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ góp phần
tạo ra tính hiệu quả trong công việc của mỗi người.
Kiến thức là những điều hiểu biết có được ho c do từng trải, ho c nhờ học tập. Nó
gồm 3 yếu tố kiến thức tổng hợp những hiểu biết chung về thế giới), kiến thức
chuyên ngành về một vài lĩnh vực đ c trưng như kế tốn, tài chính) và kiến thức đ c
thù những kiến thức đ c trưng mà người lao động trực tiếp tham gia ho c được đào
tạo).
Kỹ năng của người lao động là sự thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác,
nghiệp v trong quá trình hồn thành một cơng việc c thể nào đó. Những kỹ năng s
giúp cho người lao động hoàn thành tốt cơng việc quy định tính hiệu quả của cơng
việc.
Thái độ của người lao động cho thấy cách nhìn nhận của người đó về vai trị, trách

nhiệm, mức độ nhiệt tình, đam mê đối với công việc, điều này s được thể hiện qua
các hành vi của họ. Một người có kỹ năng tốt nhưng thái độ khơng đúng thì hiệu quả
đóng góp s khơng cao.
Như vậy, nói đến năng lực của người lao động là nói đến cả ba yếu tố Thái độ, kỹ
năng và kiến thức. Ở đây, thái độ là yếu tố hàng đầu quyết định sự thành cơng của
người lao động với cơng việc. Một người có thể có kiến thức sâu rộng, kỹ năng chuyên
nghiệp nhưng thái độ bàng quan với cuộc sống, vô trách nhiệm với xã hội thì chưa
chắc đã làm tốt cơng việc [2].
* Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Kết hợp từ khái niệm về đào tạo nghề và khái niệm LĐNT như đã trình bày

trên em

xin đưa ra khái niệm về đào tạo nghề cho LĐNT như sau Đào tạo nghề cho LĐNT là
hoạt động có m c đích, có tổ chức nh m truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo

10


của một nghề nào đó cho người lao động

khu vực nơng thơn, từ đó tạo ra năng lực

cho người lao động đó có thể thực hiện thành cơng nghề đã được đào tạo [2].

1.2.1 Đào tạo nghề và sự cần thiết phải đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Phát triển nguồn lao động, đào tạo nâng cao chất lượng lao động nông thôn là yêu cầu
cấp thiết, một m t do yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội nông thôn, m t khác do sự biến
động của lao động nơng thơn địi hỏi. Đào tạo nghề có thể cung cấp một đội ng lao
động có trình độ cho sự phát triển kinh tế đất nước, vì thế mà cơng tác đó là một điều

kiện bắt buộc để phát triển sản xuất xã hội.
- Xu hướng biến động của nguồn lao động nông thôn Sự phát triển của lực lượng sản
xuất tạo ra các điều kiện hình thành các ngành sản xuất mới, sự phát triển thành thị,
dẫn tới sự biến động lao động nông thôn theo hướng chuyển dần sang khu vực thành
thị và các ngành sản xuất, dịch v , giảm dần lao động

khu vực nông thôn. Trên thực

tế, một bộ phận lao động nơng thơn có chất lượng cao ln có xu hướng thốt ra khỏi
nơng nghiệp, nông thôn để đến với thành phố và các ngành phi nơng nghiệp có thu
nhập và điều kiện làm việc tốt hơn. Điều đó dẫn đến chất lượng lao động nơng thơn
thấp đi. Vì vậy, đào tạo nghề cho lao động nông thôn tr thành cấp thiết.
- Trong điều kiện phân công lao động diễn ra mạnh m , sự phát triển của đô thị ngày
càng lớn, nhu cầu lao động chất lượng cao c ng tăng theo. Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn vừa đáp ứng yêu cầu của q trình phân cơng lao động, của sự phá triển
ngành nghề và đô thị mới, vừa bổ sung cho sự giảm chất lượng lao động nông thôn do
sự biến động của lao động theo xu hướng đó.
- Đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội nông thôn Đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn lao động nông thôn ph c v cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn không chỉ
bù đắp sự suy giảm chất lượng do các lao động có chất lượng cao di chuyển ra khỏi
nơng thơn, mà cịn do chính sự phát triển ngày càng cao của nơng thơn địi hỏi.
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội nói chung,
đẩy phân công lao động theo ngành, theo lãnh thổ

nông thơn nói riêng đã thúc

nơng thơn diễn ra ngày càng mạnh

m và chi tiết trên cả phương diện phân công lao động xã hội và phân công lao động
cá biệt. Chính sự phân cơng lao động dẫn đến hình thành các ngành nghề, các vùng và


11


các doanh nghiệp chun mơn hóa mới. Muốn hình thành các ngành nghề mới cần có
vốn, nguồn lao động và các tư liệu sản xuất. Đối với nguồn lao động, những ngành
nghề mới ln địi hỏi người lao động phải có trình độ chun mơn cao với tay nghề
phù hợp. Nếu đào tạo nghề không đáp ứng, các ngành nghề mới khơng hình thành và
tất nhiên phân cơng lao động s không diễn ra trên thực tiễn [3].

1.2.2

c h nh th c đào tạo nghề cho lao động nông thôn

1.2.2.1

ăn c vào nghề đào tạo v i ng

ih c

- Đào tạo mới là hình thức đào tạo đối với người chưa có chun mơn, chưa có nghề,
bắt đầu tham gia vào các lớp học nghề để có được nghề với thời gian đào tạo thường
dài, và sau khi kết thúc khố học đào tạo nghề thì học viên được cấp b ng.
- Đào tạo lại là quá trình đào tạo nghề áp d ng cho những người đã có trình độ chun
mơn song vì một lý do nào đó nghề cuả họ khơng cịn phù hợp nữa địi hỏi phải
chuyển sang nghề, chun mơn khác. Thời gian có thể dài ho c ngắn tu vào yêu cầu
và đòi hỏi của nghề mới. Sau khi kết thúc khố học thì học viên được cấp b ng ho c
chứng chỉ.
- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề là tiếp t c bồi dưỡng nâng cao kiến thức và
kinh nghiệm nơi làm việc để người lao động có thể tiếp t c hành nghề và đảm nhận

những công việc phức tạp hơn, thời gian đào tạo thường là các hoá học ngắn hạn và
sau khi kết thúc khố học thì học viên được cấp chứng chỉ tốt nghiệp.
1.2.2.2

ăn c vào th i gian đào tạo nghề

- Đào tạo nghề ngắn hạn Thời gian thực hiện dưới 1 năm tại trung tâm dạy nghề, lớp
dạy nghề độc lập ho c gắn với cơ s sản xuất kinh doanh, dịch v và cơ s giáo d c
khác. Đào tạo nghề ngắn hạn dành cho những người có trình độ học vấn và sức kho
phù hợp với nghề cần học. Đào tạo nghề ngắn hạn có thể tổ chức theo hình thức tổ
chức học lý thuyết và thức hành theo lớp, kèm c p tại xư ng, tại nhà, lấy thực hành là
chính, vừa học, vừa làm. Chuyển giao công nghệ, đưa kiến thức khoa học công nghệ
mới và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
- Đào tạo dài hạn Được thực hiện từ 1 – 3 năm tại các trường dạy nghề, các trường
TH nghề nghiệp, trường cao đẳng, trường ĐH có đủ điều kiện được tổ chức dạy nghề

12


dài hạn theo quy định. Đào tạo nghề dài hạn thường có chất lượng cao hơn so với các
lớp đào tạo ngắn hạn [5].
1.2.2.3

ăn c vào trình độ lành nghề

- Cấp trình độ bán lành nghề Ở cấp này, học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng
nghề đủ để thực hiện được một ho c một số nhiệm v và cơng việc ít phức tạp hơn của
nghề. Thời gian đào tạo thường dưới 1 năm. Trong quá trình phân tích nghề người ta
xác định được một số cơng việc không quá phức tạp và xếp các công việc này vào
trình độ bán lành nghề. Học sinh học hết chương trình dạy nghề trình độ bán lành

nghê, có đủ điều kiện theo quy định thì được dự kiểm tra và nếu đạt yêu cầu thì được
cấp chứng chỉ nghề.
- Cấp trình độ lành nghề Ở đây học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng đủ để
thực hiện tất cả các nhiệm v của nghề trong điều kiện kỹ thuật và cơng nghệ trung
bình, chất lượng sản phẩm, năng suất lao động…
đào tạo là từ 1 –

mức trung bình tiên tiến. Thời gian

năm, tu theo nghề đào tạo. M c tiêu đào tạo toàn diện với nội dung

đầy đủ, thông thường được tiến hành trong nhà trường. Học sinh học hết chương trình
dạy nghề trình độ lành nghề, có đủ điều kiện theo quy định thì được dự thi và nếu đạt
yêu cầu thì được cấp b ng tốt nghiệp đào tạo nghề.
- Cấp trình độ cao Tại cấp này, học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng để thực
hiện tất cả các nhiệm v và cơng việc như trình độ lành nghề, đồng thời được trang bị
thêm các kiến thức và kỹ năng để thực hiện các cơng việc cịn lại của nghề trong điều
kiện kỹ thuật tiên tiến, hiện đại ho c đòi hỏi tay nghề cao hơn để làm ra các sản phẩm
có chất lượng cao, năng suất lao động cao và có khả năng thích ứng nhanh với cơng
việc mới. Thời gian đào tạo từ ,5 – 3 năm [5].
1.2.2.4

ăn c vào hình th c đào tạo

- Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo tập trung tại các trung tâm dạy nghề, các
trường dạy nghề với quy mô đào tạo t trọng lớn, chủ yếu là đào tạo ra các cơng nhân
kỹ thuật có trình độ lành nghề cao. Học sinh được học 1 cách có hệ thống từ đơn giản
đến phức tạp, từ lý thuyết đến thực hành, tạo điều kiện cho học sinh tiếp thu kiến thức
nhanh chóng và dễ dàng. Đào tạo t trọng toàn diện cả về lý thuyết lẫn thực hành.


13


Nhưng đòi hỏi đầy đủ cơ s vật chất, đội ng giáo viên, cán bộ quản lý nên kinh phí
lớn và thời gian đào tạo dài.
- Đào tạo tại doanh nghiệp Là hình thức đào tạo trực tiếp chủ yếu là thực hành ngay
trong quá trình sản xuất, do các doanh nghiệp tự tổ chức. Đào tạo tại chỗ cho nhiều
người có thể tham gia học, tiết kiệm chi phí giảng dạy. Trong quá trình học tập học
viên được trực tiếp tham gia vào quá trình lao động s giúp họ có thể nắm chắc kỹ
năng lao động. Nhưng việc truyền đạt và tiếp thu kiến thức khơng có tính hệ thống.
Người dạy khơng có nghiệp v sư phạm dẫn đến hạn chế trong hướng dẫn, việc dạy lý
thuyết còn nhiều khó khăn và kết quả học tập cịn hạn chế.
- Đào tạo tại lớp cạnh doanh nghiệp Hình thức đào tạo này áp d ng chủ yếu để đào
tạo những cơng nhân có nghề phức tạp, cần có sự hiểu biết rộng về lý thuyết và độ
thực hành cao [5].

1.2.3 Nội dung của đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Nội dung của đào tạo nghề cho lao động nơng thơn được thực hiện theo quy trình đào
tạo nghề trong Quyết định số 1956 QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm

9 của Thủ

tướng Chính phủ. C thể xác định nhu cầu đào tạo nghề; xác định m c tiêu đào tạo
nghề; xây dựng kế hoạch và phương thức đào tạo nghề; triển khai chương trình đào tạo
nghề [6].
1.2.3.1

ác đ nh nhu c u đào tạo nghề

Nhu cầu nhân lực cho sự phát triển các ngành kinh tế


nước ta c thể Nhu cầu nhân

lực cho phát triển công nghiệp, xây dựng; nhu cầu nhân lực cho sự phát triển nông lâm
nghiệp; nhu cầu nhân lực cho sự phát triển các ngành dịch v ; nhu cầu nhân lực cho
việc xuất khẩu lao động đã qua đào tạo; nhu cầu nhân lực cho đầu tư ngoài tại Việt
Nam; nhu cầu nhân lực kỹ thuật cao... Việc xác định nhu cầu s lao động với những
ngành nghề c thể của các doanh nghiệp, cơ s sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong
việc tổ chức đào tạo nghề lao động nông thôn. Với việc xác định nhu cầu đào tạo này,
các cơ s đào tạo nhận định được quy mô đào tạo của mình. Đối với các địa phương
khác nhau, hay các vùng miền khác nhau thì nhu cầu đào tạo c ng khác nhau. Vì vậy,
các cơ s đào tạo có chiến lược m rộng khác nhau. Đối với vùng sâu vùng xa điều

14


kiện kinh tế, đi lại khó khăn nên các lớp đào tạo thường đ t ngay tại địa phương. Đối
với vùng kinh tế phát triển thì các lớp đào tạo thường đ t tập trung tạo điều kiện tốt
nhất cho người học tiếp cận với khoa học kỹ thuật mới. Ngoài ra, khi xác định nhu cầu
đào tạo nghề cho lao động nông thôn, cần xác định nhu cầu học nghề của lao động
nơng thơn, những địi hỏi, mong muốn của người cần được học nghề. Đồng thời, địa
phương và các cơ s đào tạo có những chiến lược phát triển nguồn nhân lực của mình
phù hợp với sự phát triển kinh tế.
1.2.3.2

ác đ nh m c ti u đào tạo nghề

M c tiêu đào tạo là những kết quả mong muốn đạt được của quá trình đào tạo nghề
cho lao động nông thôn, thể hiện


những yêu cầu về phát triển năng lực nghề nghiệp

của người học mà quá trình đào tạo phải đạt được, số lượng và cơ cấu học viên, thời
gian đào tạo.
Vậy m c tiêu đào tào nghề

đây đó là số lượng, đối tượng và thời gian đào tạo nghề,

ngành nghề đào tạo và trình độ đào tạo cho lao động nông thôn. Với các địa phương
khác nhau thì việc xác định m c tiêu khác nhau do nhiều yếu tố ảnh hư ng đến công
tác đào tạo nghề. Với vùng kinh tế chậm pháp triển, vùng sâu vùng xa... nơi này tập
trung nhiều lao động nông thơn m c tiêu đào tạo

đây đó là số lượng lao động phải

lớn để người dân có cơ hội tiếp cận khoa học kỹ thuật. Thêm vào đó, là ngành nghề
đào tạo c ng cần phải thiết thực với tình hình kinh tế thực tại như các nghề cơ khí,
tiểu thủ công nghiệp, các ngành nghề thủ công... giúp người lao động nâng cao thu
nhập, giảm thời gian nông nhàn. Với vùng kinh tế phát triển, nơi đây người lao động
có nhiều cơ hội xin việc tại các nhà máy cơng nghiệp thì m c tiêu đào tạo

đây đó là

các ngành nghề như điện t , điện lạnh, điện dân d ng.... để người lao động sau khi tốt
nghiệp các lớp có thể xin vào các doanh nghiệp tại địa phương, trong khi các doanh
nghiệp c ng đang cần những lao động này.
1.2.3.3

â


ng

hoạch và h ơng th c đào tạo nghề

Xây dựng kế hoạch Quyết định trước xem phải làm cái gì, làm như thế nào, khi nào
làm và ai làm cái đó. Nếu xây dựng kế hoạch tốt, tiết kiệm thời gian cho xã hội, cho cơ
s đào tạo, đ c biệt là s d ng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động đào
tạo lao động nông thôn. Xây dựng kế hoạch cho biết phương hướng c ng nhu cách

15


thức, thời gian cho các cơ s đào tạo có m c tiêu phát triển. Bên cạnh đó, xây dựng kế
hoạch cần sát với tình hình thực tế của địa phương tránh tình trạng lao động một số
ngành nghề thừa, doanh nghiệp, xã hội lại thiếu nguồn lao động cần thiết.
Phương thức đào tạo gồm Phương pháp và hình thức đào tạo. Khi kế hoạch rõ ràng
các cơ s đạo tạo kết hợp với địa phương lên được phương án phương thức đào tạo
phù hợp với từng địa phương khác nhau có thể là đào tạo tập trung hay đào tạo phi tập
trung, thời gian đào tạo phù hợp cho đối tượng người học để nhiều đối tượng lao động
nông thơn có những lựa chọn thích hợp cho mình.
Kinh phí đào tạo Kinh phí đào tạo quyết định việc lựa chọn phương án đào tạo, kinh
phí đào tạo nghề bao gồm các chi phí cho việc học tập, chi phí cho việc giảng dạy.
Ngồi ra, chi phí đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cịn có chi phí hỗ trợ cho người
học nghề.
1.2.3.4 Triển hai ch ơng trình đào tạo nghề
Sau khi đã có xác định nhu cầu, có phương án đào tạo c thể và rõ ràng thì việc triển
khai chương trình c ng cần sự linh hoạt để phù hợp với tình hình thực tại của mỗi địa
phương.
*


ạng l

i cơ ơ đào tạo nghề

Mạng lưới cơ s đào tạo nghề của ngước ta bao gồm các trường dạy nghề, các trung
tâm dạy nghề, các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có dạy nghề, một số
trường đại học có dạy nghề, các cơ s dạy nghề tư nhân đã đăng ký và chưa đăng ký,
các hộ gia đình có dạy nghề. Khi tiến hành khảo sát mạng lưới cơ s đào tọa nghề
chúng ta cần xem xét đánh giá cơ s vật chất, đội ng cán bộ đào tạo nghề, chương
trình, giáo trình đào tạo nghề.
Cơ s vật chất ph c v đào tạo đối với lao động nơng thơn, đây thường là lao động có
trình độ thấp nên trong quá trình học cần nhiều trang thiết bị c ng như cơ s vật chất
ph c v việc học, người học dễ dạng tư ng tượng và thực hành mà khơng n ng về lý
thuyết.
Trình độ giáo viên với thói quen là việc khơng theo k luật c ng như trình độ nhận

16


thức có nhiều hạn chế, nên việc tiếp thu kiến thực g p nhiều khó khăn. Chính vì vây,
trong q giảng dậy cần có giáo viên có tâm huyết, trình độ sư phạm tốt có thể truyền
đạt được kiến thực đến người học c ng như tạo được khơng khí thỏa mái, khơng có
cảm giác ép buộc gị bó.
Ngành nghề đào tạo xã hội ngày càng phát triển, ngoài những ngành nghề truyền
thống thì nhiều ngành nghề mới được xã hội có nhu cầu. Chình vì vậy, m c tiêu của
đào tạo là phải đào tạo được những ngành nghề mà xã hội cần, đáp ứng đúng và đủ.
Các cơ s đào tạo cần có chiến lược phát triển cho mình, m những ngành nghề xã hội
cần chứ khơng phải những ngành nghề có khả năng đào tạo, những ngành nghề mà xã
hội đang dư thừa. Có được ngành nghề thích hợp, điều này khuyến khích được một
lượng lớn lao động nơng nghiệp tham gia các lớp học. Góp phần nâng cao trình độ của

người lao động nơng thơn, cải thiện đời sống người dân, tăng cường chuyển dịch cơ
cấu lao động theo hướng tích cực.
* Triển hai các hình th c đào tạo nghề
Triển khai chính sách Là quá trình thực hiện các chính sách đào tạo nghề. Các cơ s
dạy nghề cần triển khai các chính sách của nhà nước về hỗ trợ đào tạo nghề, chính
sách hỗ trợ học viên học nghề đối với lao động là người dân tộc thiểu số, là lao động
khu vực khó khăn,... cho từng địa phương một cách c thể, nh m khuyến khích các lao
động nơng thơn có mong muốn được học nghề tham gia. Việc triển khai chính sách
phải rộng rãi, đảm bảo công khai và đúng thực tế quy định trong các văn bản nhà
nước.
* Kiểm tra, đánh giá

t uả đào tạo nghề

- Kiểm tra Thu thập các thơng tin về người học sau khóa học đào tạo nghề. Sau đó
phán đốn, xác định xem mỗi người học sau khi học đã biết gì kiến thức), làm được gì
kỹ năng nghề)
- Đánh giá Dựa vào kết quả kiểm tra, cơ s đào tạo cần so sánh kết quả đã đạt được
với m c tiêu, tiêu chí và tiêu chuẩn đào tạo, làm cơ s để cấp văn b ng chứng chỉ cho
người học.

17


×