Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện duy tiên tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỒNG NAM

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DUY TIÊN - TỈNH HÀ NAM

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Văn Nhạ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi cũng cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Nam

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình của các thầy
cơ giáo trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ các đơn vị và cá nhân cả trong và
ngồi ngành nơng nghiệp. Tơi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá
nhân đã dành cho tôi sự giúp đỡ q báu đó.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt tình
của Thầy giáo –TS. Đỗ Văn Nhạ là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt
để hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô trong
Khoa Quản lý đất đai.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của UBND huyện Duy Tiên, phịng
Tài ngun & Mơi trường, phịng Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Duy Tiên,
Chi cục thông kê huyện Duy Tiên và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời
gian và cung cấp số liệu cho đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Nam

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........... 2

1.4.1.

Đóng góp mới ..................................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .......................................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 4

2.1.2.

Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta ................................................. 7

2.1.3.


Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ......................... 8

2.1.4.

Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ................................ 9

2.1.5.

Vai trị của xây dựng nơng thơn mới trong sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội của đất nước ........................................................................................... 12

2.1.6.

Căn cứ pháp lý lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................................. 13

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................. 14

2.2.1.

Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại một số quốc gia trên thế giới ............ 14

2.2.2.

Tình hình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ............................. 19

2.2.3.

Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam ........................... 23


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 27
3.1.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 27

iii


3.1.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Duy Tiên......................... 27

3.1.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên - tỉnh Hà Nam............................................................ 27

3.1.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã
điểm huyện Duy Tiên, Hà Nam ........................................................................ 27

3.1.4.

Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Duy Tiên ......................................................................................... 28

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 28


3.2.1.

Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 28

3.2.2.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................. 28

3.2.3.

Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu.......................................... 29

3.2.4.

Phương pháp so sánh ........................................................................................ 29

3.2.5.

Phương pháp đánh giá dựa trên các tiêu chí ..................................................... 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 31
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Duy Tiên ........................... 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31


4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện đối với
việc thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới ..................................... 41

4.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên.................................................................................... 43

4.2.1.

Công tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới ................. 43

4.2.2.

Đánh giá kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn
mới .................................................................................................................... 46

4.2.3.

Đánh giá chung ................................................................................................. 58

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã

điểm huyện Duy Tiên, Hà Nam ........................................................................ 60

4.3.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Mộc Nam ........... 60

4.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Chuyên Ngoại ............. 70

4.3.3.

Đánh giá chung về thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn xã
Mộc Nam và xã Chuyên Ngoại ........................................................................ 82

iv


4.4.

Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng ntm trên địa bàn
huyện Duy Tiên ................................................................................................ 90

4.4.1.

Đề xuất một số giải pháp thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM ................................................................................................................. 90

4.4.2.


Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Duy Tiên ......................................................... 91

Phần 5. Kết luận và kiên nghị ...................................................................................... 94
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 94

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 95

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 97
Phụ lục ........................................................................................................................ 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lý


BXD

Bộ xây dựng

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn

BKHĐT

Bộ khoa học kỹ thuật

BTC

Bộ Tài chính

BCĐXDNTM

Ban chỉ đạo xây dựng nơng thơn mới

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN-TTCN

Cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp

CSHT


Cơ sở hạ tầng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HD

Hướng dẫn

HTX

Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NTM

Nông thơn mới

NQ26

Nghị quyết 26/NQ/TW


NQ-CP

Nghị quyết- chính phủ

PTNT

Phát triển nơng thơn



Quyết định

TDP

Tổ dân phố

THPT

Trung học phổ thông

THSC

Trung học cơ sở

TTg

Thủ tướng Chính phủ

UB


Ủy ban

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Diện tích các loại đất trong nhóm đất phù sa ............................................. 33

Bảng 4.2.

Cơ cấu kinh tế huyện Duy Tiên giai đoạn 5 năm từ năm 2012 – 2016 .... 35

Bảng 4.3.

Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội của huyện Duy Tiên ............................ 38

Bảng 4.4.

Chỉ tiêu về dân số, lao động và phát triển xã hội huyện Duy Tiên
năm 2016 .................................................................................................... 39

Bảng 4.5.


Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến hết ngày
31/12/2016 của huyện Duy Tiên ................................................................ 46

Bảng 4.6.

Hiện trạng đường giao thông trên địa bàn huyện Duy Tiên ...................... 48

Bảng 4.7.

Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn huyện Duy Tiên ............................. 49

Bảng 4.8.

Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới huyện Duy Tiên................. 56

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng NTM huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam ...................................................................................... 57

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 xã
Mộc Nam.................................................................................................... 61
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Mộc Nam ................................. 63
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Mộc Nam ......... 65
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Mộc Nam ........ 67
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Mộc Nam ............................................................................................... 69
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2016 xã
Chuyên Ngoại ............................................................................................ 71
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Chuyên Ngoại .......................... 73

Bảng 4.17. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Chuyên Ngoại ...... 75
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Chuyên Ngoại ...... 77
Bảng 4.19. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Chuyên Ngoại ........................................................................................ 79
Bảng 4.20. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM ............................. 82
Bảng 4.21. Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM ................... 83
Bảng 4.22. Nguồn gốc của nguồn vốn xây dựng NTM ................................................ 84
Bảng 4.23. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến 31/12/2016 .............. 84

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Lực lượng vũ trang, cán bộ đoàn viên thanh niên phối hợp cùng nhân
dân tham gia làm đường giao thông nông thôn tại thôn Đọi Tam, xã
Đọi Sơn ........................................................................................................ 47
Hình 4.2. Mơ hình rau hữu cơ tại xã Trác Văn ............................................................ 51
Hình 4.3. Một tuyến đường trục thôn của xã Chuyên Ngoại đã được thực hiện bê
tơng hóa ........................................................................................................ 80

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hồng Nam
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm: Tìm hiểu tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới tại 2 xã đặc thù về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện (xã Chuyên Ngoại và xã Mộc Nam) để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về
chương trình xây dựng nông thôn mới, để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn các xã khác trong huyện.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, bao gồm:
Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê về
tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tỉnh Hà Nam, của huyện Duy
Tiên, của từng xã trong huyện được thu thập tại Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên - tỉnh
Hà Nam, Ủy ban nhân dân các xã trong huyện.
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra
(100 phiếu), đối tượng lựa chọn khảo sát là các hộ dân tại 2 xã tiêu biểu cho chương
trình quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện.
- Phương pháp thống kê tổng hợp và phân tích số liệu: Để xây dựng báo cáo,
nhiều tài liệu phục vụ cho phần nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu về địa phương
được tham khảo, chọn lọc từ sách báo, tài liệu thư viện nhằm làm rõ cho các nội dung
được trình bày trong báo cáo. Đồng thời, các tài liệu khác về địa phương như các số liệu
thống kê về kinh tế, xã hội, thực trạng phát triển của địa phương cũng được thu thập, sử
dụng phục vụ tốt nhất cho đề tài nghiên cứu.

Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có


tiến hành thống kê, so sánh số liệu giữa các năm trước và sau khi thực hiện quy hoạch

ix


xây dựng nơng thơn mới, phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới thực tế tại địa phương với bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Phương pháp đánh g á dựa trên các tiêu chí: Đánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng nơng thơn mới của huyện Duy Tiên thơng qua các tiêu chí như: tiêu chí
về thời gian, tiêu chí về diện tích,…
Kết quả chính và kết luận
- Duy Tiên là một huyện đang phát triển. Sau 6 năm triển khai thực hiện chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, tồn huyện đã đạt được những kết quả
nổi bật: bộ mặt nơng thơn của huyện đã có nhiều khởi sắc, 16/16 xã đều đã triển khai
thực hiện quy hoạch nông thôn mới, số các tiêu chí đã hồn thành tăng. Cụ thể: Tồn
huyện có 10 xã đạt 17 tiêu chí ; Có 3 xã đạt 16 tiêu chí, chiếm 18,75%; Có 3 xã đạt 14
tiêu chí, chiếm 18,75%;
- Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 2 xã tiêu
biểu cho chương trình: Với xã Mộc Nam: việc triển khai thực hiện quy hoạch còn chậm,
khá nhiều nội dung trong các phương án quy hoạch chưa thực hiện đúng theo kế hoạch
được duyệt. Tính đến 31/12/2016, xã mới đạt được 14/19 tiêu chí; Chuyên Ngoại là xã
đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, đặc biệt
là công tác tuyên truyền, vận động người dân đóng góp vốn, ngày cơng lao động, hiến
đất và hình thức tổ chức thực hiện. Tính đến 31/12/2016, xã Chuyên Ngoại đạt 17/19
tiêu chí và được công nhận là “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”.
- Theo kết quả điều tra, thu thập thông tin từ việc lấy ý kiến người dân các xã thì
quy hoạch xây dựng nơng thơn mới cịn nhiều hạn chế như: Công tác thông tin tuyên
truyền mặc dù đã được chú trọng nhưng thực hiện chưa đều; Sự chủ động vào cuộc của

người dân trong việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới chưa cao; Một bộ
phận cán bộ quản lý chưa hiểu hết nội dung của chương trình, lại có tư tưởng trơng chờ
ỷ lại, nhất là cán bộ một số xã.
- Để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới để nhanh
chóng hồn thành mục tiêu trở thành huyện nơng thơn mới thì trong thời gian tới mỗi xã
trên địa bàn huyện cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp về: giải pháp về quản
lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, công tác tuyên truyền; giải pháp huy động nguồn
lực; giải pháp về chỉ đạo điều hành. Trong đó nguồn lực là giải pháp quan trọng nhất
quyết định trực tiếp tới tiến độ hồn thành xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn các xã.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Hoang Nam
Thesis title: “Assessment on the implementation of new countryside construction
planning in Duy Tien district - Ha Nam province ".
Major: Land Management

Code: 60 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To assess the implementation in the new countryside construction planning in
Duy Tien district - Ha Nam province.
- To propose some solutions to motivate the implementation of the new countryside
construction planning in Duy Tien district - Ha Nam province in the coming time.
Materials and Methods
- Method of selecting research site: Studying the implementation state of new
countryside construction planning in two communes which are specific on

implementation of new countryside construction planning in the district (Chuyen Ngoai
and Moc Nam communes) to draw experience lessons about the planning for further
implementation in other communes in the district.
- Methods of investigation and data collection, including:
Secondary data collection and survey: documents, general reports and statistics on
the implementation of new countryside construction planning in Ha Nam province, Duy
Tien district and each commune in the district were collected at the People's Committee
of Duy Tien district - Ha Nam province and the People's Committees of other
communes in the district.
Primary data collection and survey: collecting primary data through questionnaires (100
questionnaires). The survey respondents were households in 2 representative communes for
new countryside construction planning program of the district.
- Methods of data Statistics, synthesis and analysis: For the report making, many
documents for general and local research were consulted and selected from books and
newspaper or libraries’ materials to clarify the content presented in the report. At the
same time, other local documents, such as statistics on economic, social and local
development states, were also collected and used to best serve for the researched topic.
Basing on analyzing to give the conclusions, we conducted statistics and compared the
data of the previous years and of the year after the planning implementation, then
analyzed the factors affecting the planning implementation.

xi


- Comparative method: Comparing the implementation results of the new
countryside construction planning in the locality with the set of national criteria for new
countryside construction.
- Method of assessment basing on the criteria: Assessing the implementation of
the new countryside construction planning in Duy Tien district through such criteria as:
time, area, etc ...

Main findings and conclusions
- Duy Tien is a developing district. After 6-year implementation of the national
target program on building new countryside areas, the district has achieved outstanding
results: the district rural appearance has prospered, 16 out of 16 communes have been
deployed to implement the new countryside planning with increasing completed
criteria. Specifically, the district has 10 communes with 17 passed criteria; 3 communes
with 16 passed criteria, accounting for 18.75%; as well as 3 communes with 14 passed
criteria, accounting for 18.75%;
- The implementation state of the new countryside construction planning in the 2
typical communes: In Moc Nam commune: the planning implementation has been still
slow while many the planning’s contents haven’t been finished as approved plan. Up to
31/12/2016, the commune had only achieved 14/19 criteria; Chuyen Ngoai is the
leading commune in the movement of the new countryside construction in Duy Tien
district, especially in the propaganda, people mobilization for capital and labor day
contribution, land donation and in the form of implementation. Up to 31/12/2016,
Chuyen Ngoai commune had achieved 17/19 criteria and was recognized as "standard
new countryside commune".
- According to survey results and information collection by consulting the
communes’ people, the planning still has many limitations such as: The propaganda
work has been paid a lot of attention but it was unevenly implemented all; The active
participation of the people in mobilizing resources to build the new countryside areas
was not high; Some managing staff has not fully understood the planning’s contents and
had the thought of dependency, especially some communes’ staff.
- In order to improve the implementation efficiency of the new countryside
construction planning as well as to quickly complete the target of becoming a new
countryside district, each district commune needs to concentrate on synchronously
implementing such solutions as: solutions for planning management and implementation,
propaganda; solutions for resource mobilization; solutions for operating direction in the
coming time. And, the resource solution is the most important one that directly determines
the completion progress of new countryside construction in the communes.


xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
của đất nước, kinh tế khu vực nơng thơn đã có nhiều khởi sắc rõ rệt. Vấn đề phát
triển nông nghiệp, nông thôn luôn giành được sự quan tâm to lớn của Đảng và
Nhà nước, nhiều chủ trương chính sách đã được ban hành và tổ chức thực hiện
hiệu quả và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn được tăng cường: điện, đường, trường, trạm…nhất là thủy lợi, giao
thông đã được đầu tư xây dựng tại nhiều nơi, góp phần thúc đẩy sản xuất, từng
bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được có thể thấy hiện nay phát triển nơng
thơn Việt Nam vẫn cịn gặp nhiều những khó khăn, hạn chế. Trước năm 2009,
mặc dù có sự chuyển đổi về cơ cấu sản xuất nhưng tại nông thôn sản xuất nông
nghiệp vẫn là loại hình sản xuất chủ đạo, trình độ sản xuất cịn thấp nên tốc độ
tăng trưởng kính tế, đóng góp cho GDP của khu vực nơng thơn cịn chậm. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nơng thơn cịn yếu kém, lạc hậu và khơng đồng bộ.
Kết cấu hạ tầng chưa đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế; Cơ cấu hạ tầng kết nối
giữa các khu vực còn yếu kém. Sự đấu nối, phối hợp trong kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội của các điểm dân cư mới chỉ đáp ứng nhu cầu trước mắt và nhanh
chóng bị lạc hậu trong q trình phát triển.
Trước tình hình đó, để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và giải quyết
những bất cập mà khu vực nông thôn đang gặp, Đảng và Nhà nước đã đưa ra
nhiều chủ trương, chính sách về đầu tư phát triển cho khu vực nơng thơn. Vì vậy
Cơng tác quy hoạch nông thôn mới được kỳ vọng là sẽ xây dựng lên một không
gian kiến trúc của một vùng quê hài hoà giữa việc xây dựng kết cấu hạ tầng cơ
sở, hạ tầng kỹ thuật với cảnh quan mơi trường và gìn giữ, phát huy bản sắc văn

hố các dân tộc.
Đề án nghiên cứu mơ hình Quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng
sự phát triển theo các tiêu chí nơng thơn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 nhằm đáp ứng cho nhu cầu trên.
Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Nam, thị trấn Hoà Mạc cách trung
tâm thành phố Phủ Lý 20 km, có diện tích tự nhiên 12.100,35 ha . Huyện có 18
1


đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn. Huyện Duy Tiên nằm trong vành đai của Vùng
đô thị Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô Hà Nội khoảng 60 km, với việc hình thành
tuyến cao tốc Bắc - Nam là yếu tố thuận lợi để Duy Tiên phát triển; là điều kiện
quan trọng tạo lợi thế so sánh cho Duy Tiên trong việc mở rộng hợp tác, giao lưu
kinh tế với các địa phương khác. Tuy nhiên vẫn là một huyện cịn nhiều khó khăn
như: Đời sống nhân dân ở một số xã cịn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng kém
phát triển, đặc biệt là cơ sở hạ tầng ở các xã nằm xa trung tâm. Đời sống kinh tế xã hội vẫn mang nhiều nét truyền thống lạc hậu, kém phát triền.
Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới và quy hoạch nông thôn
mới của huyện đã được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và sự phối hợp có hiệu quả
giữa các cấp các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội đã tạo được sự đồng thuận
cao của toàn xã hội . Tuy nhiên việc thực hiện vẫn cịn gặp nhiều khó khăn như
phát triển chưa bền vững, đầu tư dàn trải, mang tính chắp vá đối với kết cấu hạ
tầng ở khu vực nông thôn, công tác huy động nguồn lực, bảo vệ mơi trường cịn
gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Duy Tiên, tỉnh Hà Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi khơng gian: Tồn bộ 16 xã, 2 thị trấn trên địa bàn huyện Duy
Tiên – tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi thời gian: Việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 – 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Đóng góp mới
Đóng góp mới về cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, đánh giá cụ thể những mặt thuận lợi, khó khăn hạn chế của
2


địa phương trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới và là cơ sở
cho việc đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện các nội dung của quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ tiếp theo.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nơng
thơn mới.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Duy Tiên sẽ giúp Ban chỉ đạo xây dựng nơng thơn mới, các tổ chức cơ
quan đồn thể, các cấp chính quyền… thấy được các hạn chế, tồn tại trong quá
trình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp
phần thực hiện hiệu quả chương trình xây dựng nơng thơn mới, để chương trình
này ngày càng phổ biến, sâu rộng và thiết thực hơn.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nơng thơn, có
rất nhiều định nghĩa khác nhau.
Khi định nghĩa về nơng thôn người ta thường so sánh nông thôn với đô thị.
Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nơng thơn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng
dân cư: ở nơng thơn thấp hơn so với thành thị. Có ý kiến dùng chỉ tiêu trình độ
cơ cấu hạ tầng để phân biệt nông thôn với thành thị, vùng nông thôn là vùng mà
dân cư ở đây làm nông nghiệp là chủ yếu.
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn: Nông thôn là
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Về kinh tế xã hội, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân nông thơn là nơng
nghiệp và nguồn thu nhập chính là thu từ nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng kinh tế và
hạ tầng xã hội ở nơng thơn thường có diện mạo khác hơn và trình độ phát triển
thấp hơn so với đơ thị. Trình độ phát triển dân trí, về tư duy sản xuất hàng hóa và
kinh tế thị trường của người dân nơng thơn cũng thường thua kém hơn. Ngồi ra
những di sản văn hóa truyền thống, những phong tục tập quán cổ truyền của nông
thôn cũng rất phong phú thể hiện rõ cách sống, lối sống riêng của người dân
nơng thơn so với đơ thị.
Như vậy có thể thấy rằng, khái niệm về nơng thơn chỉ mang tính chất tương
đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các
quốc gia trên thế giới. Khái niệm nông thôn bao gồm nhiều mặt có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
Từ đó có thể hiểu: Nông thôn là vùng không gian lãnh thổ mà ở đó cộng

đồng cư dân có cách sống và lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp là hoạt
động kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nông (nơng, lâm, ngư
nghiệp); có mật độ dân cư thấp và quần cư theo hình thức làng xã; có cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội kém phát triển, trình độ về dân trí, trình độ về khoa học kỹ
4


thuật cũng như về tư duy sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là thấp kém hơn
so với đơ thị; có mối quan hệ bền chặt giữa các cư dân dựa trên bản sắc văn hóa,
phong tục tập qn cổ truyền về tín ngưỡng, tơn giáo, ...
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật
ngữ này ở các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông
thôn được đề cập đến từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ
khác nhau.
Phát triển nông thôn là một tổ hợp các hoạt động đa dạng, liên quan đến
nhiều ngành, nhiều chính sách và các hoạt động có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến khu vực nông thôn và đời sống của người dân nông thôn trên các mặt
như kinh tế nông thôn, xã hội nông thôn, điều kiện tự nhiên và môi trường nông
thôn. Tuy nhiên, phát triển nơng thơn chỉ có thể thực hiện hiệu quả một cách dài
hạn nếu phạm vi khuôn khổ và chính sách rõ ràng và được thực hiện trên phạm vi
tồn quốc.
Phát triển nơng thơn là một q trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về
kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường, nâng cao chất lượng sống của dân cư
nơng thơn nhằm vào các mục đích:
- Sản xuất được nhiều nông sản và sản phẩm hàng hóa, chất lượng sản
phẩm và năng suất lao động cao.
- Cải thiện đời sống cho phần lớn dân cư nông thôn. Đời sống của dân cư
nông thôn không ngừng được nâng cao, trình độ của người lao động được nâng

lên, phát huy được những truyền thốn tốt đẹp của cộng đồng nông thôn, thực hiện
được dân chủ công bằng, văn minh xã hội và giảm đáng kể các tệ nạn xã hội.
- Tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học được bảo vệ và phát triển bền
vững, giữ được cảnh quan và môi trường sinh thái nông thôn.
- Phát triển nơng thơn nhằm mục đích giảm thiểu các tác động tiêu cực của
q trình tồn cầu hóa đến nhóm người dân dễ bị tổn thương (ở khu vực nơng
thơn thì nhóm người này chính là nơng dân).
- Giảm đáng kể những thiệt hại do biến đổi khí hậu tác động đến nông
nghiệp, nông thôn.

5


2.1.1.3. Khái niệm nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hố,
tinh thần của người dân khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên
tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính
trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác
nhau. Mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện
theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu
những bài học khoa học – kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng,
tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hóa, tinh thần. Mơ hình nơng thơn mới
được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ

chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; chứa đựng
các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên tất cả các nước.
Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020,
bao gổm:
(1) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao;
(2) Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
(3) Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
(4) An ninh tốt, quản lý dân chủ;
(5) Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao (Hồ Xuân Hùng, Tăng
Minh Lộc, 2010).
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch
6


vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong
điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ
ở tính tiên tiến về mọi mặt (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay đổi căn bản.
Những nội dung trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn như xem
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực, thực

phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở... đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới trong
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ
chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xóa đói giảm nghèo, cải thiện môi
trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nơng thơn. Các chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang
nền nơng nghiệp hàng hóa.
Những thành tựa đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất, Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát: Quy hoạch của
các xã thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao. Cơng tác quản lý, giám
sát việc thực hiện quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức. Xây dựng tự phát,
kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn nhiều nét đẹp văn hóa truyền
thống dần bị mai một.
Thứ hai, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nơng thơn cịn lạc hậu, không đáp
ứng được mục tiêu phát triển lâu dài. Hệ thống giao thông, thủy lợi phần lớn
chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định, chủ yếu phục vụ dân sinh. Hệ thống
lưới điện chất lượng thấp, quản lý lưới điện nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện
năng cao. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn
đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp, hầu hết các xã đều chưa có nhà văn hóa và sân
thể thao theo quy định. Hệ thống thông tin liên lạc, điểm truy cập internet tại các
7


thôn, số lượng chợ đều rất thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu của phát triển kinh
tế theo hướng sản xuất hàng hóa.
Thứ ba, quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức
thấp. Kinh tế hộ phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế trang trại chỉ chiếm một số

lượng rất nhỏ trong tổng số hộ nông – lâm – ngư nghiệp trong cả nước. Kinh tế
tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có hợp tác xã nhưng chỉ hoạt động chỉ
mang tính hình thức. Đời sống của người dân nơng thơn tuy đang ngày càng cải
thiện nhưng thu nhập vẫn còn ở mức thấp, tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn cịn
cao, chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị, giữa người giàu và người nghèo
đang ngày càng gia tăng.
Thứ tư, về văn hóa mơi trường y tế giáo dục: Ở một số địa phương, các
trường học, trạm y tế đã xuống cấp gây ảnh hưởng rất lớn đến công tác dạy và
học cũng như cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân. Môi trường
sống bị ô nhiễm do chất thải chăn nuôi, chất thải làng nghề truyền thống ở nông
thôn chưa được quan tâm xử lý một cách triệt để trước khi thải ra môi trường
xung quanh. Bản sắc văn hóa truyền thống của vùng nơng thơn bị mai một, tệ
nạn xã hội có xu hướng gia tăng
Thứ năm, hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều
hành. Số lượng cán bộ xã được đào tạo chính quy, đúng chuyên mơn rất ít và
khơng đồng bộ ở nhiều địa phương.
Để góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của
Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai
đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Chức năng của nơng thơn mới
Nơng thơn mới có các chức năng cơ bản là:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần
lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp của các quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp
là chức năng tự nhiên của nơng thơn. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao.
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Việc xây dựng nơng thơn mới
phải đảm bảo không phá vỡ đi cảnh quan làng xã, sự hài hịa vốn có của nơng
8



thôn và không được làm mất đi bản sắc của làng quê nông thôn. Nông thôn mới
phải đảm bảo giữ gìn được những nét đẹp truyền thống của nơng thơn.
- Chức năng sinh thái: Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố khiến con
người ngày càng xa rời tự nhiên, dẫn đến ơ nhiễm trong mơi trường. Thuộc tính
sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức
năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ
lợi,... phát huy các tác dụng sinh thái như điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng
ồn, cải thiện nguồn nước, phịng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất,... Chức
năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa thành thị
với nông thôn.
2.1.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch nông thôn mới
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới là nhằm đánh giá các điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã hội và đưa ra định hướng phát triển về kinh tế, xã hội, về
không gian nông thôn, về mạng lưới dân cư, cơ sở hạ tầng; khai thác tiềm năng
thế mạnh vốn có của địa phương, khắc phục những ảnh hưởng bất lợi của thời
tiết, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đề ra. Xây dựng nông thôn
mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; xây
dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại; nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất; sản phẩm nơng nghiệp có sức cạnh
tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ
và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, khu dân
cư,…; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, bảo vệ
môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ
vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
hệ thống chính trị ở nơng thơn, củng cố vững chắc liên minh cơng nhân - nơng
dân - trí thức.
2.1.4. Ngun tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thôn mới
2.1.4.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới

Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan
trọng theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng, khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn.
Theo đó Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thực
hiện theo 06 nguyên tắc sau:

9


- Các nội dung, hoạt động của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia về nơng thơn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Bộ tiêu chí quốc gia NTM).
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà
nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ
chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do
chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức
thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác dang triển khai trên địa bàn
nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo
thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự
án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ của
người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát, đánh giá.

- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã
hội; cấp uỷ đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong
xây dựng nơng thơn mới (Thanh Tuyến, 2011).
2.1.4.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh
mương, trường học, hội trường… mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho
người nông dân hiểu rõ được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết,
đưa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới năng động hơn.
Phải xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tư của Nhà nước mà là việc
người dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần.

10


Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương, các lợi thế cũng như
năng lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân mà từ đó xác định nội
dung xây dựng nông thôn mới cho phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì nội
dung chủ yếu trong xây dựng nông thôn mới bao gồm 11 nội dung sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội;
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn;
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn;
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn;
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn;
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn;
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn.
2.1.4.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm tiêu chí với 19
tiêu chí cụ thể.
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí:);
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí);
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí);
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí);
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).
Để thực hiện được các nhóm tiêu chí xây dựng NTM Bộ NN & PTNT ban
hành thông tư số 41/2013/TT– BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc
gia về NTM. Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 31/2009/TT- BXD; Thông tư
11


số 32/2009/TT– BXD hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn kỹ thuật và Quy chuẩn
quốc gia về quy hoạch xây dựng nơng thơn mới.
2.1.5. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới trong sự nghiệp phát triển kinh
tế- xã hội của đất nước
- Về kinh tế: Chủ động xây dựng một nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa,
tích cực giao lưu và hội nhập với nhiều thị trường bên ngoài. Xây dựng kết cấu
hạ tầng nông thôn hiện đại đê tạo điều kiện và thu hút đầu tư cũng như mở rộng
sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, hạn chế rủi ro cho
nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức
sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. Phát triển các mơ hình sản
xuất tập thể, xây dựng mới các hợp tác xã theo mô hình mới để sản xuất hiệu

quả hơn. Hỗ trợ người nông dân ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất. Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương.
- Về chính trị

: Phát huy dân chủ trên cơ sở tôn trọng luật pháp để điều

chỉnh hành vi con người, nâng cao tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối đa Quy
chế Dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp
hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nơng thơn mới
khơng chỉ góp phần nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân mà cịn giữ vững
được sự ổn định về chính trị, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Về văn hóa – xã hội: Xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các làng xã văn
minh, văn hóa, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
Gìn giữ những nét đẹp truyền thống của làng quê Việt Nam.
- Về con người: Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu. Tích cực
sản xuất, cần cù, chịu khó, dám nghĩ dám làm, ham học hỏi và chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật. Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung
tâm của mọi chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nông dân vào sản
xuất hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân
cư, thị trường hóa nông thôn.
- Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn xanh – sạch –
đẹp. Bảo vệ rừng đầu nguồn, tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.
Chất thải nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cũng như từ các làng nghề phải được
12


×