Jelly Beans
Nhóm
• Cao Việt Cường
• Từ Gia Lợi
GVHD
Ths. Trần Thị Thu Trà
61000355
61001836
QUY CÁCH SẢN PHẨM
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
• Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
u cầu
Hình dạng
Hình hạt đậu, đồng đều về kích thước, bề mặt
kẹo không bị nứt, không bị biến dạng.
Tươi, sáng phụ thuộc vào thiết kế sản phẩm.
Màu sắc
Mùi
Vị
Mùi thơm đặc trưng cho từng loại hương vị
của kẹo.
Vị ngọt, không quá gắt.
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
• Chỉ tiêu hóa lý
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu (%)
Độ ẩm
10 – 12
Đường khử
20 – 25
Sacharose
45 – 50%
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM
• Chỉ tiêu vi sinh
Vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Coliforms
E. coli
S. aureus
Streptococci faecal
P. aeruginosa
Cl. Perfringers
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc
Giới hạn cho
phép (cfu/g)
5.103
102
Khơng có
Khơng có
Khơng có
Khơng có
Khơng có
102
NGUN LiỆU
• Sacharose
Chỉ tiêu
Sacharose
Ẩm
Hàm lượng tro
Đường kính
Chất khơng tan
Độ pH
Màu sắc
Yêu cầu
99,7%
0,15%
0,15%
0,15%
60 mg/kg
7,0
Trắng
NGUN LiỆU
• Đường nha
Chỉ tiêu
Nồng độ chất khơ
Đường khử
pH
Tro
Kim loại nặng
NaCl
Yêu cầu
80 %
35 – 40%
4,8 – 5,5
0,6%
0,001%
0,5%
NGUYÊN LiỆU
• Gelatin
Chỉ tiêu
Ẩm
Hàm lượng SO2
Hàm lượng tro
Độ bền gel
Yêu cầu
10%
50 ppm
2%
175 – 250 độ Bloom
NGUYÊN LiỆU
Tinh bột biến tính
Tên chỉ tiêu
Cảm quan
Hàm lượng tinh bột
Độ ẩm
Độ dẻo
pH
SO2
Tạp chất
Yêu cầu
Bột trắng mịn
> 85%
4-7%
350 – 700 BU
4,5 – 7
< 30 ppm
< 0,1%
NGUYÊN LiỆU
• Nước
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu tối đa
Màu sắc
15 mg/ I Pt
Mùi vị
Khơng có
Độ đục
5 NTU
pH
6 – 8,5
Độ cứng, tính theo CaCO3
300 mg/l
Hàm lượng oxy hịa tan tính theo O
6 mg/l
Tổng chất rắn hịa tan
1000 mg/l
Hàm lượng Amoniac, tính theo N
3mg/l
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
Sacharose
Nước
Phối trộn
Nấu kẹo
Làm nguội
Mạch nha
Gelatin
Hỗn hợp
Gelatin
Phối trộn
Khn
tinh bột
Rót khn
Nước
Làm nguội
Tách khn
Đường, syrup,
hương, màu
Tạo lớp áo
Đánh bóng
Bao gói
Sản phẩm
HỊA TAN NGUN LiỆU
Nhiệt độ hỏa tan
Hịa tan ngun
liệu
Gia nhiệt chuẩn
bị cho quá trình
nấu kẹo
Thiết bị gia nhiệt vỏ
áo, gia nhiệt liên tục
Lượng nước dùng
hòa tan
Hòa tan saccharose
vào nước đầu tiên
Trật tự cho nguyên
liệu
Cho mạch nha =>
giảm ngọt, tăng độ nhớt,
chống kết tinh.
Mục đích
NẤU KẸO
Cơ đặc dịch siro chuẩn bị cho quá trình tạo gel
► Độ ẩm đạt yêu cầu
► Tiêu diệt vi sinh vật
►
Thực hiện
Nấu kẹo áp suất chân không đến nồng độ 90%
► Nhiệt độ kết thúc quá trình: 110C
►
Biến đổi
Vật lý
Hóa học
Hóa lý
• Nhiệt độ tăng, xuất hiện
giadient nhiệt độ
• Hàm ẩm giảm, hàm
lượng chất khơ tăng
• Nước bốc hơi, xuất hiện
bọt khí
• Thể tích và khối lượng
dung dịch giảm
• Phản ứng caramel
• Độ nhớt tăng
• Tỷ trọng, nồng độ tăng
• Nghịch đảo đường
LÀM NGUỘI
Mục đích
Chuẩn bị cho q trình phối trộn tạo gel => do gelatin dễ bị biến
tính dưới tác dụng của nhiệt độ.
Thực hiện
Syrup kẹo được tháo qua bồn làm nguội vỏ áo hoặc vận chuyển
dọc theo hệ thống ống xoắn ruột gà, bên ngồi có tác nhân lạnh
(thường sử dụng nước) để làm nguội về 80– 85C
Biến đổi
Vật lý: Nhiệt độ giảm
Hóa lý: Tăng độ nhớt
CHUẨN BỊ GELATIN
Mục đích:
- Chuẩn bị cho q trình phối trộn các nguyên liệu.
- Gelatin không tan trong nước lạnh mà hút nước để trương nở. Khi trương nở,
gelatin tạo thành dung dịch keo có tính đàn hồi.
Phương pháp 1
- Ngâm gelatin trong nước lạnh
- Hòa tan bằng nhiệt
Phương pháp 2
Đánh trộn gelatin trong nước ấm bằng tốc độ cao
Phương pháp 3
- Ngâm gelatin trong nước lạnh
- Hòa tan trực tiếp vào hổn hợp
PHỐI TRỘN
Mục đích:
Chuẩn bị cho giai đoạn đổ khn, làm nguội và định hình.
Bổ sung thêm vào hương liệu, acid… nhằm tăng giá trị dinh dưỡng
và cảm quan cho sản phẩm, hoàn thiện màu và mùi cho sản phẩm.
Thực hiện: Tỉ lệ phối trộn acid, màu, đường: phụ thuộc vào sản phẩm.
Thứ tự phối trộn:
-Bài khí dịch syrup rồi bơm vào thiết bị phối trộn
- Bơm dịch gelatin đã chuẩn bị trước đó vào thiết bị
- Bật cánh khuấy
- Bổ sung acid
- Bổ sung màu, mùi.
- Từ từ giảm tốc độ khuấy trộn
Thiết bị: phối trộn giống như thiết bị dùng cho q trình hịa tan đường
và mạch nha trước lúc nấu kẹo.
Tổng hàm lượng chất khơ hịa tan khi đổ khuôn là 83 – 86%.
PHỐI TRỘN
Biến đổi
Vật lý: thể tích tăng
Hóa học:
Tăng nồng độ chất khô
Khối lượng riêng thay đổi
Tăng thành phần các chất
Khối kẹo xốp hơn vì khơng khí xâm nhập vào khối kẹo
trong quá trình khuấy trộn.
pH giảm vì có bổ sung acid
RĨT KHN
Khn hợp kim
• Khn có thoa chất chống
dính.
• Khn làm bằng hợp kim
của nhôm với teflon –
Các khay khuôn cũng đi vào
thiết bị rót kẹo và làm nguội
Khn tinh bột
• “mogul process”
• Các khay đổ đầy tinh bột
và nén xuống cho chặt và
bằng phẳng
• Dập khn => những
khn ngược, dập từ trên
xuống, nén chặt tinh bột
vào tạo thành dạng khuôn
kẹo
RĨT KHN
Vai trị tinh bột
KHN
TINH BỘT
- Tạo hình dạng cố định cho sản phẩm
- Chống dính, sau khi đã cố định hình dạng, kẹo
dễ dàng tháo ra khỏi khn và cầm nắm
- Hút ẩm, tạo cấu trúc phù hợp cho sản phẩm
Yêu cầu tinh bột sử dụng làm khuôn
- Không sử dụng tinh bột hư hỏng => gây mùi bột sống cho kẹo
- Có thể sử dụng tinh bột giàu amylose
- Độ ẩm bột 5-7%
- Sử dụng dầu thực vật hay dầu khoáng để ổn định tinh bột (0.05 –
0.1%) => sử dụng nhiều có thể gây vỡ vụng bột
LÀM NGUỘI
Mục đích:
Chuẩn bị, giúp cho q trình tách kẹo ra khỏi khuôn ở bước tiếp
theo
Thực hiện:
Những khuôn kẹo sau khi được rót đầy syrup được chuyển qua
phịng mát để làm nguội xuống nhiệt độ khoảng 20C
Biến đổi
Vật lý: nhiệt độ giảm
Hóa lý: độ ẩm giảm
TÁCH KẸO KHỎI KHN
Cách tách khn
- Dùng sàn rung
- Dùng khí nén thổi
Xử lý tinh bột thu hồi
Sàng rung
Sấy khơ
Làm nguội
Loại bỏ mảnh kẹo
Nhiệt độ 50 – 60C
Vịi phun khí