BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN THỊ THU TRANG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NINH THUẬN, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYỄN THỊ THU TRANG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH THUẬN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 60-58-03-02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Đồng Kim Hạnh
NINH THUẬN, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Ninh Thuận, ngày
tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Trang
i
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn: “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH THUẬN”, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS Đồng Kim Hạnh và những ý kiến về chuyên môn quý
báu của các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Cơng trình Trường Đại học Thủy Lợi.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đồng Kim Hạnh đã tận tình, hướng
dẫn tác giả về chun mơn trong suốt q trình nghiên cứu.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường và các thầy cô trong bộ môn đã hướng dẫn
tác giả trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi, cácđồng nghiệp trong
và ngoài ngành đã cung cấp tài liệu phục vụ cho luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã
động viên, khích lệ giúp tác giả hồn thiện luận văn của mình.
Tuy nhiên với thời gian và trình độ chun mơn cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh
được sự thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cơ
để nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ninh Thuận, ngày tháng 5 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Trang
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..............................................................2
5. Kết quả đạt được ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ................................................................................................3
1.1
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .....................................................................3
1.1.1
Dự án ..................................................................................................................3
1.1.2
Dự án đầu tư .......................................................................................................3
1.1.3
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .....................................................................5
1.2
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................6
1.2.1
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................6
1.2.2
Ngun tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................6
1.2.3
Nội dung quản lý thực hiện dự án ....................................................................15
1.2.4
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án ...............................................17
1.3
Các hình thức sử dụng vốn trong các dự án đầu tư xây dựng..........................19
1.3.1
Vốn Nhà nước ..................................................................................................19
1.3.2
Ngân sách Nhà nước ........................................................................................19
1.4
Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........................................20
1.4.1
Chi phí đầu tư xây dựng ...................................................................................20
1.4.2
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................................................................20
1.4.3
Cơ sở của việc xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ...........................20
1.4.4
Ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...................................................21
1.4.5
Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .........................22
1.4.6
Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành chi phí ĐTXD cơng trình .....23
iii
1.5
Thực trạng công tác quản lý ĐTXD các dự án nhà ở xã hội ...........................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI .....................................................................................29
2.1
Các văn bản pháp quy về quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................29
2.2
Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................................................30
2.2.1
Quản lý tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình ................................................31
2.2.2
Quản lý dự tốn cơng trình ..............................................................................34
2.2.3
Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình .................................35
2.3
Cơng tác kiểm soát chất lượng các dự án nhà ở xã hội....................................36
2.3.1
Công tác khảo sát thiết kế ................................................................................36
2.3.2
Công tác thiết kế xây dựng ..............................................................................39
2.3.3
Công tác thi công xây dựng .............................................................................40
2.3.4
Công tác quản lý chi phí trong xây dựng .........................................................45
2.4
Tình hình thực hiện ĐTXD các dự án nhà ở xã hội ở Việt Nam .....................50
2.4.1
Tình hình thực đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội tỉnh Bình Dương .....53
2.4.2 Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội tại Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................................53
2.4.3
Tình hình ĐTXD các cơng trình nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận .55
2.5
Các nguyên tắc đề xuất tăng cường công tác QLCP đầu tư xây dựng ............62
2.5.1
Nguyên tắc khoa học, khách quan ...................................................................62
2.5.2
Nguyên tắc xã hội hóa......................................................................................62
2.5.3
Nguyên tắc phù hợp với quy luật khách quan của cơ chế thị trường ..............63
2.5.4
Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và khả thi ........................................................63
2.5.5
Nguyên tắc tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý ĐTXD cơ bản: ..63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................64
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNGCƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI
TỈNH NINH THUẬN ....................................................................................................65
3.1
Định hướng đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội tại tỉnh Ninh Thuận......65
3.1.1
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận ......................................65
3.1.2
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ...............................................68
iv
3.1.3
Cơ cấu nguồn vốn thực hiện ............................................................................69
3.1.4
Phương hướng thực hiện phát triểnnhà ở xã hội giai đoạn (2016-2020): ........70
3.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội của
tỉnh Ninh Thuận .........................................................................................................71
3.2.1
Thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án ................................................71
3.2.2
Đánh giá cơng tác quản lý chi phí dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh ..........78
3.3 Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án
nhà ở xã hội tỉnh Ninh Thuận ....................................................................................82
3.3.1
Hoàn thiện hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách .......................................82
3.3.2
Tăng cường cơng tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình ...................83
3.3.3
Xây dựng đơn giá, định mức phù hợp cơ chế thị trường .................................84
3.3.4 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện
đầu tư xây dựng các cơng trình .....................................................................................85
3.3.5 Nâng cao điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng trên địa bàn tỉnh ....................................................................................................89
3.3.6
Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán vốn đầu tư ........................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97
v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2-1: Mơ hình NOXH được đánh giá là triển khai hiệu quả tại Bình Dương .......52
Hình 2-2: Nhà ở chung cư tỉnh Ninh Thuận ..................................................................58
Hình 2-3: Một số hình ảnh đang thi cơng tại dự án Nhà ở xã hội D7-D10, phía Bắc
đường 16 tháng 4 thành phố Phan Rang – Tháp Chàm .................................................61
Hình 3-1: Vị trí địa lý tỉnh Ninh Thuận .........................................................................66
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng1-1: Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng......................................................16
Bảng 2-1: Thống kê một số công trình nhà ở cao tầng (cơng trình dân dụng) trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Sở Xây dựng thẩm định....................................................47
Bảng 2-2: Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đang triển khai thi công
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................54
Bảng 3-1:Phân bổ nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội tỉnh Ninh Thuận [13] ................69
Bảng 3-2: Tổng hợp kinh phí cơng trình Nhà ở xã hội Khu dân cư Bắc 16 tháng 4,
phường Mỹ Bình, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận [14] .............72
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
CĐT
: Chủ đầu tư
DN
: Doanh nghiệp
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
KT-XH
: Kinh tế - Xã hội
NOXH
: Nhà ở xã hội
QLNN
: Quản lý nhà nước
QLDA
: Quản lý dự án
QLXD
: Quản lý xây dựng
QLCL
: Quản lý chất lượng
TP
: Thành phố
TCXD
: Tổ chức xây dựng
TVGS
: Tư vấn giám sát
TVTK
: Tư vấn – thiết kế
TMĐT
: Tổng mức đầu tư
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
UBMTTQVN : Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
VLXD
: Vật liệu xây dựng
XD
: Xây dựng
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh là một việc rất quan trọng nhằm
từng bước tạo lập nhà ở cho người dân làm việc và sinh sống trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận, đồng thời đẩy mạnh các ngành kinh tế khác cùng phát triển, ổn định và
nâng cao đời sống dân sinh, kinh tế, xã hội. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực
hiện đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội cịn khó khăn về nguồn vốn, trong cơng
tác quản lý chi phí đầu tư chưa hiệu quả làm cho chi phí xây dựng nhà tăng cao không
tương xứng với các đối tượng được mua, th mua nhà ở xã hội. Chính vì vậy vấn đề
đặt ra là làm thế nào để giảm giá thành chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận. Để đạt được chất lượng tốt cũng như hiệu quả thì ngay từ đầu
việc QLCP ĐTXD cơng trình, đặc biệt là các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận vừa kinh tế vừa đảm bảo chất lượng cho công trình cũng như nâng cao tính
thẩm mỹ, mang lại hiệu quả là tiết kiệm chi phí, đưa ra giá hợp lý nhất phù hợp với đối
tượng được mua nhà ở xã hội. Từ những phân tích trên tác giả chọn đề tài: “NGHIÊN
CỨU GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH THUẬN” làm
Luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng cơng tác QLCP ĐTXD tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận về các
dự án nhà ở xã hội để rút ra bài học và khắc phục những tồn tại trong công tác QLCP;
Đề xuất một số giải pháp đảm bảo chất lượng trong quản lý chi phí đối với các dự án
nhà ở xã hội tại Ninh Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Các cơng trình NOXH sử dụng vốn vay từ quỹ hỗ trợ phát triển.
Phạm vi nghiên cứu: Các cơng trình nhà ở xã hội và nguồn vốn vay được cấp cho tỉnh
Ninh Thuận.
1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các
dự án nhà ở xã hội tại tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liêu và nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tài liệu, nghiên cứu
các văn bản pháp quy về quản lý chi phí;
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Cơng tác quản lý chi phí tại các dự án nhà ở xã
hội;
Phương pháp tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: Tổng hợp nghiên cứu đánh giá cơng tác
quản lý chi phí. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng
đối với các dự án nhà ở xã hội.
5. Kết quả đạt được
Đánh giá các kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại trong cơng tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của Sở Xây dựng Ninh Thuận;
Đưa ra các phương pháp quản lý chi phí đầu tư và xây dựng các dự án cơng trình xây
dựng nhà ở xã hội, đảm bảo tiết kiệm chi phí, chất lượng cơng trình cũng như tính
thẩm mỹ.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
1.1
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Khi đánh giá một dự án đầu tư của bất kỳ một đơn vị nào cũng như tổ chức quản lý
thực hiện dự án, trước hết chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm cơ bản về dự án đầu
tư cũng như phương pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khái niệm đầu tiên này,
mỗi dự án lại có những tính chất, đặc điểm riêng. Vì vậy, việc phân biệt được phải
dùng những khái niệm cơ bản làm thước đo để đánh giá bản chất của vấn đề. Trước
hết hãy xem xét bản chất của dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và QLCP dự án đầu
tư xây dựng.
1.1.1 Dự án
Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 [1] thì dự án được
định nghĩa như sau: là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối
hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được
một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời
gian, chi phí và nguồn lực. Dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên
quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong điều kiện ràng
buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
1.1.2 Dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng khái niệm thường xuyên được
sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau:
Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì mục đích cụ thể;
Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu
hạn để đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cho nhà đầu tư;
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy định thời gian và địa điểm xác định để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định;
3
Dự án đầu tư là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau
được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định;
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,
cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng
thời gian xác định.
Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai;
Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư,
lao động và các nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội, dịch vụ trong
một thời gian nhất định;
Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố
trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
Thông thường một dự án đầu tư bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây:
Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho nhà
đầu tư và cho xă hội;
Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,… để thực hiện
mục tiêu của dự án;
Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi phí về các
nguồn lực đó;
Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;
Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án;
Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án.
4
Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải dừng lại
là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án
không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên
một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại.
1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt
động xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, cơng trình cơ sở hạ
tầng kỹ thuật,... có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một q trình thực
hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây dựng cơng trình thành hiện thực trong sự ràng
buộc về kết quả, thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án.
Nếu xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các hồ sơ và
bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và
các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, TMĐT của dự
án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,...
Luật Xây dựng Việt Nam năm 2014[2] định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
như sau: ‘Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào
đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và
khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng dự án.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm các u cầu chủ yếu sau đây:
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng;
5
Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp;
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,
phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án;
Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo TS.Ben Obinero Uwakweh trường ĐH Cincinnati - Mỹ: “Quản lý dự án là sự
lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để đạt được các mục tiêu nhất định
trước về: phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của các bên tham gia”;
Theo TS.Nguyễn Văn Đáng: “Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác
nhau tham gia vào dự án, nhằm hồn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt
bởi chất lượng thời gian chi phí”;
Theo TS.Trịnh Quốc Thắng: “Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã đạt được
hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các
yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục
tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an tồn lao động và mơi trường”.
1.2.2 Ngun tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1 Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu
tư, không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng;
Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp;
6
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,
phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2.2.2Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các
hoạt động đầu tư xây dựng của dự án.
(1) Trách nhiệm của Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước trong hoạt động đầu
tư xây dựng:
+ Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực
ngành xây dựng;
+ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về
xây dựng; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn kỹ thuật xây dựng theo thẩm quyền;
+ Tổ chức, quản lý quy hoạch xây dựng, hoạt động quản lý dự án, thẩm định dự án,
thiết kế xây dựng; ban hành, công bố các định mức và giá xây dựng;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng; theo dõi, kiểm tra, kiến nghị xử lý chất lượng và an toàn của các
cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp trong quá
trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp
đồng xây dựng; quản lý năng lực hoạt động xây dựng, thực hiện quản lý công tác đấu
thầu trong hoạt động xây dựng; tổ chức và xét duyệt giải thưởng chất lượng cơng trình
xây dựng;
+ Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận trong
hoạt động đầu tư xây dựng theo thẩm quyền;
7
+ Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động
đầu tư xây dựng;
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức, pháp luật
về xây dựng;
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng cho cán
bộ, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng;
+ Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác quản lý an tồn, vệ sinh lao
động, mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện các dự án;
+ Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng;
+ Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác về hoạt động đầu tư xây dựng được Chính phủ giao.
(2) Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong hoạt động đầu tư xây dựng
Trách nhiệm của các bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành:
+ Phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây
dựng và chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chuyên ngành
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;
+ Nghiên cứu ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây
dựng; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán
bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Theo dõi, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện giám sát đánh giá đầu tư xây
dựng cơng trình chun ngành thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
8
+ Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân
các cấp trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ:
+ Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo nhiệm vụ, quyền hạn được phân công;
ban hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng,
kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong
hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Phối hợp với Bộ Xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân
các cấp trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng về những vấn
đề thuộc phạm vi quản lý được phân cơng;
+ Tổng hợp tình hình, thực hiện, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư xây dựng và chịu
trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân công;
+ Thực hiện việc báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng của mình gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
(3) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn theo phân
cấp của Chính phủ; ban hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức thực hiện các
quy hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ khác tổ chức triển khai thực hiện, theo
dõi, kiểm tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản lý.
Chịu trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân
công;
9
+ Thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng của địa phương gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi;
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán bộ,
công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn theo phân
cấp; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán bộ,
công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp trên tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi,
kiểm tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản lý. Chịu
trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân công;
+ Thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng của địa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp trên để tổng hợp, theo dõi;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
(4) Trách nhiệm và quyền hạn của người quyết định đầu tư xây dựng
Trách nhiệm:
+ Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng;
+ Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng;
+ Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư; tổ chức giám sát,
đánh giá dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 8 của Luật Xây dựng 2014;
+ Phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư xây dựng hồn thành;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
10
Quyền hạn:
+ Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng và quyết toán
vốn đầu tư xây dựng;
+ Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án;
+ Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khai
thực hiện khi thấy cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy cần thiết phù hợp với quy định
tại Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
(5) Trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện
dự án đầu tư xây dựng
Trách nhiệm:
+ Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết
trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu
trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng;
+ Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2014;
+ Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thơng tin, tài liệu được
cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật;
+ Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án
theo yêu cầu của cơ quan, tổ chứcthẩm định dự án và của người quyết định đầu tư;
+ Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật Xây dựng 2014;
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với
người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay.
11
Quyền hạn:
+ Lập, quản lý dự án khi có đủ ĐKNL theo quy định của Luật Xây dựng 2014;
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, QLDA;
+ Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án;
+ Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án theo thẩm quyền;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(6) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trách nhiệm:
+ Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư về quản lý dự án trong phạm vi được ủy quyền;
+ Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi
phí, an tồn và bảo vệ môi trường trong xây dựng;
+ Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án;
+ Chịu trách nhiệm về vi phạm pháp luật trong quản lý thực hiện dự án;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền hạn:
+ Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư;
+ Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đầu tư giải
quyết vấn đề vượt quá thẩm quyền;
+ Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lư dự án trong trường hợp cần thiết sau khi được
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận.
12
(7) Trách nhiệm và quyền hạn của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án
đầu tư xây dựng
Trách nhiệm:
+ Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại
cho chủ đầu tư.
Quyền hạn:
+ Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn
được giao;
+ Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình theo quy định
của pháp luật;
+ Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
+ Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
(8) Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án ĐTXD
Trách nhiệm:
+ Thẩm định nội dung của dự án ĐTXD theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;
+ Thông báo ý kiến, kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm
định dự án để tổng hợp, báo cáo người quyết định đầu tư;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về ý kiến, kết quả thẩm
định dự án của mình.
13
Quyền hạn:
+ Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức và cá nhân có liên quan cung cấp thơng tin phục vụ
cơng tác thẩm định dự án và giải trình trong trường hợp cần thiết;
+ Thu phí thẩm định dự án theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
+ Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn hoặc mời chuyên gia tư vấn có đủ năng lực
kinh nghiệm tham gia thẩm định dự án khi cần thiết;
+ Bảo lưu ý kiến thẩm định, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định
dự án.
(9) Năng lực của các tổ chức tham gia hoạt động đầu tư xây dựng dự án được thể
hiện dưới hình thức chứng chỉ năng lực và được phân thành 3 hạng trên cơ sở số lượng
cá nhân có chứng chỉ hành nghề đang tham gia hoạt động tại tổ chức và kinh nghiệm
hoạt động của tổ chức.
(10) Năng lực của các cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng dự án được
thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề và được phân thành 3 hạng tùy theo trình
độ chun mơn và kinh nghiệm cơng tác và đạt yêu cầu về sát hoạch về kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
1.2.2.3Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để ĐTXD:
(1) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ,
tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực
hiện,
tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án;
(2) Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP có cấu phần XD đượcquản lý như
đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách theo các quy định hiện hành;
(3) Dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về
chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của dự án
đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả của
dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án đúng các quy định hiện
hành;
14
(4) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy
mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng và
quốc phịng, an ninh.
1.2.2.4Quản lý đối với các hoạt động ĐTXD của dự án theo các nguyên tắc sau:
(1) Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan,
môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa
phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với quốc phịng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu;
(2) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục
đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng;
(3) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn cho
người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng; ứng
dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin cơng trình trong hoạt động
đầu tư xây dựng;
(4) Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con người và
tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường;
(5) Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
(6) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng
lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp CTXD và công việc theo quy định hiện hành
1.2.3 Nội dung quản lý thực hiện dự án
Dự án đầu tư và xây dựng không phân biệt quy mơ, nguồn vốn để hồn thành
cơng trình xây dựng thì dự án đầu tư và xây dựng phải trải qua các giai đoạn từ khi
hình thành ý tưởng đầu tư cho đến dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, bảo hành, bảo
trì
cơng trình. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thơng thường trải qua các
giai đoạn sau:
15