Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại một số xã thuộc huyện đông triều tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 126 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ HỒNG NHUNG

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ HỒNG NHUNG

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành : Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 60.62.01.16


LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Dƣơng Văn Sơn

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hồng Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được

sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý và đào tạo sau đại học của nhà trường cùng
các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình
học tập.
Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy
giáo, PGS.TS. Dương Văn Sơn, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo huyện Đông
Triều; Ban quản lý xây dựng nông thôn mới huyện; Phịng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn huyện, cùng các phòng, ban, ngành khác của huyện; lãnh
đạo các xã Kim Sơn, Đức Chính, Hưng Đạo thuộc huyện Đơng Triều đã giúp
đỡ tôi về thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng thể tránh khỏi
những sơ suất, thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cơ
giáo cùng tồn thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Tác giả

Đỗ Thị Hồng Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
...................................................................................... 3
................................. 3
................................................................................ 3
4. Bố cục luận văn ......................................................................................... 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về nông thôn, phát triển nơng thơn và mơ hình nơng thơn
mới ............................................................................................................. 5
1.1.2. Sự cần thiết của chương trình xây dựng nơng thơn mới ................. 8
1.1.3. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thơn mới ...................................... 11
1.1.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ................................................. 12
1.1.5. Những nguyên tắc xây dựng nông thôn mới theo Chương trình
mục tiêu quốc gia .................................................................................... 15
1.1.6. Sự tham gia của người dân trong việc xây dựng mô hình nơng thơn mới
................................................................................................................. 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


iv

1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 21
1.2.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới một số nước điển hình trên thế
giới ........................................................................................................... 21
1.2.2. Tình hình xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam ............ 26
1.2.3. Tình hình xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở tỉnh Quảng Ninh . 28
1.2.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................ 32
Chƣơng 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..40
2.1. Đối tượng, địa điểm và phạm vi nghiên cứu........................................ 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 40
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 40
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 40
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 41
2.2.1. Nhận thức của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới .... 41
2.2.2. Sự tham gia của người dân trong việc xây dựng mơ hình nông thôn
mới ở địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 41
2.2.3. Kết quả đạt được và một số tác động bước đầu của nông thôn mới
đối với địa phương .................................................................................. 41
2.2.4. Một số thuận lợi và khó khăn của người dân trong việc tham gia
xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........................................................... 42
2.2.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và tăng cường sự tham gia
của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu....... 42
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 42
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 42
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 45
2.3.3. Phương pháp phân tích .................................................................. 45
2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ........................................................... 46
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 48

3.1. Nhận thức của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới ........... 48
3.1.1. Hiểu biết của người dân về nông thôn mới ................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.1.2. Người dân đánh giá về sự cần thiết của xây dựng nông thôn mới 50
3.1.3. Mức độ tự nguyện và lý do người dân tham gia xây dựng nông thôn
mới ........................................................................................................... 51
3.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở
địa bàn nghiên cứu ...................................................................................... 54
3.2.1. Sự tham gia của người dân trong công tác thông tin, tuyên truyền
về xây dựng nông thôn mới..................................................................... 54
3.2.2. Sự tham gia của người dân trong thảo luận chiến lược, lập kế
hoạch và công tác quy hoạch phát triển nông thôn mới ......................... 57
3.2.3. Sự tham gia của người dân trong các mơ hình sản xuất, tập huấn
khoa học - kỹ thuật .................................................................................. 63
3.2.4. Sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới ................................................................................ 65
3.2.5. Sự tham gia của người dân trong công tác giám sát xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................. 71
3.2.6. Sự tham gia của người dân trong việc quản lý và sử dụng tài sản
hình thành trong q trình xây dựng mơ hình nơng thơn mới ................ 72
3.3. Kết quả đạt được và một số tác động bước đầu của nông thôn mới đến
địa phương ................................................................................................... 74
3.3.1. Kết quả đạt được sau khi xây dựng nông thôn mới ...................... 74
3.3.2. Những tác động bước đầu của xây dựng nông thôn mới đến địa
phương..................................................................................................... 86

3.4. Một số thuận lợi và khó khăn của người dân trong việc tham gia xây
dựng mơ hình nơng thơn mới ...................................................................... 87
3.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 87
3.4.2. Khó khăn ....................................................................................... 88
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và tăng cường sự tham gia
của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu ..... 89
3.5.1. Định hướng nâng cao vai trị cho người dân................................ 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

3.5.2. Giải pháp về nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo địa phương và cán bộ phát triển nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................. 91
3.5.3. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn đào tạo,
nâng cao nhận thức cho người dân.......................................................... 92
3.5.4. Giải pháp về chính sách ................................................................ 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BNN

:

Bộ Nông nghiệp

BCĐ

:

Ban chỉ đạo

BNNPTNT

:

Bộ Nông nghiệp phát triển nơng thơn

BQL

:

Ban quản lý

CS

:

Chính sách


CNH

:

Cơng nghiệp hóa

HĐH

:

Hiện đại hóa

HU

:

Huyện ủy

KN

:

Khuyến nơng

MH

:

Mơ hình


NQ

:

Nghị quyết

NXB

:

Nhà xuất bản



:

Quyết định

SX - KD

:

Sản xuất - kinh doanh

PTNT

:

Phát triển nông thôn


TW

:

Trung ương

TTg

:

Thủ tướng

TT

:

Thông tư

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông


UBND

:

Ủy ban nhân dân

VH - TT - DL

:

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Sự hiểu biết và trao đổi thông tin về xây dựng nông thôn mới ....... 49
Bảng 3.2. Đánh giá của người dân về sự cần thiết của xây dựng nông thôn mới ........ 51
xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................ 52
Bảng 3.4. Lý do người dân tham gia xây dựng nơng thơn mới ....................... 53
Bảng 3.5. Hình thức tuyên truyền xây dựng nông thôn mới ........................... 55
Bảng 3.6. Sự tham gia của người dân trong thảo luận chiến lược phát triển,
việc lập kế hoạch và công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới . 58
Bảng 3.7. Sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân ................................... 60
Bảng 3.8. Sự tham gia của người dân trong việc quyết định lựa chọn các
giải pháp, xác định các vấn đề ưu tiên của địa phương .................... 62

Bảng 3.9. Người dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất............ 64
Bảng 3.10. Người dân tham gia hiến đất xây dựng các cơng trình cơng cộng ........ 66
Bảng 3.11. Người dân đóng kinh phí xây dựng các cơng trình nơng thơn ...... 67
Bảng 3.13. Người dân tham gia giám sát xây dựng nông thôn mới ................ 71
Bảng 3.14. Người dân tham gia quản lý tài sản hình thành trong ................... 73
Bảng 3.15. Hiện trạng quy hoạch của địa bàn nghiên cứu năm 2013 ............. 75
Bảng 3.16. Hiện trạng đường giao thông của địa bàn nghiên cứu năm 2013.......... 76
Bảng 3.17: Hiện trạng về thủy lợi, điện và trường học tại địa bàn nghiên
cứu năm 2013.................................................................................... 77
Bảng 3.18. Hiện trạng về cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thôn, bưu điện
và nhà ở dân cư ................................................................................. 79
Bảng 3.20. Thực trạng về văn hóa - xã hội - mơi trường so với ...................... 83
tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ..................................................................... 83
Bảng 3.21: Tình hình về hệ thống chính trị, an ninh trật tự xã hội .................. 85
Kết quả thể hiện cụ thể qua bảng dưới đây: ..................................................... 86
Bảng 3.22. Một số chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của địa bàn
nghiên cứu......................................................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Đánh giá của người dân về sự cần thiết của xây dựng nông
thôn mới ........................................................................................... 51
ựng nơng
thơn mới ........................................................................................... 52
Hình 3.3. Lý do người dân tham gia xây dựng nơng thơn mới........................ 53

Hình 3.4. Hình thức tun truyền xây dựng nơng thơn mới ............................ 56
Hình 3.5. Sự tham gia của người dân trong thảo luận chiến lược phát
triển, việc lập kế hoạch và công tác quy hoạch xây dựng nơng
thơn mới ........................................................................................... 59
Hình 3.6. Sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân.................................... 61
Hình 3.7. Sự tham gia của người dân trong việc quyết định lựa chọn các
giải pháp, xác định các vấn đề ưu tiên của địa phương ................... 62
Hình 3.8. Người dân tham gia quản lý tài sản hình thành trong quá trình
xây dựng nơng thơn mới .................................................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

5

,n
.
Nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân đã trở thành vấn đề có tầm chiến lược đặc
biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là cơ sở ổn định chính trị và an ninh quốc
phòng; là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước
trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa; nhưng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của nơng dân, phát huy sự
tham gia của người dân, trở thành chỗ dựa chính trị vững chắc của Đảng và

Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi giúp nơng dân nâng cao trình độ mọi mặt,
có đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao. Phát triển nông nghiệp, nông
thôn nhằm chủ động giải quyết các vấn đề về đời sống và đáp ứng các nhu
cầu của nông dân, đặc biệt là tạo điều kiện giúp đỡ để họ có thể tự giải quyết
được vấn đề của mình.
Những năm qua, nhiều chương trình, dự án nhằm phát triển nông thôn đã
được thực hiện như Dự án ngành cơ sở hạ tầng nơng thơn, Chương trình mục
tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn, Chương trình 135
hay Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm,… Tuy
nhiên những chương trình, dự án này mới chỉ giải quyết được những vấn đề
riêng rẽ hoặc chỉ nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo, phát triển cho những vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. Trong giai đoạn vừa qua, Chính phủ Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

đang thực hiện chủ trương tăng cường việc phân cấp và trao quyền cho các địa
phương, bước đầu đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, việc
triển khai thực hiện ở cơ sở (nhất là ở cấp xã và cộng đồng thơn, bản) hiện cịn
chậm do bị ràng buộc bởi các cơ chế, chính sách và năng lực của đội ngũ cán bộ
cơ sở còn hạn chế trong việc phát triển nông thôn văn minh, hiện đại [2].
Xây dựng nông thôn mới trong từng thời kỳ là vấn đề luôn được sự quan
tâm của Đảng và Nhà nước ta. Từ năm 2001 - 2006 cả nước đã triển khai Đề
án thí điểm “Xây dựng mơ hình nơng thơn mới cấp xã theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa” do Ban kinh tế Trung ương và Bộ
Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo ở trên 200 làng điểm ở các địa phương với
hướng tiếp cận từ cộng đồng. Chương trình đã được thực hiện thắng lợi, tạo
bước đột phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao chất lượng

cuộc sống cho người dân. Cùng với đó, huyện Đơng Triều, tỉnh Quảng
Ninh đã tiến hành thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới theo chủ
trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu đến năm 2014,
huyện Đơng Triều cơ bản hồn thành các tiêu chí nơng thơn mới. Sau gần
ba năm triển khai xây dựng, huyện Đông Triều đã đạt được nhiều kết quả
tích cực, tăng cường được niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và
Nhà nước, thúc đẩy được sự tham gia của người dân vào xây dựng và phát
triển nông thôn.
Tuy nhiên, trên thực tế nhiều nơi nhận thức của người dân về xây dựng
nông thôn mới còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được sự tham gia của người
dân trong xây dựng và phát triển nông thôn. Vấn đề tăng cường sự tham gia
của người dân thực hiện chủ yếu thơng qua một số mơ hình phát triển nơng
thơn mới vẫn chưa được cụ thể hố một cách chi tiết, chưa mơ phỏng nó
thành phương pháp để thực hiện có tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình
hình thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thơn mới và tình hình
trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của người
dân trong xây dựng nông thôn mới tại một số xã thuộc huyện Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn
mới, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để tăng cường sự tham gia của họ
nhằm góp phần xây dựng nông thôn mới bền vững trên địa bàn huyện Đông

Triều, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được nhận thức, hiểu biết, suy nghĩ của người dân và thực
trạng sự tham gia của họ trong xây dựng nông thôn mới tại địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá kết quả đạt được và một số tác động bước đầu của nông thôn
mới đối với địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao nhận thức và tăng cường sự tham
gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.

- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
tham gia của người dân trong xây dựng nơng thơn mới.
n
, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

xây dựng nông thôn mới,
của người dân vào xây dựng nơng thơn mới nói riêng và phát triển nơng thơn
nói chung.
chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Đơng Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
4. Bố cục luận văn
Ngồi 2 phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về nông thôn, phát triển nông thôn và mơ hình nơng thơn mới
1.1.1.1. Nơng thơn
Nơng thơn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn do đó cũng có
nhiều khái niệm khác nhau về nơng thôn.
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nơng thơn với
thành thị. Có quan điểm cho rằng khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ
dân số, số lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn so với thành thị. Ý kiến khác
lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, có nghĩa là
vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị. Một quan
điểm khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là
chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của dân cư nơng thơn trong vùng là từ
hoạt động sản xuất nông nghiệp [5].
Những ý kiến này chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ thể và từng nước
nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ cấu áp dụng
cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương
đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã

hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam
chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác” [8].
Cịn theo một số tác giả: Nơng thơn là một phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị của các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp quản lý
hành chính cơ sở là UBND xã.
1.1.1.2. Phát triển nông thôn
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự
phát triển ở khu vực nơng thơn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự
phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh
tế. Sau đây là một số quan điểm về phát triển nông thôn [5]:
- Phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền
vững về kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng
sống của dân cư nông thôn.
- Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nơng thơn. Tuy
nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng địa
phương; theo quan điểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng
và hiện đại hoá mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ.
- Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm phát triển đời sống kinh tế
và xã hội của một nhóm người riêng biệt, người nghèo ở nơng thơn. Nó địi hỏi
phải mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến với những người nghèo nhất
trong những người nghèo nhất, trong những người đang tìm kế sinh nhai ở các

vùng nơng thơn. Nhóm này gồm những tiểu nơng, tá điền và những người
khơng có đất.
- Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn
với tốc độ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát
triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, đảm bảo sự tồn tại bền vững
và sự tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo đảm giữ gìn mơi trường sinh thái nơng
thơn. Phát triển nơng thơn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm
cạn kiệt tài nguyên, không để lại hậu quả cho thế hệ tương lai.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu: Phát triển nơng thơn là một q trình
nhằm cải thiện và nâng cao đời sống của người dân nông thôn một cách bền
vững về kinh tế - xã hội, văn hố, mơi trường và ổn định chính trị. Q trình
này, trước hết là do nỗ lực từ chính người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích
cực của Nhà nước và các tổ chức khác [8].
1.1.1.3. Mơ hình nơng thơn mới
Mơ hình nơng thơn mới gần đây khơng cịn là tên gọi mới đối với nước ta.
Mơ hình phát triển nơng thơn mới đã góp phần quan trọng trong việc phát triển
và cải thiện nông thôn nước ta. Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu về đời sống vật
chất và tinh thần ngày càng cao của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa
theo tinh thần Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 10/11/1998 của Bộ Chính trị và Chỉ
thị số 49/2001/CT-BNN/CS ngày 27/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc “Xây dựng mơ hình phát triển nơng thơn mới”,
nhằm định hướng rõ trong chỉ đạo thực hiện. Việc xây dựng mơ hình phát triển

nơng thơn mới là một q trình chuyển đổi căn bản chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng vào nhu cầu thị trường và xã
hội. Đồng thời đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá trình phát
triển theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm
tra, dân quản lý và dân hưởng lợi”. Đây là cơ sở để phát huy nội lực, hướng
vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển [1].
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một chính sách về một mơ hình phát
triển cả về nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát
nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn,
cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Theo các nhà nghiên cứu thì mơ hình nơng thơn mới là những kiểu mẫu
cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện
đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người dân. Nhìn
chung mơ hình nơng thơn mới theo hướng CNH - HĐH, hợp tác hóa, dân chủ
hóa và văn minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể hố
các chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng các
nguồn lực khan hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị để
tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ trong một thời gian xác định và thỏa mãn
các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường cho sự phát triển bền vững ở
nơng thơn.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu
cầu phát triển, đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường, đạt

hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tiến
bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước [5].
Từ các quan điểm trên có thể hiểu: “Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể
những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí
mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là
kiểu nông thơn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã
có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”.
1.1.2. Sự cần thiết của chương trình xây dựng nơng thơn mới
Trong q trình phát triển, một số nước trước đây chỉ chú ý phát triển
các đô thị các khu cơng nghiệp hiện đại mà ít chú ý đến phát triển nơng thơn.
Đó là một số nước như: Braxin, Mêhicơ, Ân Độ, Angiêri, Ăngơla,… Tình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

hình đó đã làm cho khoảng cách về kinh tế và xã hội, giữa đô thị và nông thôn
ngày càng lớn, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội của đất
nước, làm tăng thêm sự mất cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa
sản xuất và tiêu dùng, tạo nên mâu thuẫn trong nội bộ của cơ cấu kinh tế.
Cùng lúc đó một số nước và vùng lãnh thổ khác ở Châu Á tốc độ tăng
trưởng khá nhanh như: Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaixia
đã quan tâm phát triển nông thôn ngay từ đầu thời kì cơng nghiệp hố, coi
nơng nghiệp nơng thôn là bộ phận quan trọng của nền kinh t
à vì lợi ích
chung của đất nước.
Ngày nay việc phát triển nơng thơn khơng cịn là việc riêng của các nước
đang phát triển mà còn sự quan tâm của cộng đồng thế giới. Việt Nam là một

nước đi lên từ một nền nơng nghiệp lạc hậu, nơng thơn lại càng có vai trò hết
sức quan trọng trong việc phát triển đất nước. Nông thôn là nơi sản xuất
lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân dân, cung cấp nông sản
nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
- Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm
trên 70,3% lao động xã hội. Trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố,
nơng nghiệp chuyển dần sang làm công nghiệp, dịch vụ, chuyển dần lao động
nông thôn vào các khu đô thị và các khu chế xuất công nghiệp.
- Nông thôn chiếm 69,4% dân số cả nước. Đó là thị trường rộng lớn tiêu
thụ sản phẩm công nghiệp và dịch vụ, nông thôn phát triển cho phép nâng cao
đời sống và thu nhập của dân cư, tạo ra điều kiện mở rộng thị trường để phát
triển sản xuất trong cả nước.
- Ở nông thôn Việt Nam có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống bao gồm
nhiều thành phần, nhiều tầng lớp có các tơn giáo và tín ngưỡng khác nhau, là
nền tảng quan trọng để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - xã hội của đất
nước, để tăng cường sự đoàn kết của cộng đồng các dân tộc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

- Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn của đất nước, có điều kiện tự
nhiên kinh tế - xã hội khác nhau. Đó là tiềm lực to lớn về tài nguyên đất đai,
khoáng sản để phát triển bền vững đất nước .
Mặt khác, do kết cấu hạ tầng nông thơn (điện, đường, trường, trạm, chợ,
thủy lợi) cịn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ; nhiều hạng mục
công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn được cứng hóa thấp, giao
thơng nội đồng ít được quan tâm đầu tư, hệ thống thủy lợi cần được đầu tư
nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự được an toàn; cơ sở về

giáo dục, y tế, văn hóa cịn rất hạn chế, mạng lưới chợ nơng thôn chưa được
đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở
hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân bố rải rác,
kinh tế hộ kém phát triển.
Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn
chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản
chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng
khoa học công nghệ trong nông nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong
nơng nghiệp cịn thấp; cơ giới hóa chưa đồng bộ.
Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nơng
nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần
kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại,
hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có
việc làm mới ở địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua
đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Do đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hóa
truyền thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục,…);
nhà ở dân cư nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế - xã
hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch.
Do u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, cần
ba yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa.
Tuy nhiên, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng

nghiệp. Vì vậy, một nước cơng nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nông dân nghèo khổ, việc phát triển nông thôn là hết sức cần thiết
cho nước ta hiện nay [10].
1.1.3. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X đã đề ra nhiệm vụ:
“Thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp,
bản có cuộc sống no đủ, văn minh môi trường lành mạnh” [7].
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (khóa X) “Về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn”.
Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X)
đã đề ra chủ trương xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội,
nâng cao đời sống của nhân dân nói chung, phát triển nơng nghiệp, nơng thơn,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân sống nơng thơn nói riêng,
đồng thời nhằm khắc phục những mặt yếu kém trên.
Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân
trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng
thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường” [6]. Về mục tiêu cụ thể,
đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn nông thơn mới (theo 19 tiêu chí được
Thủ tướng Chính phủ cụ thể hóa tại quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009) trên tổng số 9.121 xã hiện nay; 100% số xã có quy hoạch nơng thơn
mới được duyệt; 100% cán bộ có cơ sở được đào tạo, tập huấn về kiến thức xây
dựng nơng thơn mới; thu nhập bình qn cư dân nông thôn bằng 2,5 lần so với
hiện nay; tỷ lệ nghèo cịn dưới 3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


12

Nội dung chính của xây dựng nơng thơn mới được xác định là: (1) Quy
hoạch xây dựng nông thôn mới; (2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; (3)
Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; (4) Giảm nghèo
và an sinh xã hội; (5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
có hiệu quả ở nơng thơn; (6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn; (7)
Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe của cư dân nơng thơn; (8) Xây dựng đời
sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn; (9) Cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn; (10) Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính
quyền, đồn thể chính trị - xã hội trên địa bàn; (11) Giữ vững an ninh, trật tự
xã hội nông thôn.
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thôn mới [11].
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 - 2020.
- Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình rà sốt xây dựng nơng thơn mới.
- Kế hoạch số 435/KH-BCDDNTM ngày 20/9/2010 của Ban chỉ đạo Trung
ương chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới về triển khai
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
1.1.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Nhóm I: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp, hàng hóa,
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch và phát triển hạ tầng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

13

kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch và phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Đơn vị cơ bản của mơ hình nơng thơn mới là làng - xã thực sự là một
cộng đồng, trong đó quản lý của Nhà nước khơng can thiệp sâu vào đời sống
nơng thơn trên tinh thần tơn trọng tính tự quản của người dân thông qua
hương ước, lệ làng (không trái với pháp luật của Nhà nước). Quản lý của Nhà
nước và tự quản của người dân được kết hợp hài hòa; các giá trị truyền thống
làng xã được phát huy tối đa, tạo ra bầu khơng khí tâm lý xã hội tích cực, đảm
bảo trạng thái cân bằng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thơn, giữ vững
an ninh trật tự xã hội,… nhằm hình thành môi trường thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế nơng thơn.
Nhóm II: gồm tiêu chí thứ 2 đến tiêu chí thứ 9 là các nhóm tiêu chí hạ
tầng kinh tế - xã hội: Giao thông, thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học cơng
nghệ, thực hiện cơ giới hóa nơng nghiệp, trường học; cơ sở vật chất văn hóa;
chợ nông thôn, bưu điện nhà ở dân cư.
Đáp ứng yêu cầu thị trường hóa, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh
sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ đã gắn bó lâu đời.
Trước hết, cần tạo cho người dân có điều kiện để chuyển đổi lối sống canh tác
tự cung tự cấp, thuần nông (cổ truyền) sang sản xuất hàng hóa, dịch vụ, du
lịch, để họ “ly nơng bất ly lương”.
Nhóm III: gồm tiêu chí thứ 10 đến tiêu chí thứ 13 là nhóm tiêu chí kinh
tế và tổ chức sản xuất: Thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động; hình thức tổ
chức sản xuất.

Phải có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng
trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng
du lịch được khai thác; làng truyền thống, làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh học,…cơ cấu
kinh tế nông thôn phát triển hài hòa, hội nhập địa phương, vùng, cả nước và
quốc tế.
Nhóm IV: gồm tiêu chí thứ 14 đến tiêu chí thứ 17 là nhóm tiêu chí văn
hóa - xã hội - mơi trường: giáo dục, y tế; văn hóa; mơi trường.
Dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn
(lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nơng dân, các tổ chức phi chính phủ,
nhà nước, tư nhân,…) có khả năng, điều kiện và trình độ để tham gia tích cực
vào các q trình và ra quyết định về chính sách phát triển nơng thôn; thông
tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân
phối cơng bằng. Người nông dân thực sự “được tự do và quyết định trên
luống cày và thửa ruộng của mình”, lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh
làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương đường lối của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Nhóm V: gồm tiêu chí 18 và tiêu chí 19 là chính trị, an ninh trật tự xã
hội. Nơng dân, nơng thơn và có văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức
lao động được giải phóng, nhiệt tình cách mạng được phát huy. Đó chính là
sức mạnh nội sinh của làng xã trong cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới.
Người nơng dân có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ
thuật và tay nghề cao, lối sống văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được những
giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng,

tham gia tích cực mọi phong trào chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh
quốc phịng, đối ngoại,… nhằm vừa tự hoàn thiện bản thân, nâng cao chất
lượng cuộc sống của mình, vừa góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp [11].
được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh học,…cơ
cấu kinh tế nơng thơn phát triển hài hịa, hội nhập địa phương, vùng, cả nước
và quốc tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×