Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã minh thanh sơn dương tuyên quang giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.92 MB, 120 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN CHÍ HIẾU

QUI HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ MINH THANH - SƠN DƢƠNG - TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Chuyên ngành: Quản lí đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dân khoa học: PGS.TS. Đào Thanh Vân

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Chí Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự quan tâm của Phịng Quản lí Đào tạo sau Đại học, Khoa Tài nguyên
môi trƣờng - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Đại học Thái Ngun tơi đã hồn
thành khóa học Thạc sĩ chun ngành Quản lí đất đai và hồn thiện luận văn tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện luận văn, ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy, cơ giáo, những ý kiến đóng góp q
báu của nhiều cá nhân và tệp thể để tơi hồn thành bản Luận văn này.
Đạt đƣợc những kết quả đó, trƣớc hết, tơi xin trân thành cảm ơn PGS.TS
Đào Thanh Vân - Phó trƣởng Phịng quản lí đào tạo sau Đại học, Trƣờng Đại học
Nông lâm Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong
suốt thời gian tôi thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin trân thành cảm ơn sự đóng gớp ý kiến của các thầy, cơ giáo Phịng
quản lí đào tạo sau Đại học; Khoa Tài ngun và Môi trƣờng - Trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện Đề tài Luận
văn này.
Tôi xin trân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trƣờng tỉnh Tun Quang;
Trung tâm khí tƣợng thuỷ văn tỉnh Tuyên Quang; Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng
huyện Sơn Dƣơng; Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã Minh Thanh
và cán bộ, công chức xã Minh Thanh đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu,
thực hiện Đề tài Luận văn này.

Một lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Chí Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu và yêu cầu ................................................................................................3
................................................................................................................3
2.2. Yêu cầu .................................................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch sử dụng đất và qui hoạch NTM
1.1.1. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch sử dụng đất ......................................4
1.1.2. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch Nơng thơn mới ...............................5
1.3. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới trên thế giới và ở Việt Nam........................8
1.3.1. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới trên thế giới .........................................8
1.3.2. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới ở Việt Nam........................................10

1.3.3. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới ở Tun Quang .................................19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................28
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................28
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28
tự nhiên, kinh tế, xã hội và công tác qui hoạch tại xã
Minh Thanh - Sơn Dương - Tuyên Quang ................................................................28

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iv

2.3.2. Định hướng cơng tác qui hoạch theo tiêu chí xây dựng Nông thôn mới xã Minh
Thanh, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ..............................................................28
2.3.3. Giải pháp cho công tác qui hoạch theo tiêu chí Nơng thơn mới xã Minh
Thanh, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ...........................................................29
2.4. Phƣơng pháp lập qui hoạch xây dựng Nông thôn mới ......................................29
2.4.1. Phương pháp tiếp cận .....................................................................................29
2.4.2. Phương pháp kế thừa ......................................................................................30
2.4.3. Phương pháp điều tra .....................................................................................30
2.4.4. Phương pháp chuyên gia.................................................................................30
2.4.5. Phương pháp dự báo tính tốn .......................................................................30
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
, kinh tế, xã hội và công tác qui hoạch tại xã Minh
Thanh, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang

...........................................................................................31
................................................................................................31
.....................................................................................31
.....................................................................................................31
..................................................................................................33
..........................................................................................33
, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ....34
.................................................................................34
......................................................................34
3.1.2.3

..................................................34
...........................................................................37
-

..............37

- Sơn Dương - Tuyên Quang .............37
3.1.3.1 Dân số .......................................................................................................37
...............................................................................38
.............................................................................38
.......................................................................................38
, an ninh ...........................................................................40

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




v


3.1.3.6. Hệ thống chính trị ....................................................................................41
...................................................................41
.....................................................................................................41
.............................................................................41
.....................................................................42
3.1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng .........................................................................42
3.1.6.1. Tiềm năng và thế mạnh ............................................................................42
3.1.6.2. Khó khăn và tồn tại ..................................................................................43
3.1.7. Đánh giá theo Bộ tiêu chí Quốc gia về Nơng thơn mới ..................................43
3.1.7.1. Các tiêu chí đạt chuẩn ..............................................................................43
3.1.7.2. Các tiêu chí chƣa đạt chuẩn .....................................................................44
3.1.7.3. Đánh giá tổng hợp theo Bộ tiêu chí Quốc gia..........................................45
3.2. Định hƣớng cơng tác qui hoạch theo tiêu chí xây dựng Nông thôn mới xã Minh
Thanh, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang
3.2.1. Các dự báo phát triển Nông thôn mới xã Minh Thanh, huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang .............................................................................................................48
3.2.1.1. Tiềm năng và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của xã ...................48
3.2.1.2. Xác định mối quan hệ không gian giữa xã Minh Thanh với các đơn vị
hành chính lân cận ................................................................................................49
3.2.1.3. Xác định tính chất của xã.........................................................................49
3.2.1.4. Dự báo qui mô dân số, lao động và đất đai .............................................50
3.2.1.5. Một số chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật ..............................................................54
3.2.2. Qui hoạch sử dụng đất đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 .....................55
3.2.2.1. Phƣơng án sử dụng đất đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 ..............55
3.2.2.2. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm ..............................................................60
3.2.3. Qui hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nơng nghiệp sản
xuất hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ......................................66
3.2.3.1. Qui hoạch sản xuất nông nghiệp [Phụ lục 06, biểu số 01] ......................67
3.2.3.2. Qui hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ [Phụ lục 06, biểu số 01]

...............................................................................................................................69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vi

3.2.4. Qui hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường theo tiêu chuẩn mới .....70
3.2.4.1. Qui hoạch mạng lới giao thông [Phụ lục 06, biểu 03] .............................70
3.2.4.2. Qui hoạch hệ thống cơng trình thủy lợi [Phụ lục 06, biểu 03] ................73
3.2.4.3. Qui hoạch mạng lƣới cấp điện [Phụ lục 06, biểu 03] ..............................74
3.2.4.4. Qui hoạch cấp nƣớc [Phụ lục 06, biểu 03]...............................................74
3.2.4.5. Qui hoạch hệ thống nghĩa trang [Phụ lục 06, biểu 03] ............................75
3.2.4.6. Qui hoạch xây dựng trung tâm xã - trung tâm phụ xã - trung tâm thôn. [Phụ
lục 06, biểu 03] .....................................................................................................76
3.2.4.7. Xây dựng hệ thống cơng trình hạ tầng kĩ thuật [Phụ lục 06, biểu 03] .....78
3.2.5. Qui hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp..............................80
3.2.5.1. Qui hoạch mạng lƣới điểm dân cƣ [Phụ lục 06, biểu 02] ........................80
3.2.5.2. Xây dựng thôn bản và khu dân cƣ [Phụ lục 06, biểu 02] ........................81
3.2.6. Cơ cấu đất đai đến năm 2020 .........................................................................82
3.3. Đề xuất giải pháp qui hoạch theo tiêu chí Nơng thôn mới
3.3.1. Về qui hoạch sản xuất .....................................................................................83
3.3.1.1. Giải pháp thực hiện qui hoạch sản xuất nông nghiệp ..............................83
3.3.1.2. Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo qui hoạch sản xuất tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ ...................................................................................84
3.3.2. Về qui hoạch xây dựng ....................................................................................84
3.3.3. Về hạ tầng kĩ thuật ..........................................................................................86

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
.................................................................................................................87
..........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNQSDĐ

: Chứng nhận quiền sử dụng đất

GTVT

: Giao thông vận tải

NTM

: Nông thôn mới


UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất nơng nghiệp từ năm 2009 - 2011 ...............................35
Bảng 3.2: Thực trạng ngành chăn ni qua một số năm ..........................................36
Bảng 3.3: Tình hình biến động dân số từ năm 2009 - 2011 ......................................37
Bảng 3.4: Các tiêu chí đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Quốc gia ....................................43
Bảng 3.5: Cá tiêu chí chƣa đạt chuẩn theo theo Bộ tiêu chí Quốc gia......................44
Bảng 3.6: Đánh giá theo Bộ tiêu chí Quốc gia về qui hoạch ....................................45
Bảng 3.7: Đánh giá theo Bộ tiêu chí Quốc gia về hạ tầng kinh tế - xã hội ...............45
Bảng 3.8: Đánh giá theo Bộ tiêu chí Quốc gia về kinh tế và tổ chức sản xuất 47Bảng
Bảng 3.9: Đánh gia theo Bộ tiêu chí Quốc gia về văn hố xã hội - môi trƣờng ......47
Bảng 3.10: Đánh giá theo Bộ tiêu chí Quốc gia về hệ thống chính trị .....................48
Bảng 3.11: Dự báo qui mô dân số các thôn ..............................................................50
Bảng 3.12: Dự báo lao động theo tỉ lệ phát triển tự nhiên ........................................51
Bảng 3.13: Dự báo lao động theo qui hoạch .............................................................52
Bảng 3.14: Dự báo qui mô đất ở của toàn xã ............................................................53
Bảng 3.15: Qui hoạch sử dụgn đất đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2020 .............55
Bảng 3.16: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kì qui hoạch ...................58
Bảng 3.17: Phân kì sử dụng đất giai đoạn 2010-2015 và 2016-2020 .......................61
Bảng 3.18: Kế hoạch sử dụng đất hằng năm.............................................................63

Bảng 3.19: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất .................................................64
Bảng 3.20: Tổng hợp số lƣợng xây dựng đƣờng giao thông ....................................79
Bảng 3.21: Bảng cân bằng đất đai từ năm 2010 đến 2020........................................82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Minh Thanh là một xã nơng thơn miền núi. Vì vậy dân số làm nơng nghiệp
chiếm 89,3% dân số lao động tồn xã. Mặc dù trong những năm qua Minh Thanh có
bƣớc phát triển tƣơng đối mạnh trên tất cả các lĩnh vực. Song, vẫn chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu đặt ra. Thực tế cho thấy, nơng nghiệp qui hoạch cịn chắp vá không
đồng bộ, sản xuất nhỏ lẻ chậm chuyển sang sản xuất hàng hố tập trung qui mơ lớn;
Tỉ trọng nơng nghiệp cịn q cao. Kết cấu hạ tầng nơng thơn không theo kịp yêu
cầu phát triển sản xuất và đời sống: đƣờng làng, ngõ xóm nhỏ hẹp; Giao thơng, thuỷ
lợi nội đồng chắp vá, tận dụng... Bản sắc, đời sống văn hoá làng xã đang bị mai
một, thiếu các điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng. Thu nhập của ngƣời nơng
dân cịn thấp so với thu nhập chung của xã hội.
Theo kết quả khảo sát đánh giá của Ủy ban nhân dân (UBND) xã Minh
Thanh về thực trạng nơng thơn hiện nay so với Bộ tiêu chí Quốc gia về Nơng thơn
mới (NTM) thì cịn một số lĩnh vực chƣa đạt. Cụ thể về giao thông nông thôn, các
trục đƣờng thơn xóm phần lớn đều khơng đạt bề rộng theo cấp kĩ thuật của Bộ giao
thông vận tải (GTVT); Trục đƣờng liên thôn xây dựng từ những năm 1990 nên phần
lớn đã xuống cấp; Giao thông nội đồng chủ yếu là đƣờng đất, kết hợp làm bờ kênh
mƣơng, bề rộng không đáp ứng đƣợc yêu cầu cơ giới hố. Hệ thống thuỷ lợi cịn
thấp kém, chƣa đảm bảo việc tƣới tiêu cho các cánh đồng...
Nhìn chung, hiện trạng nơng thơn tồn xã vẫn thấp hơn nhiều so với khu

vực đơ thị và với chuẩn của Bộ tiêu chí Quốc gia. Do đó, xây dựng Nơng thơn mới
trong giai đoạn hiện nay là yêu cầu cấp thiết để đáp ứng tiến trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH- HĐH) nông nghiệp, nông thôn và là cơ sở phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc phịng, giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Qua báo cáo về kinh tế, xã hội của UBND xã Minh Thanh những năm qua,
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân xã Minh Thanh không ngừng đƣợc nâng
cao. Đặc biệt sự phát triển về sản xuất nơng nghiệp tăng bình qn 5,1%/năm; Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc tăng cƣờng, bộ mặt nông thơn có nhiều đổi mới,
an ninh - chính trị đƣợc giữ vững...
Tuy nhiên, với thực trạng nông thôn hiện nay thì chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu CNH - HĐH, do đó địi hỏi phải có sự đột phá trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hố, xã hội, mơi trƣờng,...nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nông thôn. Để giải quiết những hạn chế đó, xã
Minh Thanh đã triển khai thực hiện xây dựng đề án NTM giai đoạn 2010 - 2015,
định hƣớng đến năm 2020. Sau khi hoàn thành xây dựng Nông thôn mới, ngƣời dân
sẽ đƣợc tiếp cận và thụ hƣởng nền sản xuất phát triển, cuộc sống xung túc, diện mạo
sạch sẽ, thơn xóm văn minh, quản lí dân chủ.
Nghị quiết 02-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang [3]
đã khẳng định xây dựng NTM là nhiệm vụ vừa mang tính cấp bách, vừa có ý nghĩa
chiến lƣợc lâu dài; Là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, phải có sự đầu tƣ của Nhà
nƣớc, đƣợc thực hiện đồng bộ trên cơ sở kế thừa và phát triển, có bƣớc đi vững
chắc, lộ trình phù hợp với đặc điểm của từng địa phƣơng. Trong quá trình triển khai
thực hiện, cần phải huy động mọi nguồn lực để đầu tƣ và đầu tƣ có trọng tâm, trọng
điểm. Trƣớc mắt sẽ ƣu tiên đầu tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông

thôn. Xây dựng NTM cịn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội,
trong đó ngƣời dân ở nơng thơn là chủ thể trực tiếp dƣới sự lãnh đạo của cấp uỷ
quản lí, điều hành của chính quiền và sự tham gia tích cực của Mặt trận Tổ quốc,
các đồn thể nhân dân.
Để thực hiện những nội dung trên của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang về Chƣơng trình xây dựng NTM nhằm nâng cao đời sống cho nhân dân. Tôi
tiến hành thực hiện đề tài: "Qui hoạch xây dựng Nơng thơn mới
2010 - 2020".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




2. Mục tiêu và yêu cầu
2.1.
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; Cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; Nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân địa phƣơng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
-

điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và công tác qui

hoạch tại xã Minh Thanh, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
- Lập qui hoạch theo tiêu chí xây dựng Nơng thơn mới xã Minh Thanh,
huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện qui hoạch theo tiêu chí Nơng thơn mới xã

Minh Thanh, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Yêu cầu
- Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã;
- Đánh giá tiềm năng đất đai;
- Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội;
- Lập phƣơng án qui hoạch sử dụng đất của xã;
- Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm;
- Định hƣớng qui hoạch sản xuất nông lâm nghiệp;
- Định hƣớng qui hoạch phát triển không gian xã;
- Định hƣớng qui hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch sử dụng đất và qui hoạch NTM
1.1.1. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch sử dụng đất

32.924.016 ha,

.

,

ì
qui


.
I
"

qui
" [5]
"

" [10]

qui
qui
qui
qui

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

.




qui
trong

.
Qui

.
qui

.
, qui
qui
.
qui
:"

-

.
qui
qui
.

c
qui
.
1.1.2. Cơ sở lí luận và tính pháp lí của qui hoạch Nông thôn mới
Căn cứ vào văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn tổ chức thực hiện chƣơng trình phát
triển Nông thôn mới từ huyện, tỉnh và Trung ƣơng. Gồm các văn bản sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình rà sốt qui hoạch xây dựng Nông thôn mới;

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nơng thơn mới;
- Thông báo số 221/TB-VPCP ngày 20 tháng 8 năm 2010 thơng báo ý kiến
kết luận của Thủ tƣớng Chính phủ triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng Nông thôn mới;
- Nghị quiết số 26 - NQ/TƢ của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng lần thứ
bảy, khóa X về vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
- Nghị quiết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quiết số 26 - NQ/TƢ của
Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng lần thứ bảy khóa X;
- Thơng tƣ số 54/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp
phát triển nông thôn, hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng
Nông thôn mới;
- Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về qui
định lập nhiệm vụ, đồ án qui hoạch và quản lí xây dựng Nơng thơn mới;
- Thông tƣ liên tịch số 13/2011/TTLT - BXD + BNNPTNT + BTN&MT
ngày 28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn, Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng, qui định việc lập, thẩm định, phê duyệt qui hoạch xây dựng
xã Nông thôn mới;
- Hƣớng dẫn số 470/HD-SXD ngày 20/11/2011 của Sở Xây dựng tỉnh
Tuyên Quang, hƣớng dẫn lập nhiệp vụ và thuyết minh đồ án qui hoạch Nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Qui chuẩn kĩ thuật Quốc gia về qui hoạch xây dựng Nông thôn mới;
- Tiêu chuẩn kĩ thuật về xây dựng Nông thôn ban hành theo Thông tƣ số
31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





- Quiết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thơng
vận tải hƣớng dẫn tiêu chí Nơng thơn mới trong lĩnh vực giao thông;
- Số liệu tổng kết công tác kinh tế, văn hóa, xã hội và du lịch của UBND xã
Minh Thanh trong các năm 2009; 2010 và năm 2011;
- Nghị quiết của Đảng bộ xã Minh Thanh, nhiệm kì 2010 - 2015.
1.2. Khái qt về qui hoạch Nơng thôn mới
1.2.1. Khái niệm về Nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quiết 26-NQ/TW của Trung ƣơng, Nông thôn mới là
khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; Cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; Xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trƣờng sinh thái
đƣợc bảo vệ; An ninh trật tự đƣợc giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của
ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; Theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, Nơng thơn mới có 5 nội dung cơ bản:
+ Thứ nhất là nơng thơn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
+ Hai là sản xuất bền vững, theo hƣớng hàng hóa.
+ Ba là đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
+ Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển.
+ Năm là xã hội nơng thơn đƣợc quản lí tốt và dân chủ.
Để xây dựng Nơng thơn với 5 nội dung đó, Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã
kí Quiết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về Nơng thơn mới bao
gồm 19 tiêu chí.
1.2.2. Sự khác biệt giữa xây dựng nơng thơn trước đây với xây dựng NTM
Có thể nói, xây dựng nơng thơn cũng đã có từ lâu tại Việt Nam. Trƣớc đây,
có thời điểm chúng ta xây dựng mơ hình nơng thơn ở cấp huyện, cấp thơn, nay
chúng ta xây dựng Nông thôn mới ở cấp xã. Sự khác biệt giữa xây dựng nông thôn
trƣớc đây với xây dựng Nơng thơn mới chính là ở những điểm sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




- Thứ nhất, xây dựng Nông thôn mới là xây dựng nơng thơn theo tiêu chí
chung cả nƣớc đƣợc định trƣớc.
- Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nƣớc,
khơng thí điểm nơi làm nơi không, 9111 xã cùng làm.
- Thứ ba, cộng đồng dân cƣ là chủ thể của xây dựng Nông thôn mới, không
phải ai làm hộ, ngƣời nông dân tự xây dựng.
- Thứ tư, đây là một chƣơng trình khung, bao gồm 11 chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia và 13 chƣơng trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nơng thơn.
1.3. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới trên thế giới
* Tình hình xây dựng Nông thôn mới tại đất nước Nhật Bản
Đất nƣớc Nhật Bản đã thực hiện chƣơng trình xây dựng Nơng thôn mới từ
phong trào "Mỗi làng một sản phẩm". Từ năm 1979 Nhật Bản đã hình thành và phát
triển phong trào "Mỗi làng, một sản phẩm" (one village, one product), với mục tiêu
phát triển vùng nông thôn của khu vực này một cách tƣơng xứng với sự phát triển
chung của cả đất nƣớc Nhật Bản. Ngƣời khởi xƣớng phong trào OVOP là Tiến sĩ
Mo-ri-hi-kơ Hi-ra-mát-su. Ba ngun tắc chính xây dựng phong trào OVOP, đó là:
địa phƣơng hóa rồi hƣớng tới toàn cầu; Tự chủ, tự lập, nỗ lực sáng tạo và phát triển
nguồn nhân lực. Trong đó, nhấn mạnh đến vai trị của chính quiền địa phƣơng trong
việc hỗ trợ kĩ thuật, quảng bá, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. Ngƣời dân sản xuất rồi tự
chế biến, tự đem đi bán mà không phải qua thƣơng lái. Họ đƣợc hƣởng tồn bộ
thành quả chứ khơng phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian nào. Chỉ tính riêng
trong 20 năm kể từ năm 1979 -1999, phong trào OVOP "Mỗi làng, một sản phẩm"
của đất nƣớc mặt trời mọc đã tạo ra đƣợc 329 sản phẩm bình dị và đơn giản nhƣ
nấm, cam, cá khô, chè, măng tre... đƣợc sản xuất với chất lƣợng và giá bán rất cao.

Theo Tiến sĩ Hi-ra-mát-su, gần 30 năm hình thành và phát triển, sự thành
công của phong trào OVOP đã lôi cuốn không chỉ các địa phƣơng trên đất nƣớc
Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, đáng chú ý là các quốc gia ở Châu Á và Châu
Phi tìm hiểu và áp dụng. Một số quốc gia trong khu vực Đông - Nam Á nhƣ: Thái
lan, Philippin... tận dụng đƣợc nguồn lực địa phƣơng, phát huy sức mạnh cộng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




đồng, bảo tồn các làng nghề truyền thống, đã thu đƣợc những thành công nhất định
trong phát triển nông thôn của đất nƣớc mình nhờ áp dụng kinh nghiệm của phong
trào OVOP của Nhật Bản.
* Tình hình xây dựng Nơng thôn mới tại đất nước Hàn Quốc
Phong trào Samuel Udong của Hàn Quốc đây chính là phong trào nhằm
giảm thiểu tác động tiêu cực đến khu vực kinh tế nông thôn khi thực hiện Kế hoạch
5 năm lần thứ I (1962-1966) và thứ II (1966-1971) với chủ trƣơng công nghiệp hóa
hƣớng đến xuất khẩu, tháng 4 năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc phát động phong
trào Saemaul Undong. Mục tiêu của phong trào này là "Nhằm biến đổi cộng đồng
nông thôn cũ thành cộng đồng nông thôn mới: mọi người làm việc và hợp tác với
nhau xây dựng cộng đồng mình ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Cuối cùng là để xây
dựng một quốc gia ngày một giàu mạnh hơn".
Theo đó, Chính phủ vừa tăng cƣờng đầu tƣ vào nơng thôn vừa đặt mục tiêu
thay đổi suy nghĩ ỷ lại, thụ động vốn tồn tại trong đại bộ phận dân cƣ nông thôn.
Điểm đặc biệt của phong trào Nông thôn mới của Hàn Quốc là Nhà nƣớc chỉ hỗ trợ
một phần ngun, vật liệu cịn nơng dân mới chính là đối tƣợng ra quiết định và
thực thi mọi việc. Samaul Undong cũng rất chú trọng đến phát huy dân chủ trong
xây dựng NTM với việc dân bầu ra một nam và một nữ lãnh đạo phong trào. Ngoài
ra, Tổng thống cịn định kì mời 2 lãnh đạo phong trào ở cấp làng xã tham dự cuộc

họp của Hội đồng Chính phủ để trực tiếp lắng nghe ý kiến từ các đại diện này.
Nhằm tăng thu nhập cho nơng dân, Chính phủ Hàn Quốc áp dụng chính sách miễn
thuế xăng dầu, máy móc nơng nghiệp, giá điện rẻ cho chế biến nông sản. Ngân hàng
Nông nghiệp cho doanh nghiệp vay vốn đầu tƣ về nông thôn với lãi suất giảm 2%
so với đầu tƣ vào ngành nghề khác... Năm 2005, Nhà nƣớc ban hành đạo luật qui
định mọi hoạt động của các bộ, ngành, chính quiền phải hƣớng về nơng dân. Nhờ
hiệu quả của phong trào Samaul Undong mà Hàn Quốc từ một nƣớc nông nghiệp
nghèo nàn, lạc hậu trở thành một quốc gia giàu có, hiện đại bậc nhất châu Á.
* Tình hình xây dựng Nơng thơn mới tại đất nước Thái Lan
Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân số nơng thơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




chiếm khoảng 80% dân số cả nƣớc. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông
nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lƣợc nhƣ: tăng cƣờng vai trò của cá nhân
và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; Đẩy mạnh phong trào học tập,
nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; Tăng cƣờng công tác
bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quiết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; Giảm
nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nƣớc đã hỗ trợ để tăng sức cạnh
tranh với các hình thức, nhƣ tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh
công tác tiếp thị; Phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa học và
hợp lí, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp thời
phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; Giải quiết những mâu thuẫn
có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh
học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, nhà nƣớc đã có chiến

lƣợc trong xây dựng và phân bố hợp lí các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông
nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm tƣới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên tồn quốc,
góp phần nâng cao năng suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông
nghiệp. Chƣơng trình điện khí hóa nơng thơn với việc xây dựng các trạm thủy điện
vừa và nhỏ đƣợc triển khai rộng khắp cả nƣớc….
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nơng nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập
trung vào các nội dung nhƣ: cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp
nông thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kĩ năng truyền
thống, nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân
đối nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và nhập khẩu.
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn nhƣ sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông
sản cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, nhất là các nƣớc công nghiệp phát triển.
1.3.2. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới ở Việt Nam
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




lĩnh vực nông nghiệp. Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn 80%
dân cƣ đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ cịn
là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quiết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội
đất nƣớc. Nghị quiết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục
tiêu xây dựng Nông thôn mới là: "Xây dựng Nông thôn mới ngày càng giàu đẹp,
dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất phù hợp,
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại".
Quán triệt Nghị quiết Đại hội X, Hội nghị Trung ƣơng lần thứ bảy (khóa X)
ra Nghị quiết số 26-NQ/TW, ngày 05 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện

quan điểm của Đảng ta về xây dựng Nông thôn mới. Nghị quiết khẳng định nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn phải đƣợc giải quiết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp, nơng thơn nƣớc ta còn là khu vực giàu tiềm
năng cần khai thác một cách có hiệu quả. Phát triển nơng nghiệp, nơng thôn và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực,
để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quiết vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông thơn
mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Xây dựng Nơng thơn mới
là xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại ở nông thôn; Xây dựng cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo qui hoạch; Xây dựng giai cấp nông dân,
củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh; Khơng ngừng nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nơng thơn, hài hồ giữa các vùng, tạo sự
chuyển biến nhanh hơn ở các vùng cịn nhiều khó khăn; Nơng dân đƣợc đào tạo có
trình độ sản xuất ngang bằng với các nƣớc tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh
chính trị, đóng vai trị làm chủ Nơng thơn mới.
Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 28/05/2008 đã nêu một cách tổng quát về mục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




tiêu, nhiệm vụ cũng nhƣ phƣơng thức tiến hành quá trình xây dựng Nơng thơn mới
trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển của đất nƣớc.
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quiết số
24/2008/NQ-CP ban hành một chƣơng trình hành động của Chính phủ về xây dựng

nơng nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn và Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông
thôn mới.
Đây là chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phịng trên địa bàn xã, gồm 11 nội dung: qui hoạch xây dựng Nông thôn
mới; Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng
cao thu nhập; Giảm nghèo và an sinh xã hội; Đổi mới và phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất có hiệu quả; Phát triển giáo dục - đào tạo; Phát triển y tế, chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân; Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông; Cấp
nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng; Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quiền,
đồn thể chính trị - xã hội trên địa bàn; Giữ vững an ninh, trật tự xã hội.
Nguồn vốn thực hiện chƣơng trình từ vốn ngân sách Trung ƣơng và địa
phƣơng; Vốn tín dụng; Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế
khác và huy động đóng góp từ cộng đồng dân cƣ. Cơ chế hỗ trợ theo nguyên tắc:
Hỗ trợ 100% từ ngân sách Trung ƣơng cho công tác qui hoạch; Đƣờng giao thông
tới trung tâm xã; Xây dựng trụ sở xã, trƣờng học đạt chuẩn, trạm y tế xã, nhà văn
hóa xã; Kinh phí cho cơng tác đào tạo kiến thức về xây dựng Nông thôn mới cho
cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã. Hỗ trợ một phần từ ngân sách Trung
ƣơng cho xây dựng cơng trình cấp nƣớc sinh hoạt, thốt nƣớc thải khu dân cƣ;
Đƣờng giao thơng thơn, xóm, kênh mƣơng nội đồng,...
Nội dung chính của Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông
thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn
minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trƣờng sinh thái gắn với phát triển
đô thị, thị trấn, thị tứ.
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nơng thơn mới là chƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





trình mang tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung toàn diện; Bao gồm tất cả các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phịng. Mục tiêu chung của
chƣơng trình đƣợc Đảng ta xác định là: Xây dựng Nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lí, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo qui hoạch; Xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; Mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; An ninh trật tự đƣợc giữ
vững; Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Đảng ta khẳng định xây dựng Nông thôn mới là một nhiệm vụ quan trọng
trong định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nghị quiết Đại hội lần thứ
XI của Đảng đã nêu rõ phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của xây dựng Nông thôn mới đến
năm 2020 là: tiếp tục triển khai Chƣơng trình xây dựng Nơng thơn mới phù hợp với
đặc điểm từng vùng theo các bƣớc đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn, giữ
gìn và phát huy nét văn hóa bản sắc của nơng thơn Việt Nam.
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, trong thời gian qua, phong trào xây dựng
Nông thôn mới của nƣớc ta đã diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phƣơng trên cả nƣớc,
thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy đƣợc sức mạnh của cả xã hội. Q
trình xây dựng Nơng thơn mới đã đạt đƣợc thành tựu khá tồn diện. Kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội cơ bản đảm bảo, tạo sự thuận lợi trong giao lƣu buôn bán và phát
triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch
vụ, ngành nghề, đã xuất hiện nhiều mơ hình kinh tế có hiệu quả gắn với xây dựng
Nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời dân; Hệ
thống chính trị ở nơng thơn đƣợc củng cố và tăng cƣờng; Dân chủ cơ sở đƣợc phát
huy; An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội đƣợc giữ vững; Vị thế của giai cấp
nông dân ngày càng đƣợc nâng cao

thay đổi tồn

diện bộ mặt nơng thơn, tạo cơ sở vững chắc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần

của nhân dân.
* Xây dựng Nông thôn mới trên đại bàn tỉnh Quảng Ninh
Triển khai công tác xây dựng Nông thơn mới, các cấp, các ngành, các địa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




phƣơng trong tỉnh đồng loạt triển khai, với phƣơng châm: cùng với sự đầu tƣ lớn
của Nhà nƣớc, các tổ chức, doanh nghiệp, phải huy động sức mạnh tổng hợp của
toàn thể nhân dân, dựa vào nội lực của cộng đồng dân cƣ, mọi việc phải đƣợc dân
biết, dân bàn, dân làm và dân hƣởng thụ. Đồng thời không làm thí điểm mà triển
khai đồng bộ ở 125 xã nơng thôn của 13 huyện, thị, thành phố (trừ thành phố Hạ
Long vì khơng cịn xã) và thực hiện đồng bộ tất cả các tiêu chí. Trong đó, lựa chọn 2
xã ở 2 huyện Hồnh Bồ và Đơng Triều làm mẫu triển khai thẩm định, phê duyệt qui
hoạch Đề án Nông thôn mới cấp xã để làm mẫu cho các đơn vị khác, rút kinh
nghiệm trƣớc khi các huyện phê duyệt trên phạm vi toàn tỉnh.
Theo báo cáo đánh giá thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh, tính đến
nay, các tiêu chí đạt tƣơng đối cao nhƣ: 100% số xã hoàn thành phổ cập giáo dục
THCS; 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 123/125 xã có điểm bƣu điện cấp xã;
100% xã hồn thành việc xóa nhà tạm, dột nát; 91/125 xã có trên 20% ngƣời dân
tham gia bảo hiểm y tế; 89/125 xã có tỉ lệ hộ dân sử dụng điện thƣờng xuyên trên
95%; 107/125 xã có an ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững. Tồn tỉnh có 28 xã đạt
trên 20/39 chỉ tiêu NTM; 69 xã đạt từ 10-20/39 chỉ tiêu; 28 xã đạt dƣới 10/39 chỉ
tiêu. Công tác lập Đề án đƣợc cấp huyện, cấp xã tích cực thực hiện, đã có 101 xã
hồn thiện Đề án, 59 xã thơng qua HĐND cùng cấp, 5 xã đã đƣợc UBND huyện
phê duyệt; Có 87/125 xã đã thông qua phƣơng án qui hoạch tổng thể trung tâm xã
lần 1 và qui hoạch phát triển mạng lƣới điểm dân cƣ nông thôn lần 2. Dự kiến đến
hết ngày 30-9-2011, tất cả các xã sẽ phê duyệt xong qui hoạch xây dựng NTM và

qui hoạch trung tâm xã.
* Xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Thái Bình là tỉnh nơng nghiệp, có gần 90% số dân sống ở nông thôn và hơn
70% lao động làm nơng nghiệp. Vì vậy, việc xây dựng Nơng thơn mới đang đƣợc
thực hiện tích cực. Từ cuối năm 2008, ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã của Thái Bình
đều thành lập Ban chỉ đạo xây dựng thí điểm Nơng thơn mới, do đồng chí Bí thƣ
cấp ủy làm trƣởng ban. Kế hoạch đƣợc thực hiện từ quí 4-2008 và các năm tiếp
theo, tùy theo tính chất, qui mơ của từng dự án. Nhƣng trƣớc hết là tập trung vào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




các nội dung nhƣ: qui hoạch vùng sản xuất, vùng dân cƣ, qui hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội theo hƣớng hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi trong sinh hoạt,
phát triển văn hóa, giữ gìn mơi trƣờng và phát triển các làng nghề ở mỗi địa
phƣơng.
Trong triển khai xây dựng Nông thôn mới, mặc dù điểm xuất phát của các
xã trong tỉnh Thái Bình khơng giống nhau, nhƣng các địa phƣơng đều phải đạt 5
mục tiêu: sản xuất phát triển, cuộc sống sung túc, diện mạo sáng sủa, thơn xóm văn
minh và quản lí dân chủ. Tỉnh đã tiến hành xây dựng mơ hình Nơng thơn mới tại 8
xã điểm: Thanh Tân (Kiến Xương), Vũ Phúc (TP Thái Bình), Thụy Trình (Thái
Thụy), An Ninh (Tiền Hải), Nguyên Xá (Vũ Thư), Trọng Quan (Đông Hưng), Hồng
Minh (Hưng Hà) và Quỳnh Minh (Quỳnh Phụ). Đây là những điểm sáng đầu tiên ở
những vùng nông thôn khác nhau trong tỉnh, từ đó sẽ tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm để nhân điển hình ra diện rộng.
Trong 8 hình mẫu về Nơng thơn mới của tỉnh thì Thanh Tân là điểm đƣợc
xây dựng đầu tiên. Đến nay, xã đã xây xong qui hoạch chi tiết vùng sản xuất hàng
hóa và vùng dân cƣ ở địa phƣơng, đồng thời chuẩn bị tiếp nhận nguồn vốn của

Ngân hàng thế giới (WB) xây dựng hệ thống cấp nƣớc sạch. Mỗi vùng sản xuất
hàng hóa đƣợc bố trí từ 30 đến 100 ha trở lên, trên đó đƣờng bờ vùng thiết kế từ 3,5
đến 4m, bảo đảm cho xe cơ giới đi lại thuận tiện. Hệ thống mƣơng máng, sơng ngịi,
cống đập, trạm bơm đáp ứng đầy đủ nhu cầu phục vụ sản xuất trong vùng, phù hợp
sản xuất bằng cơ giới hiện đại.
Cùng với sự phát triển kinh tế, Thái Bình cịn chú trọng đẩy mạnh phát triển
y tế, giáo dục, xây dựng các thiết chế văn hóa ở nơng thơn gắn với nâng cao dân chủ
cơ sở, bảo đảm 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, 100% số trƣờng học ở tất cả
các cấp học đƣợc xây dựng kiên cố. Hiện nay tồn tỉnh đã có 39/296 trƣờng mầm
non, 242/294 trƣờng tiểu học, 57/274 trƣờng THCS và 7/49 trƣờng THPT đạt chuẩn
quốc gia. Tất cả các thôn, làng trong tỉnh đều có nhà văn hóa, thƣ viện và khu vui
chơi giải trí; Đồng thời tích cực thực hiện xóa đói, giảm nghèo, giải quiết các vấn đề
xã hội nhằm khơng ngừng nâng cao đời sống nhân dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




Sau 2 năm kể từ khi tỉnh Thái Bình triển khai xây dựng Nông thôn mới, điều
thay đổi nhận thấy rõ nhất là trên những cánh đồng ở Thái Bình giờ đây nhiều ngƣời
dân đã đƣợc sản xuất ở những thửa ruộng to hơn, với bờ vùng, bờ thửa đƣợc qui
hoạch rộng rãi, khang trang. Đó chính là kết quả của công tác dồn điền đổi thửa, một
nhiệm vụ trọng tâm trong q trình xây dựng Nơng thơn mới ở Thái Bình hiện nay.
* Xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
Thực hiện Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới, UBND tỉnh, Ban chỉ đạo
cấp tỉnh đã thƣờng xuyên chỉ đạo các đơn vị liên quan, các huyện, thành phố tập
trung công tác lãnh chỉ đạo để chƣơng trình đƣợc thực hiện đúng tiến độ và hiệu
quả. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc bƣớc đầu, trên thực tế, việc triển
khai thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM cịn gặp phải rất nhiều khó khăn, địi

hỏi phải có sự nỗ lực và phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành và sự tham gia
tích cực của ngƣời dân. Theo đánh giá của Ban chỉ đạo thì tiến độ xây dựng NTM
chậm so với kế hoạch. Đầu tiên phải kể đến là việc lập Đồ án qui hoạch. Đến nay,
đối với 22 xã điểm thì mới có 3 xã Đăk Mar, Hà Mịn (huyện Đăk Hà), Đoàn Kết
(TP Kon Tum) đã phê duyệt qui hoạch xây dựng xã NTM, còn 19 xã cũng chỉ dừng
lại ở phê duyệt nhiệm vụ qui hoạch và đang hoàn chỉnh hồ sơ Đồ án qui hoạch để
phê duyệt. Hiện nay, tồn tỉnh chƣa có xã nào hồn thành việc lập Đồ án xây dựng
NTM cấp xã theo qui trình. Trong tổng số 81 xã xây dựng NTM, hiện tại, chỉ một
số xã cơ bản hoàn thành Đồ án đang trình xin ý kiến, thẩm định phê duyệt nhƣ: xã
Hà Mòn, Đăk Mar, Đăk La (huyện Đăk Hà); Đăk Kroong, Đăk Môn (huyện Đăk
Glei); Sa Sơn, Sa Nghĩa (huyện Sa Thầy); Măng Cành, Pờ Ê (huyện Kon Plơng);
Đăk Rơ Ơng, Ngọc Lây (huyện Tu Mơ Rơng). Các xã cịn lại, mới có 02 xã phê
duyệt nhiệm vụ qui hoạch và đang hoàn chỉnh hồ sơ Đồ án qui hoạch để phê duyệt;
Một số xã đang tập trung lập Đồ án qui hoạch; Còn một số xã còn chƣa triển khai
thực hiện lập Đồ án, thậm chí có xã cịn giao hết cho đơn vị tƣ vấn tự điều tra, khảo
sát... Nguyên nhân dẫn đến tiến độ xây dựng Nông thôn mới chậm ngay từ khâu đầu
tiên là do nhận thức của ngƣời dân chƣa đúng với tinh thần của Chƣơng trình xây
dựng Nơng thơn mới; Một số xã cịn trơng chờ, ỷ lại; Đội ngũ cán bộ xã yếu cả về

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




×