Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nghiên cứu sinh trưởng và năng suất cây gừng zingiber officinale willd roscoe tại xã côn minh huyện na rì tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 100 trang )

i
..

Đại học thái nguyên
tr-ờng đại học nông lâm



H TH LINH

NGHIấN CỨU SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT
CÂY GỪNG (ZINGIBER OFFICINALE (WILLD.)
ROSCOE) TI X CễN MINH, HUYN NA Rè,
TNH BC KN

luận Văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

S húa bi trung tõm học liệu

/>

ii

Thái Nguyên - 2013
Đại học thái nguyên
tr-ờng đại học nông l©m

HÀ THỊ LINH

NGHIÊN CỨU SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT
CÂY GỪNG (ZINGIBER OFFICINALE (WILLD.)


ROSCOE) TẠI XÃ CƠN MINH, HUYỆN NA RÌ,
TỈNH BC KN
Chuyên ngành: Lâm nghiệp
MÃ số: 60.62.02.01

luận Văn thạc sĩ khoa häc n«ng nghiƯp

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc:
TS. NGUYỄN VĂN THÁI

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii

Thái Nguyên 2013
LI CAM OAN
Tụi xin cam oan õy là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Hà Thị Linh

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

iv

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hồn thành theo chƣơng trình đào tạo cao học khoá 19
giai đoạn 2011 - 2013 tại trƣờng Đại học Nông lâm - Đại học Thái Ngun.
Trong q trình hồn thành luận văn thạc sỹ, tơi đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, khoa đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học
Nông lâm - Đại học Thái Nguyên. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
đến sự giúp đỡ quý báu đó.
Tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn
Văn Thái đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những kết quả đã
đạt đƣợc hôm nay, tôi không thể quên đƣợc công lao giảng dạy và hƣớng dẫn
của các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên.
Trong thời gian thực hiện, tác giả cũng đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của các đồng chí lãnh đạo phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
huyện Na Rì, lãnh đạo, cán bộ UBND xã Cơn Minh. Ngồi ra, chúng tơi cịn
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo các cơ quan chức năng, các địa
phƣơng trong việc cung cấp tài liệu, số liệu và cùng đi khảo sát thực tế.
Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khách quan cũng nhƣ chủ quan nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự chia sẻ
và những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, thầy cô giáo và các
bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả


Hà Thị Linh
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 4
1.1.1. Khái quát về lâm sản ngoài gỗ ........................................................... 4
1.1.1.1. Định nghĩa về lâm sản ngoài gỗ...................................................... 4
1.1.1.2. Phân loại .......................................................................................... 5
1.1.1.3. Giá trị của lâm sản ngoài gỗ ........................................................... 6
1.1.2. Trên thế giới ....................................................................................... 8
1.1.2.1. Lịch sử cây gừng ............................................................................. 8
1.1.2.2. Gây trồng......................................................................................... 9
1.1.2.3. Công dụng và thành phần hóa học ................................................ 10

1.1.3. Ở Việt Nam ...................................................................................... 11
1.1.3.1. Phân loại thực vật và phân bố ....................................................... 11
1.1.3.2. Đặc điểm hình thái và sinh thái .................................................... 11
1.1.3.3. Tình hình gây trồng ....................................................................... 11
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi

1.1.3.4. Công dụng và giá trị ...................................................................... 11
1.1.3.5. Thu hái, sơ chế và thị trƣờng ........................................................ 12
1.1.4. Nhận xét đánh giá chung.................................................................. 12
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu .. 13
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 13
1.2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 13
1.2.1.2. Địa hình, địa mạo .......................................................................... 13
1.2.1.3. Khí hậu .......................................................................................... 14
1.2.1.4. Thuỷ văn ....................................................................................... 15
1.2.2. Các nguồn tài nguyên....................................................................... 15
1.2.2.1. Tài nguyên đất ............................................................................... 15
1.2.2.2. Tài nguyên nƣớc ........................................................................... 16
1.2.2.3. Tài nguyên rừng ............................................................................ 17
1.2.2.4. Tài nguyên nhân văn ..................................................................... 17
1.2.2.5. Thực trạng môi trƣờng .................................................................. 18
1.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................. 19
1.2.3.1. Tăng trƣởng kinh tế....................................................................... 19
1.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 19
1.2.3.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế mới ................................ 19
1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ........... 20

1.2.4.1. Giao thông ..................................................................................... 20
1.2.4.2. Thuỷ lợi ......................................................................................... 21
1.2.4.3. Cơ sở Giáo dục - đào tạo............................................................... 21
1.2.4.4. Cơ sở hạ tầng khác ........................................................................ 21
1.2.5. Nhận xét chung ................................................................................ 22
1.2.5.1. Thuận lợi ....................................................................................... 22
1.2.5.2. Hạn chế ......................................................................................... 22
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii

2.3 Kỹ thuật trồng gừng của ngƣời dân xã Côn Minh ............................... 23
2.3.1. Cách chọn gừng giống ..................................................................... 23
2.3.2. Cách xử lý gừng giống ..................................................................... 23
2.3.3 Cách ủ hom gừng .............................................................................. 24
2.3.4 Cách chọn đất để trồng gừng ............................................................ 24
2.3.5 Cách làm đất...................................................................................... 24
2.3.6. Cách bón phân .................................................................................. 24
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 25
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu nghiên........................................... 25
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu nghiên.............................................................. 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 25
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ....................................................................... 25
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 25
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 25
2.3.1. Đặc điểm sinh học của cây gừng ..................................................... 25
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm đất ở ba dạng lập địa gây trồng cây gừng ..... 25

2.3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác
đến sinh trƣởng và năng suất củ gừng ....................................................... 25
2.3.3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến khả năng
sinh trƣởng của Gừng................................................................................. 25
2.3.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến năng suất
củ của cây gừng .......................................................................................... 26
2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mơ hình trồng theo các
cơng thức thí nghiệm khác nhau ................................................................ 26
2.3.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây trồng cây gừng trên đất
lâm nghiệp .................................................................................................. 26
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 26
2.4.1. Quan điểm nghiên cứu và cách tiếp cận của đề tài .......................... 26
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu chung ....................................................... 28
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ....................................................... 28
2.4.3.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ........................................................ 28
2.5.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của cây gừng .... 28
2.4.3.3. Điều tra quan sát trực tiếp ............................................................. 28
2.4.3.4. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ..................................................... 29
2.4.3.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu sinh trƣởng .................................... 29
2.4.3.6. Phƣơng pháp xác định năng suất củ ............................................. 30
2.4.3.7. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế ........................................ 30
2.4.3.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................ 32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 35
3.1. Một số đặc điểm sinh học của cây Gừng ............................................ 35

3.2. Các trạng thái thực vật trồng gừng ..................................................... 36
3.2.1. Đặc điểm thực bì .............................................................................. 36
3.2.2. Đặc điểm của đất ở ba trạng thái khi đào phẫu diện ........................ 38
3.3. Ảnh hƣởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác đến sinh
trƣởng và năng suất củ gừng ở trạng thái thảm thực vật khác nhau .......... 41
3.3.1. Ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến khả năng sinh trƣởng
của gừng ..................................................................................................... 41
3.3.1.1. Quá trình sinh trƣởng và phát triển của cây gừng theo thời gian ....... 41
3.3.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến khả năng đẻ nhánh
của gừng ..................................................................................................... 45
3.3.1.3. Ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến tỷ lệ sống, chiều dài
và chiều rộng của lá cây Gừng ................................................................... 47
3.3.1.4. Một số sâu bệnh hại thƣờng gặp ở cây gừng ................................ 51
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ix

3.3.1.5. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ và phân bón đến năng suất
củ của cây gừng .......................................................................................... 56
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mơ hình trên các cơng thức
thí nghiệm khác nhau ................................................................................. 60
3.4.1. Hiệu quả trên đất trống đồi trọc ....................................................... 60
3.4.2. Hiệu quả trên đất trồng rừng keo 2 năm tuổi ................................... 61
3.4.3. Hiệu quả trên đất rừng tự nhiên ....................................................... 62
3.4.4. Khả năng áp dụng mở rộng mơ hình ............................................... 64
3.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật trồng cây Gừng trên đất lâm
nghiệp theo hƣớng thâm canh .................................................................... 64
3.5.1. Đặc điểm nhận biết .......................................................................... 65

3.5.2. Chọn đất trồng .................................................................................. 65
3.5.3. Đất trồng .......................................................................................... 66
3.5.4. Chăm sóc .......................................................................................... 66
3.5.5. Bón phân .......................................................................................... 67
3.5.6. Phòng sâu bệnh hại .......................................................................... 67
3.5.7. Thu hoạch ......................................................................................... 68
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 69
1. Kết luận .................................................................................................. 69
2. Tồn tại .................................................................................................... 70
3. Kiến nghị ................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

x

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- BVTV:

Bảo vệ thực vật

- CSDT:

Chỉ số diện tích

- CT:


Cơng thức

- CV(%):

Hệ số biến động

- KHKT:

Khoa học kỹ thuật

- KTXH:

Kinh tế xã hội

- LAI:

Chỉ số diện tích lá

- LSD0,05:

Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở xác suất 95%

- LSNG:

Lâm sản ngồi gỗ

- NSLT:

Năng suất lý thuyết


- NSTT:

Năng suất thực thu

- S:

Sai tiêu chuẩn (độ lệch chuẩn)

- TB:

Trung bình

- TN:

Thí nghiệm

- UBND:

Uỷ Ban Nhân Dân

- X:

Đại lƣợng trung bình mẫu

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1. Sản lƣợng, diện tích, sản lƣợng bình quân gừng của một nƣớc trên
thế giới năm 2006 ................................................................................ 10
Bảng 3.1. Thể hiện phẫu diện đất nƣơng rẫy .................................................. 38
Bảng 3.2. Thể hiện phẫu diện đất dƣới tán keo .............................................. 39
Bảng 3.3. Thể hiện phẫu diện đất dƣới tán rừng tự nhiên .............................. 40
Bảng 3.4. Quá trình sinh trƣởng và phát triển của gừng theo thời gian ......... 43
Bảng 3.5. Khả năng đẻ nhánh của cây gừng ................................................... 46
Bảng 3.6. Tổng hợp chiều rộng lá theo phân tích phƣơng sai hai nhân tố ..... 49
Bảng 3.7. Tổng hợp chiều dài lá theo phân tích phƣơng sai hai nhân tố ........ 50
Bảng 3.8. Tỷ lệ các loại bệnh mắc phải ở gừng .............................................. 55
Bảng 3.9. Kết quả về sản lƣợng củ Gừng ....................................................... 58
Bảng 3.10. Chi phí cho thí nghiệm trồng Gừng trên đất trồng đồi trọc .......... 61
Bảng 3.11. Chi phí cho thí nghiệm trồng gừng trên đất trồng keo 2 năm tuổi61
Bảng 3.12. Chi phí cho thí nghiệm trồng gừng trên đất rừng tự nhiên ........... 62

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề .......................................... 27
Hình 3.1. Ảnh lá gừng ..................................................................................... 35
Hình 3.2. Ảnh củ gừng .................................................................................... 36
Hình 3.3. Ảnh thực bì trạng thái đất nƣơng rẫy .............................................. 36

Hình 3.4. Ảnh thực bì trạng thái đất rừng keo ................................................ 37
Hình 3.5. Ảnh thực bì trạng thái đất rừng tự nhiên ......................................... 38
Hình 3.6. Ảnh khả năng đẻ nhánh của gừng trồng ở đất trống đồi trọc ......... 45
Hình 3.7. Ảnh bệnh cháy lá ở gừng ................................................................ 52
Hình 3.8. Ảnh nhổ cỏ, nhặt lá bị bệnh cùng ngƣời dân xã Côn Minh ............ 52
Hình 3.9. Ảnh thối khơ ở củ ............................................................................ 53
Hình 3.10. Ảnh bệnh thối nhũn ở củ ............................................................... 54
Hình 3.11. Tỷ lệ các loại bệnh mắc phải ở gừng ............................................ 55
Hình 3.12. Ảnh Gừng sau khi thu hoạch......................................................... 57

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ xƣa đến nay, các đồng bào dân tộc ít ngƣời sống ven rừng hoặc xen
kẽ với rừng có tập quán, kinh nghiệm khai thác nguồn sản vật của rừng vô
cùng quý giá do thiên nhiên ban tặng để ni sống mình. Nguồn tài ngun
phong phú và đa dạng của rừng giúp nuôi sống con ngƣời, giúp con ngƣời
vƣợt qua khó khăn để tồn tại và phát triển.
Lâm sản ngồi gỗ đóng vai trị quan trọng trong sinh kế cho ngƣời dân
nghèo ở vùng nông thôn. Thu nhập từ các sản phẩm rừng đƣợc bổ sung để
mua hạt giống, thuê lao động canh tác hoặc tạo nguồn vốn cho các hoạt động
kinh doanh. Đối với những hộ nghèo hơn, lâm sản ngồi gỗ có thể đóng vai
trò quan trọng trong cả việc cung cấp lƣơng thực và là sinh kế chủ yếu.
Lâm sản ngoài gỗ bao gồm tất cả các sản phẩm có nguồn gốc sinh học
và các dịch vụ thu đƣợc từ rừng hoặc từ bất kỳ vùng đất nào có kiểu sử dụng

đất tƣơng tự, loại trừ gỗ ở tất cả các hình thái của nó. Trƣớc đây ngƣời ta
khái niệm lâm sản chủ yếu là gỗ, ít quan tâm đến các thành phần khác gỗ.
Ngày nay, trong các chiến lƣợc phát triển bền vững của các dự án lâm
nghiệp xã hội, nông lâm kết hợp ngƣời ta chú ý nhiều đến các lâm sản khác
ngoài gỗ. Và lâm sản ngoài gỗ cũng giữ vai trò quan trọng trong đời sống
hàng ngày của con ngƣời. theo “Đề án quốc gia về bảo tồn và phát triển
LSNG giai đoạn 2006-2010”. LSNG đƣợc khai thác từ đất rừng hay thân cây
gỗ. LSNG bao gồm các sản phẩm có sợi (tre, nứa, song, mây…); các sản
phẩm dùng làm thực phẩm (gồm các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật và
các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật). Các sản phẩm thuốc, mỹ phẩm, các
sản phẩm chiết suất (gồm tinh dầu, dầu béo, nhựa, ta nanh và thuốc nhuộm)
và các sản phẩm khác.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2

Với điều kiện tự nhiên ƣu đãi Việt Nam là quốc gia có tiềm năng phát
triển lâm sản ngồi gỗ ở khu vực châu Á, hiện có gần 1,6 triệu ha rừng đặc
sản, với tổng sản lƣợng hàng năm lên đến trên 40.000 tấn. Trong đó, các nhà
khoa học đã phát hiện có 3.830 lồi cây thuốc, 500 lồi cây tinh dầu, 620 loài
nấm, 820 loài tảo, 186 loài thực vật đặc hữu chỉ có ở Việt Nam, 823 lồi đặc
hữu chỉ có ở Đơng Dƣơng. Lâm sản ngồi gỗ Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu
sang gần 90 nƣớc và vùng lãnh thổ, giai đoạn 2005-2007 giá trị xuất khẩu lâm
sản ngoài gỗ đem lại nguồn thu 400-500 triệu USD, bằng gần 20% tổng giá trị
xuất khẩu đồ gỗ. Khai thác, chế biến lâm sản ngoài gỗ đã thu hút hàng trăm
nghìn lao động, chủ yếu là ở nơng thơn, miền núi góp phần đáng kể vào xố
đói, giảm nghèo ở các địa phƣơng có rừng và đất rừng. Một trong những địa
phƣơng đó là Xã Cơn Minh, huyện Na Rì Tình Bắc Kạn. Cơn Minh là xã

vùng sâu, vùng xa cịn nhiều khó khăn của huyện Na Rì, Bắc Kạn. Tại đây
cây gừng đƣợc biết đến là cây trồng mũi nhọn trong cơng cuộc xố đói giảm
nghèo của xã nhƣng hiện nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về việc sinh
trƣởng và phát triển cây gừng trên đại bàn để đƣa ra biện pháp canh tác hợp lý
trên các loại đất của địa phƣơng.
Để tìm hiểu sâu thêm và đƣa ra biện pháp gây trồng năng suất cao cho
lồi cây này, tơi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu sinh trưởng và năng
suất cây gừng (Zingiber officinale (Willd.) Roscoe) tại xã Cơn Minh, huyện
Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng và năng suất của cây gừng trên các
loại đất lâm nghiệp. Trên cơ sở đó lập kế hoạch, phƣơng án trồng phổ biến
loại cây này trên đất lâm nghiệp tạo nguồn nguyên liệu tập chung cho sản xuất
phát triển kinh tế ở huyện Na Rì.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm sinh vật của cây gừng
- Đánh giá các điều kiện ảnh hƣởng tới mức độ sinh trƣởng phát triển
của cây gừng trên ba trạng thái đất lâm nghiệp: đất rừng tự nhiên, đất dƣới tán
rừng keo 2 tuổi, nƣơng rẫy.
- Dự tính hiệu quả kinh tế trên ba trạng thái đất lâm nghiệp: đất rừng tự
nhiên, đất dƣới tán rừng keo 2 tuổi, đất trống đồi núi trọc.
- Đề xuất giải pháp cho việc gây trồng phát triển cây gừng trong tƣơng lai.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học: Đƣa ra quy trình kỹ thuật trồng gừng hiệu quả nhất
- Thực tiễn: Giúp ngƣời dân xã Cơn Minh trồng và chăm sóc cây gừng
đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất góp phần to lớn trong cơng cuộc
xóa đói giảm nghèo tại xã.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái quát về lâm sản ngoài gỗ
1.1.1.1. Định nghĩa về lâm sản ngoài gỗ
Phạm Văn Điển, Phạm Đức Tuấn, Phạm Xuân Hoàn (1990) [11] theo
Jennen de Beer đã qua niệm lâm sản ngoài gỗ (LSNG) nhƣ là: “Tất cả các vật
liệu sinh học khác gỗ mà chúng ta khai thác được từ rừng tự nhiên để phục vụ
nhu cầu tiêu dùng của loài người. LSNG bao gồm: thực phẩm, thuốc, gia vị,
tinh dầu, nhựa cây, keo dán, nhựa mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động
vật hoang dại (các sản phẩm và động vật sống), chất đốt và các nguyên liệu
thô, song, mây, tre, nứa, trúc, gỗ nhỏ và gỗ cho sợi”. Cuốn sách cũng nêu lên
khái niệm của Tổ chức tƣ vấn chuyên môn về LSNG của châu Phi, tại Arusha,
Tanzania đã đƣa ra quan niệm về LSNG. Quan niệm này đặc biệt nhấn mạnh
vào các sản phẩm động vật: “Tất cả các sản phẩm thực vật (trừ gỗ) và động
vật thu được từ rừng và từ các vùng đất có cây gỗ khác cũng như từ các cây
gỗ bên ngoài rừng; loại trừ gỗ xây dựng cơ bản, gỗ năng lượng và các sản
phẩm từ vườn cùng các cây trồng vật nuôi, đều được gọi là LSNG”.
Vũ Văn Dũng và các tác giả (2002) [7] Trong hội nghị các chuyên gia

về LSNG của các nƣớc vùng châu Á Thái Bình Dƣơng họp tại Băng Cốc Thái Lan đã thông qua định nghĩa về LSNG nhƣ sau: “LSNG bao gồm tất cả
các sản phẩm cụ thể, có thể tái tạo, ngoài gỗ, củi và than. LSNG được khai
thác từ rừng, đất rừng hoặc từ các cây thân gỗ ở ngồi rừng. Vì vậy, các sản
phẩm như cát, đá, nước, du lịch sinh thái không phải là các LSNG’’.
Trần Ngọc Hải, Phạm Thanh Hà, Phùng Thị Tuyến (2009) [12] Hội
đồng Lâm nghiệp tổ chức Lƣơng Nông Liên Hiệp quốc (FAO) đã định nghĩa
về LSNG nhƣ sau: “LSNG (Non timber forest product - NTFP, hoặc Non
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

5

wood forest product - NWFP) bao gồm những sản phẩm có nguồn gốc sinh
vật, khác gỗ, được khai thác từ rừng, đất có rừng và từ cây gỗ ở ngồi rừng”.
Phạm Văn Điển, Phạm Đức Tuấn, Phạm Xuân Hoàn (2009) [11] cho
rằng, thuật ngữ LSNG nên đƣợc hiểu nhƣ sau: “LSNG (NTFPs) bao gồm tất
cả các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật và các dịch vụ thu được từ rừng hoặc
từ bất kỳ vùng đất nào có kiểu sử dụng đất tương tự rừng, loại trừ gỗ lớn ở tất
cả các hình thái của nó”.
1.1.1.2. Phân loại
Trên thế giới tồn tại nhiều cách phân loại LSNG, song chƣa có hệ thống
phân loại LSNG thật sự hợp lý. Theo Nguyễn Huy Sơn và cộng sự (2010)
[16] phân loại theo 6 nhóm tổng hợp dựa vào cơng dụng và nguồn gốc của
các LSNG, đƣợc giới thiệu nhƣ sau:
1/ Sản phẩm cây có sợi: Tre nứa, song mây, các loại cây thân lá có sợi và cỏ.
2/ Thực phẩm bao gồm:
a) Những sản phẩm có nguồn gốc thực vật nhƣ: Chồi non, rễ, lá, hoa,
quả, hạt, các loại gia vị, hạt có dầu, nấm… có thể dùng làm thực phẩm.
b) Những sản phẩm có nguồn gốc động vật nhƣ: Mật ong, thịt thú rừng,

cá, tổ yến, trứng chim, các lồi cơn trùng ăn đƣợc.
3/ Dƣợc liệu, chất thơm và cây có chất độc.
4/ Những sản phẩm chiết xuất nhƣ: Các loại nhựa, tannin, chất màu,
dầu béo và tinh dầu,…
5/ Động vật và những sản phẩm từ động vật không dùng làm thực phẩm
nhƣ các loại thú rừng, chim, côn trùng sống, da, sừng, ngà, xƣơng, cánh kiến đỏ.
6/ Những sản phẩm khác nhƣ: Cây cảnh, lá để gói,…
Cách phân loại này chỉ mang tính tƣơng đối vì cơng dụng của lâm sản
ln có sự thay đổi theo địa phƣơng.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

6

1.1.1.3. Giá trị của lâm sản ngoài gỗ
Giá trị kinh tế
LSNG là nguồn lƣơng thực, thực phẩm bổ sung của ngƣời dân miền
núi, nguồn thức ăn gia súc và nguồn dƣợc liệu quý từ xƣa đến nay. Đặc biệt
các dân tộc ít ngƣời ở Việt Nam thƣờng sống dựa vào các LSNG thu hái từ
rừng để dùng trực tiếp cho nhu cầu của gia đình hoặc trao đổi mua bán trên thị
trƣờng. Ở một số địa phƣơng miền núi, nguồn thu từ LSNG chiếm từ 20 -25%
trong thu nhập kinh tế hộ gia đình; LSNG là một trong những nguồn thu nhập
quan trọng trong kinh tế hộ gia đình, đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày,
góp phần tạo việc làm thậm chí là nguồn sinh kế chủ yếu cho một bộ phận cƣ
dân vùng nông thôn miền núi. LSNG góp phần cung cấp ngun liệu cho các
ngành cơng nghiệp và thủ công nghiệp chế biến lâm sản và xuất khẩu. Ví dụ:
nhƣ nhựa thơng, nhựa trám cung cấp ngun liệu cho các nhà máy chế biến
dầu, nhựa, sơn tổng hợp; tinh dầu cho công nghiệp hƣơng liệu và mỹ phẩm.

Tre nứa là nguyên liệu cho các nhà máy giấy, các hợp tác xã thủ cơng. Các
lồi cây thuốc là ngun liệu của nhiều xí nghiệp dƣợc phẩm… Do đó, LSNG
cịn đóng góp tích cực cho kinh tế địa phƣơng và kinh tế quốc gia, góp phần
thu ngoại tệ, thơng qua giá trị xuất khẩu của các sản phẩm chế biến LSNG
(FAO, 1999) [12].
Giá trị xã hội
Từ lâu đời việc gây trồng, khai thác, chế biến và buôn bán LSNG đã
mang lại công ăn việc làm cho hàng chục triệu ngƣời dân sống ở miền núi và
nơng thơn. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi ổn định cuộc sống và trong giai
đoạn hiện tại góp phần xóa đói giảm nghèo cho ngƣời dân sống ở vùng cao,
vùng xa. Một số LSNG đƣợc sử dụng trong các lễ hội truyền thống, tạo ra các
sản phẩm có ý nghĩa bảo tồn văn hóa của các dân tộc thiểu số. Tài liệu Dự án
sử dụng bền vững LSNG giai đoạn I cho thấy một số hộ gia đình xã Cẩm Mỹ,
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7

huyện Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh trung bình thu tới 4,73 triệu đồng/năm bằng
59% thu nhập gia đình, các loại LSNG nhƣ: Song mây, động vật, mật ong,
hoa quả, tôm cá (trích Cẩm nang lâm nghiệp, 2006). Theo Jennen de Beer
(IUCN, 1996) [3] ƣớc tính có ít nhất 30 triệu ngƣời ở Đông Nam Á sống phụ
thuộc vào rừng và sử dụng LSNG nhằm đáp ứng nhu cầu về sức khỏe và dinh
dƣỡng. Ngồi ra, các sản phẩm này cịn đáp ứng nhu cầu hàng ngày hoặc tạo
thu nhập cho một số ngƣời dân nhƣ: những ngƣời thợ thủ công và nghệ nhân
trên khắp thế giới sử dụng chúng làm ngun liệu chế biến thì chƣa có số liệu
thống kê đánh giá.
Giá trị về môi trường và đa dạng sinh học
LSNG là một bộ phận quan trọng của rừng nhiệt đới, quan hệ tới sự

duy trì và phát triển của hệ sinh thái rừng. Phần lớn cây lâm sản ngoài gỗ nằm
trong tầng dƣới tán có tác dụng làm giảm tác động của nƣớc mƣa xuống mặt
đất, ngăn dòng chảy mặt chống xói mịn cho đất rừng. Gây trồng LSNG trong
rừng là tăng độ che phủ và nâng cao giá trị phòng hộ của các khu rừng.
Phát triển LSNG là một phƣơng thức làm tăng giá trị kinh tế của rừng
góp phần khơi phục, nâng cao giá trị của các khu rừng nghèo; động viên nhân
dân địa phƣơng tham gia tích cực hơn vào cơng cuộc bảo vệ rừng và đa dạng
sinh học, hạn chế đƣợc việc chuyển đổi đất lâm nghiệp sang mục đích sử
dụng khác.
Việc khai thác LSNG thƣờng ít ảnh hƣởng đến cấu trúc tầng cây gỗ, vai
trị bảo vệ mơi trƣờng và đa dạng sinh học của rừng đƣợc nâng cao. Muốn có
LSNG để khai thác phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Vì vậy, khai thác LSNG
đúng kỹ thuật cũng là một biện pháp tích cực bảo vệ rừng.
Trong những năm gần đây LSNG đã thu hút đƣợc sự quan tâm của
nhiều ngƣời, do nhận thức rõ hơn về LSNG trong sự đóng góp vào kinh tế hộ

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

8

và an toàn lƣơng thực, vào nền kinh tế quốc gia, trong bảo vệ môi trƣờng và
trong bảo tồn đa dạng sinh học (FAO, 1999) [12].
LSNG có rất nhiều lồi khác nhau, từ động vật, thực vật đến vi sinh vật,
từ những sinh vật có kích thƣớc khổng lồ đến những sinh vật khơng thể nhìn
bằng mắt thƣờng. Trong phạm vi nghiên cứu này, đối tƣợng chính của đề tài
là cây Gừng. Tuy các tài liệu liên quan đến cây Gừng rất hạn chế, nhƣng cũng
có thể tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan nhƣ sau.
1.1.2. Trên thế giới

1.1.2.1. Lịch sử cây gừng
Trên thế giới gừng đƣợc gọi với các tên : Ginger (tiếng Anh), gingivere
(tiếng Anh từ Trung) Sunthi, Ardrake, Vishvabheshaja và Srngaveran hoặc gốc
sừng (tiếng Phan), Zingiber officinale (tên Latin) Sheng jiang (tiếng trung),
ziggiberis (tiếng Hy Lạp), Gingembre (Tiếng Pháp), Khnheiy (Tiếng Campuchia).
Gừng đã đƣợc xuất hiện từ rất lâu đời, nó đã đƣợc sử dụng cho lợi ích
sức khỏe của con ngƣời hơn 5000 năm và đƣợc sử dụng trong y học châu Á
để điều trị đau dạ dày, buồn nôn, và tiêu chảy. Gừng đƣợc coi là một hƣơng
liệu, dƣợc liệu và có lịch sử lâu dài đƣợc trồng ở các nƣớc. Gừng ở Ấn Độ
đƣợc xuất khẩu sang Rome khoảng 2000 trƣớc. Gừng đƣợc sử dụng rộng rãi
bởi những ngƣời La Mã, nhƣng hầu nhƣ biến mất khi Đế chế La Mã sụp đổ.
Nhờ chuyến đi của Marco Polo đến vùng Viễn Đông, gừng đã đƣợc trở lại
châu Âu. Gừng đã trở thành một gia vị đƣợc biết đến, nhƣng cũng là một
trong những gia vị đắt tiền.
Gừng (Zingiber officinale) là một gia vị nóng, cùng họ với bạch đậu
khấu và nghệ. Nó đã đƣợc sử dụng trong thực phẩm châu Á trong nhiều thế
kỷ. Gừng cũng trở thành một gia vị phổ biến khắp vùng biển Caribbean, nơi
nó có thể dễ dàng đƣợc phát triển. Trong thế kỷ 15, cây gừng đã đƣợc đƣa lên
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9

tàu và từ đó nó đã đƣợc biết đến trên vùng biển Caribbean cũng nhƣ châu Phi.
Ngày nay gừng đƣợc trồng khắp vùng nhiệt đới.
Trong những năm gần đây, gừng có giá trị nhƣ là một gia vị hơn so với
tính chất dƣợc liệu của nó. Mặc dù vậy, ở các nƣớc phƣơng Tây, nó đã đƣợc sử
dụng để thêm hƣơng vị bơ, đồ uống gừng đã trở lại nhƣ thế từ thế kỷ thứ 11. Sử
dụng rộng rãi trong thực phẩm đã không xảy ra cho đến khi khoảng 200 năm sau

khi gừng đã đƣợc sử dụng trong các loại thịt nấu ăn và bột nhão gừng.
Nữ hoàng Elizabeth I (1533 - 1603) của Anh đã phát minh ra
“gingerbread man” mà đã đƣợc mọi ngƣời biết đến tại Giáng sinh.
Trong giai đoạn từ 1975 đến 1980, Ấn Độ là nhà sản xuất gừng quan
trọng, chiếm khoảng 30-35% thị phần thế giới. Sau Ấn Độ là Trung Quốc, với
thị phần khoảng 10-15%. Tuy nhiên, ở nửa sau của thập niên 90, sản xuất
gừng của Trung Quốc đã tăng lên đáng kể và thị phần gừng của Ấn Độ đã
giảm mạnh. Chi phí đầu vào tăng và cạnh tranh nhờ giá rẻ từ Trung Quốc là
nguyên nhân dẫn đến việc Ấn Độ mất dần thị phần gừng của mình trong
thƣơng mại toàn cầu.
Từ 1980 đến nay gừng đã đƣợc sử dụng rộng rãi với các công dụng nhƣ
gia vị, dƣợc liệu, làm nƣớc giải khát...
1.1.2.2. Gây trồng
Trên thế giới đƣợc gừng trồng rộng rãi phổ biến ở nhiều nƣớc trong
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Đông Á đến Đông Nam Á và Nam Á gừng đƣợc trồng phổ biến ở Ấn
Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Úc, Nigeria và các hòn đảo West
Indies. Ấn độ là nƣớc có sản lƣợng gừng xuất khẩu lớn nhất trên thế giới.
Gừng của Ấn Độ đƣợc trồng tại các vùng Orissa, Kerala, Karnataka,
Arunachal Pradesh, Tây Bengal, Sikkim và Madhya Pradesh. Kerala là nơi
trồng cho sản lƣợng gừng lớn nhất, chiếm khoảng 33% tổng sản lƣợng của Ấn
Độ. Năm 2009 sản lƣợng của thế giới đạt là 1.618.627 tấn.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

10

Bảng 1.1. Sản lượng, diện tích, sản lượng bình qn gừng của một nước
trên thế giới năm 2006

TT

Tên nƣớc

Diện tích

Sản lƣợng

Sản lƣợng bình

(Ha)

(Tấn)

qn (Tấn/ha)

1

Ấn Độ

105.50

517.8

4.9

2

Trung Quốc


24.50

279.0

11.3

3

Indonesia

18.20

159.0

8.7

4

Nepal

12.90

154.1

12.0

5

Nigeria


191.00

134.0

0.7

6

Bangdesh

7.70

49.4

6.4

7

Thái Lan

14.00

34.0

2.4

(Nguồn: />1.1.2.3. Cơng dụng và thành phần hóa học
- Cơng dụng: Lồi thực vật thuộc họ gừng Zingiberaceae này thƣờng
chữa bệnh mắt hột tốt, làm giác mạc trở nên trong, giảm sự thẩm thấu dƣới
niêm mạc, tăng hoạt tính sống của mơ mắt. Trị đau bụng lạnh, đầy trƣớng

không tiêu, nôn mửa ỉa chảy, tứ chi lạnh, đàm ẩm, ho suyễn, bất lực sinh lý.
- Thành phần hóa học: Gừng chứa 2-3% tinh dầu với thành phần chủ
yếu là các hợp chất hydrocarbon sesquiterpenic: β-zingiberen (35%), arcurcumenen (17%), β-farnesen (10%) và một lƣợng nhỏ các hợp chất alcol
monoterpenic nhƣ geraniol, linalol, borneol.Nhựa dầu chứa 20 - 25% tinh dầu
và 20 - 30% các chất cay. Thành phần chủ yếu của nhóm chất cay là zingeron,
shogaol và zingerol, trong đó gingerol chiếm tỷ lệ cao nhất. Ngồi ra, trong
tinh dầu Gừng cịn chứa α-camphen, β-phelandren, eucalyptol và các
gingerol. Cineol trong Gừng có tác dụng kích thích khi sử dụng tại chỗ và có
tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11

1.1.3. Ở Việt Nam
1.1.3.1. Phân loại thực vật và phân bố
Gừng có tên phổ thơng: Gừng, sinh khƣơng, can khƣơng, co khinh
(Thái), sung (Dao). Tên khoa học: Zingiber officinale. Họ gừng: Zingiberaceae.
Gừng mọc tự nhiên rải rác ở vùng núi thấp và trung du, và đƣợc trồng
rộng rãi phổ biến trên các vùng miền từ bắc vào nam của cả nƣớc.
1.1.3.2. Đặc điểm hình thái và sinh thái
- Đặc điểm hình thái: Cây cỏ, sống nhiều năm. Thân rễ dạng củ, phân
nhánh. Phần trên mặt đất mọc hàng năm vào mùa mƣa, cao 0,5 - 1m. Lá mọc so
le, hình dải, có bẹ ơm lấy thân. Hoa màu vàng, pha xanh tím, tụ tập thành bơng,
mọc từ gốc. Quả nang. Tồn cây, nhất là thân rễ có mùi thơm, vị cay nóng.
- Đặc điểm sinh thái: Cây ƣa sáng, có khả năng chịu bóng thƣờng mọc
nơi có thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, tầng đất tơi xốp, ẩm nhƣng
thốt nƣớc.

1.1.3.3. Tình hình gây trồng
Ở Việt Nam chƣa thấy cơng trình nghiên cứu gây trồng lồi cây này.
Tuy nhiên đƣợc ngƣời dân đã tự phát trồng thâm canh rất nhiều để phát triển
kinh tế. Tại địa phƣơng nghiên cứu cây gừng đƣợc trồng trên diện tích lớn tuy
nhiên chỉ dựa trên những kinh nghiệm lâu đời, kiến thức bản địa nên năng
suất và hiệu quả kinh tế chƣa cao.
1.1.3.4. Công dụng và giá trị
- Gừng không những là một gia vị trong bữa ăn, đồng thời là một vị
thuốc quý đƣợc sử dụng trong dân gian từ xƣa đến nay. Ngồi ra, gừng cịn
dùng để pha chế làm mứt và bánh kẹo.
- Giảm bớt lƣợng cholesterol trong cơ thể, giảm bớt sự mệt mỏi và mọi
sự quá tải của tim, cải thiện hiệu quả của tim. Đặc biệt giảm sự đau đớn của
viêm khớp gây ra.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12

- Chống ho.
- Chống say sóng và các chứng chóng mặt do các ngun nhân khác.
- Gừng khơ có thể phòng và chữa khỏi chứng kiết lỵ, hen suyễn
khi trời lạnh.
- Rửa sạch gừng tƣơi, phơi khô, thái lát mỏng, ngâm với đƣờng, mỗi
ngày ngậm 2-3 lần, từ 3-5 lần sẽ giúp trừ đƣợc khuẩn lỵ.
Gừng rất đơn giản, không cần qua khâu xử lý phức tạp, có thể dùng
bằng cách nhai sống hoặc nghiền thành bột để uống khi đau bụng, cảm lạnh.
- Gừng còn dùng để chữa bệnh nứt nẻ da và chứng rụng tóc, chữa nứt
nẻ da bằng cách giã nát gừng và ngâm với rƣợu, sau 1 tuần bơi vào chỗ nứt
nẻ, chữa rụng tóc và bệnh hói rất hiệu nghiệm.

1.1.3.5. Thu hái, sơ chế và thị trường
- Thu hoạch : Khi gừng có lá vàng và khơ trên 2/3 số là là có thể thu
hoạch gừng. Khi thu hoạch chú ý tránh gãy, dập gừng. Kỹ thuật thu tránh gãy
là giữ nguyên cả khóm củ gừng ta cuốc gia gốc 20-25cm, sau đó nhổ nhẹ để
lấy cả khóm củ, tỉa hết đất để có tảng củ của khóm.
Gừng cũng thƣờng đƣợc trồng lấy củ làm gia vị và làm thuốc. Trồng
bằng thân rễ vào mùa Đông - Xuân. Thu hái thân rễ vào mùa khô, đào củ về
rửa sạch, thái phiến mỏng, xông lƣu huỳnh rồi phơi khô, sao cho dƣợc liệu
không bị đen và kém thơm. Do có tinh dầu nên gừng dễ bảo quản, ít bị mốc mọt.
Trên thị trƣờng có thể tiêu thụ củ tƣơi hay khô, hoặc dạng bột gừng
khô, hoặc mứt gừng.
1.1.4. Nhận xét đánh giá chung
Ở Việt Nam có một số nghiên cứu với đối tƣợng cây gừng : Nghiên cứu
xác định thành phần hóa học thân rễ cây gừng dại ở Huyện Tây Sơn, tỉnh
Bình Định - Nhóm tác giả : Phạm Văn Hai & Đinh thị Diệu Trang; Nơi đăng:
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13

Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ - Đại học Đà Nẵng; Số: 1(42);Từ->đến trang:
117 - 125 Năm: 2011 Lĩnh vực: Khoa học; Loại: Bài báo khoa học.
Trong việc nghiên cứu sinh trƣởng và phát triển của cây gừng chƣa
đƣợc có báo cáo khoa học nghiên cứu. Cho nên tơi đã tiến hành “Nghiên cứu
việc sinh trƣởng và phát triển cây gừng trên đất lâm nghiệp” với mục tiêu tận
dụng triệt để đất lâm nghiệp trồng cây một trong những lồi cây đƣợc chọn
trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo cho ngƣời dân miền núi.
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên

1.2.1.1. Vị trí địa lý
Xã Cơn Minh là xã miền núi nằm phía Nam huyện Na Rì, tỉnh Bắc
Kạn, cách trung tâm thị trấn Yến Lạc gần 32km. Xã có tổng diện tích tự nhiên
là 6356.11 ha, mật dân số khoảng 120 ngƣời/km2 .
Xã có ranh giới tiếp giáp với các xã nhƣ sau:
+ Phía Đơng giáp xã Quang Phong
+ Phía Tây giáp xã Cao Sơn (huyện Bạch Thơng)
+ Phía Nam và xã Tân Sơn (huyện Chợ Mới)
+ Phía Bắc giáp xã Kim Hỷ
Xã Cơn Minh có điều kiện giao thơng chƣa hồn tồn thuận tiện. Tuy
nhiên xã có nhiều tiềm năng trong phát triển kinh tế nông lâm nghiệp kết hợp
nếu đƣợc đầu tƣ, xây dựng, khai thác và phát triển tốt thì trong tƣơng lai xã
Côn Minh sẽ trở thành trung tâm giao lƣu kinh tế, văn hố của khu vực.
1.2.1.2. Địa hình, địa mạo
Xã Cơn Minh có địa hình mang những nét đặc trƣng của một xã miền
núi phía Bắc.
Địa hình, địa mạo tƣơng đối phức tạp đa dạng, đồi núi chiếm trên 90%
tổng diện tích tự nhiên với độ cao thấp khác nhau. Địa hình nghiêng dần từ
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×