Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 19 lớp 5 CKTKN,sáng chiều, tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.39 KB, 32 trang )

Tuần 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Ngời công dân số Một
A/ Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính
cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của ngời thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
- HS đọc đoạn 2,3:
+ Những câu nói nào của anh Thành
cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê


nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
- HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc toàn bài.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ
da vàng. Nhng anh có khi nào nghĩ
đến đồng bào không?
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này
làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở tr-
193
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao nh vậy?
+)Rút ý 2: Sự trăn trở của anh Thành.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3

đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ
đến đồng bào không?
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.
ờng Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là ng-
ời nớc nào?
- HS nêu.
- HS đọc.
-
HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và
chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 91: Diện tích hình thang
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
B/ Đồ dùng dạy học: Vẽ hình trên bảng phụ
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:

- GV chuẩn bị 1 hình tam giác nh SGK.
- Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau
đó ghép thành hình ADK.
- Em có nhận xét gì về diện tích hình
- HS xác định điểm M là trung điểm
của BC
194
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta
làm thế nào?
*Công thức:
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao thì S đợc tính
NTN?
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích tam giác ADK.
(DC + AB) x AH
S hình thangABCD =
2
- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia
cho 2.
- HS nêu: (a + b) x h
S =

2
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang
sau:
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- Lên bảng chữa bài.
a)
(12 8) 5
50
2
+ ì
=
cm
2
b)
(9,4 6,6) 10,5
84
2
+ ì
=
m
2

- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.

- Làm vào nháp.
(4 9) 5
32,5
2
+ ì
=
cm
2
IV- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
______________________________________________
Luyn Ting vit:
ễN TP V CC LOI T.
I. Mc tiờu.
- Cng c cho hc sinh nhng kin thc v quan h t, danh t, ng t, tớnh t
m cỏc em ó c hc.
- Rốn cho hc sinh cú k nng lm bi tp thnh tho.
- Giỏo dc hc sinh ý thc ham hc b mụn.
II.Chun b :
Ni dung ụn tp.
195
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động
từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các
câu sau:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa
nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau
như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông
rất ưa nhìn.
Bài tập 2: Các từ được gạch chân trong
các câu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ
nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng
âm?
a) Trời trong gió mát.
Buồm căng trong gió.
b) Bố đang đọc báo.
Hai cha con đi xem phim.
c) Con bò đang kéo xe.
Em bé bò dưới sân.
Bài tập 3: Gạch chân các động từ, tính
từ trong đoạn văn sau:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run
rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, ngật
ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa lao xuống
sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa
nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau
như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông
rất ưa nhìn.
Lời giải:
a)Từ “trong” là từ đồng âm.
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa.
c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa.
Lời giải:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
ĐT ĐT ĐT
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai
ĐT
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,
TT ĐT TT
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống
TT ĐT ĐT ĐT
sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
TT ĐT
196
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010

Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 37: Câu ghép
A/ Mục tiêu: - Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu
trong câu ghép ; đặt đợc câu ghép.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trớc.
III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các
câu trong đoạn văn ; xác định CN,
VN trong từng câu. (HS làm việc
cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào
hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi
nhóm 4)
- Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời
giải đúng.
*Ghi nhớ:
- Thế nào là câu ghép?
*Luyện tâp:
*Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài
tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn
Giỏi, lần lợt thực hiện từng Y/C:
a) Yêu cầu 1:
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ
3. Con chó chạy sải thì con khỉ
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng
b) Yêu cầu 2:
- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
Không tách đợc, vì các vế câu diễn tả những
ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế
câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi
câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Mời một số học sinh trình bày.
197
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
- HS làm vào vở sau đó chữa bài.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày.

Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện
một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế
câu khác.
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sơng tan dần.
IV- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
_______________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết92: Luyện tập
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình
thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
198
Vế 1 Vế 2
Trời / xanh

thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây
trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi
sơng
Trời / âm u
mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm biển / đục ngầu, giận
giữ
Biển / nhiều khi

ai / cũng thấy nh thế.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (94):
- HS nêu yêu cầu.
- HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS lên bảng chữa bài.
a)
(14 6) 7
70
2
+ ì
=
cm
2

b)

2 1 9
63
( )
21
3 2 4
24
2 2 16
+ ì
= =
m
2



(2,8 1,8) 0,5
1,15
2
+ ì
=
m
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp.
a) Đúng
IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
___________________________________
Tiết 3:Chính tả
Tiết 19: Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực
A/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực.

- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết
lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
B/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trớc.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng
yêu nớc của Nguyễn Trung Trực?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con:
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
199
- Nhận xét chung. - HS viết bài.
- HS soát bài.
*- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.

+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- GV dán 4 5 tờ giấy to lên bảng lớp,
chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm
lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc
toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc
* Bài tập 3:
- HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Các từ lần lợt cần điền là: giấc, trốn,
dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
- HS làm vào bảng nhóm theo nhóm
4(nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần
b).
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
a) ra, giải, già, dành
b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
____________________________________________
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Nêu đợc ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
B/ Đồ dùng dạy học:
ảnh t liệu về hậu phơng ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
III- Bài mới:
*- Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
200
- GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại ở
chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu
nhiệm vụ học tập.
*- Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng tập đoàn cứ điểm ĐBP là
pháo đài kiên cố nhất
của Pháp tại chiến trờng Đông Dơng (1953-
1954)?
- Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng
trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu
biểu trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của
chiến dịch Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*- Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo
luận một một nhiệm vụ:

- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lợc của chiến
dịch Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 5 và đến ngày 7
5 thì kết thúc thắng lợi.
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học
ở lớp 4?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo
hớng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
*Diễn biến:
- Ngày 13 3 - 1954, quân ta
nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.
- Ngày 30 3 1954, ta tấn
công lần 2.
- Ngày 1 5 1954, ta tấn
công lần 3.
*ý nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng
lợi chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp XL.

- Đại diện các nhóm HS trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.

Thứ t ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
201
Tiết 38: Ngời công dân số Một (tiếp)
A/ Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính
cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2-Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Ngời thanh niên Nguyễn Tất
Thành quyết tâm ra nớc ngoài tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
- Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nớc, tầm nhìn
xa và quyết tâm cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
I- ổn định: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm

- Giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nớc, nhng giữa họ có gì
khác nhau?
+) Rút ý1: Cuộc trò chuyện giữa anh
Thành và anh Lê.
- HS đọc đoạn 2, 3:
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng
cứu nớc đợc thể hiện qua lời nói, cử chỉ
- HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng
nữa
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc toàn bài.
- Khác nhau:
+Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh

+Anh Thành: không cam chịu, ngợc lại

- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ
có.
202
nào?
+ Ngời công dân số Một trong đoạn

kịch là ai? Vì sao có thể gọi nh vậy?
+)Rút ý 2: Anh Thành nói chuyện với
anh Mai và anh Lê về chuyến đi của
mình.
- Nội dung chính của phần hai, của toàn
bộ đoạn trích là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc phân vai.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 4 đoạn hai.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.
- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: Tiền
đây ...
- Ngời công dân số Một là Nguyễn Tất
Thành có thể gọi nh vậy là vì ý thức
công dân.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm
-Từng nhóm HS thi đọc phân vai.
- HS khác nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tiế t 2 :Toán

Tiết93: Luyện tập chung
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang .
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
B/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổ n định : hát
II- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu công thức tính diện tích hình thang.
III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Làm bài tập:
*Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác
vuông...
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- HS nêu yêu cầu.
203
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (95):
- HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (95):
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. Các HS khác nhận
xét.
- GV kết luận hớng giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS làm vào nháp.
- HS lên bảng chữa bài.
a/
3 4
6
2
ì
=
cm
2
b/
2 1
1
5 6
2 30
ì
=
dm
2,5 1,6
2
2
ì
=
m
2

- HS làm vào vở, 2 học sinh làm vào
bảng nhóm.
Bài giải:
Diện tích của hình thangABED là:

(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm
2
)
Diện tích của hình tam giácBEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm
2

Diện tích hình thangABED lớn hơn
diện tích của hình tam giácBEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm
2
)
Đáp số: 1,68 dm
2
- HS làm vào vở
* Bài giải:
a) Diện tích mảnh vờn hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m
2
)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (m
2
)
Số cây đu đủ trồng đợc là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (m
2
)

Số cây chuối trồng đợc là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng đợc nhiều hơn số
cây đu đủ là:
600 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây.
IV- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 37: Luyện tập tả ngời
(Dựng đoạn mở bài)
204

×