Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.02 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÃ THỊ PHƯỢNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI - 2020


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÃ THỊ PHƯỢNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI DƯỠNG CƠNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số: 8 34 04 02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NHƯ THANH

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đề tài “Thực thi chính sách bồi dưỡng cơng
chức các cơ quan chun môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Thanh Thủy,
tỉnh Phú Thọ” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích
dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả

Lã Thị Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập, tơi đã hồn thành chương trình đào tạo cao học
chun ngành Chính sách cơng. Tơi đã tiến hành nghiên cứu và hồn thành đề
tài “Thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ”,trong quá trình
học tập, nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ giáo giảng dạy
chương trình cao học chun ngành Chính sách cơng, Học viện Hành chính
Quốc gia đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Lê Như Thanh
- người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q
báu, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ,
cộng tác để giúp tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình,
người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này./.
Tác giả

Lã Thị Phượng

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đềtài ....................................................................... 1
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đềtài ............................................ 2
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu ........................................................ 6
4.Đối tượng và phạm vi nghiêncứu......................................................... 6
5.Phương pháp luận và phương pháp nghiêncứu ..................................... 7
6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luậnvăn ............................................. 8
7.Kết cấu của luậnvăn ........................................................................... 8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI
DƯỠNG

CƠNG


CHỨC

TẠI

CÁC



QUAN

CHUN

MƠNTHUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ..................................... 9
1.1. Khái niệm, đặc điểm công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện ................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm công chức tại các cơ quan chuyênmôn cấp huyện ....................9
1.1.2. Đặc điểm của công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện ......................................................................................................12
1.2. Thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức tại cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ................................................... 14
1.2.1. Khái niệm về thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện .........................................................14
1.2.2. Nội dung chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện ..............................................................................................19
1.2.3. Vai trị của thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện ..........................................................................21
1.2.4. Chủ thể thực thi chính sách .......................................................................23

iii



1.3. Quy trình thực thi chính sáchbồi dưỡng cơng chức tại các cơ
quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ............................... 24
1.3.1. Xây dựng kế hoạch thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ
quan chuyên môn .................................................................................................24
1.3.2. Phổ biến tuyên truyền thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ
quan chuyên môn .................................................................................................24
1.3.3. Phân công phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc thực thi chính
sách bồi dưỡng cơng chức tại các cơ quan chun mơn .....................................25
1.3.4. Thường xun duy trì cơng tác thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức
tại các cơ quan chuyên môn.................................................................................26
1.3.5. Điều chỉnh những nội dung không phù hợp với thực tiễn trong q trình
thực hiện chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn ...........26
1.3.6.Thường xuyên kiểm tra thực hiện và tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm
trong q trình tổ chức thực hiện chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ
quan chuyên môn .................................................................................................27
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách bồi dưỡng
cơng chức tại cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ... 29
1.4.1. Các yếu tố kháchquan ...............................................................................29
1.4.2. Các yếu tố chủquan ...................................................................................30
Tiểu kết chương 1 .............................................................................. 32
Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI
DƯỠNGCÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘCỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ
THỌ .................................................................................................. 33
2.1.Tình hình cơng chức tạicáccơ quanchuyênmôn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện Thanh Thủy ............................................................ 33
2.1.1.Khái quát về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Thanh Thủy ............................................................................................ 33
iv



2.1.2.Thực trạng công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Thanh Thủy ................................................................................................35
2.2.Thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Thủy .............................. 43
2.2.1.Thực trạng việc xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách bồi dưỡng công
chức tại các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân huyện Thanh Thủy ............43
2.2.2.Công tác phổ biến, tuyên truyền thực hiện chính sách bồi dưỡng cơng chức
tại các cơ quan chuyênmôn ..................................................................................46
2.2.3.Phân công, phối hợp trong thực hiện chính sách bồi dưỡng cơng chức tại
cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Thủy.......................47
2.2.4.Duy trì thực hiện chính sách bồi dưỡng cơng chức ....................................50
2.2.5.Điều chỉnh thực hiện chính sách bồi dưỡng cơng chức..............................50
2.2.6.Đơn đốc, theo dõi và tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện chính
sách bồi dưỡng cơng chức tại cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Thanh Thủy ................................................................................................51
2.3.Đánh giá chung về thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức tại các cơ
quan chuyện môn thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ........ 53
2.3.1.Những kết quả đạt được ..............................................................................53
2.3.2.Những hạn chế, tồntại .................................................................................56
2.3.3.Nguyênnhân của hạn chế ............................................................................59
Tiểu kết chương 2 .............................................................................. 62
Chương 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC
THICHÍNH SÁCH BỒI DƯỠNG CƠNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN
CHUN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THANH
THỦY, TỈNH PHÚ THỌ ................................................................... 63
3.1. Quan điểm hồn thiện thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Thủy ..... 63


v


3.2. Giải pháp hồn thiện thực thi chính sách bồi dưỡng công chức tại
cơ quan chuyên môn tại UBND huyện Thanh Thủy .......................... 65
3.2.1. Hồn thiện thể chế, chính sách về bồi dưỡng công chức tại các cơ quan
chuyên môn...........................................................................................................65
3.2.2. Nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan trong bồi
dưỡng cơng chức tại các cơ quan chuyên môn....................................................66
3.2.3. Xác định đúng, kịp thời nhu cầu cần bồi dưỡng đối với công chức tại các
cơ quan chuyên môn.............................................................................................68
3.2.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cơng chức trong thực thi chính sách
bồi dưỡng ........................................................................................... 71
3.2.5. Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp, hình thức trong bồi dưỡng
đối với công chức tại các cơ quan chun mơn ...................................................77
3.2.6. Thay đổi cơ chế, chính sách có liên quan và bổ sung, cấp kinh phí kịp
thời, đáp ứng đối với công chức tại các cơ quan chuyên mơn ............................81
3.2.7. Đổi mới trong khâu đánh giá q trình tham gia bồi dưỡng của công chức
tại các cơ quan chuyên môn.................................................................................83
3.3. Kiến nghị, đềxuất ....................................................................... 84
3.3.1. Đối với tỉnh Phú Thọ .................................................................................85
3.3.2. Đối với huyện Thanh Thủy ........................................................................85
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................. 86
KẾT LUẬN ....................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 89

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBCC

: Cán bộ, công chức

CCHC

: Cải cách hành chính

CQCM

: Cơ quan chun mơn

LLCT

: Lý luận chính trị

QLNN

: Quản lý Nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc ...................... 36
Bảng 2.2: Độ tuổi và giới tính của cơng chức tại cơ quan chun mơn thuộc

UBND huyện Thanh Thủy.......................................................... 38
Bảng 2.3: Trình độ chun mơn của công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện Thanh Thủy giai đoạn năm 2017 - 2019 ............... 39
Bảng 2.4: Trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước của công chức tại cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thanh Thủy giai đoạn từ
năm 2017 – 2019 ........................................................................ 40
Bảng 2.5: Trình độ tin học, ngoại ngữ của công chức tại cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện Thanh Thủy giai đoạn 2017 – 2019 ............ 42

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của công chức về việc xây dựng kế hoạch thực thi
chính sách bồi dưỡng tại UBND huyện Thanh Thủy .................. 45
Biểu đồ 2.2: Đánh giá về việc phân công, phối hợp thực hiện ...................... 49

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Một trong 5 mục tiêu của Chương trình tổng thể cải cách hành chính
(CCHC) nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 là xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng
chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân
dân và sự phát triển của đất nước.Và bồi dưỡng cán bộ, cơng chức có vai trị
đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, cập
nhật những kiến thức cần thiết về quản lý nhà nước, cải cách hành chính, kiến
thức về hội nhập và kỹ năng thực thi công việc để phục vụ yêu cầu của công
dân, tổ chức ngày càng tốt hơn. Thông qua đó, giúp họ nâng cao năng lực
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được giao, đồng thời hoàn
thiện các tiêu chuẩn của ngạch và của từng vị trí chức danh đang đảm nhiệm.
Trong nhiều năm qua, chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng

chức, nói chung và bồi dưỡng cơng chức nói riêng ln được chú trọng,
Chính phủ và Bộ Nội vụ đã ban hành nhiều văn bản nhằm thể chế hóa quan
điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách này. Trong đó, có các văn bản
quan trọng như: Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/1/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2016– 2025, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Chỉ thị
số: 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi
dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công
chức, viên chức; các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành
tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao
cấp, tài liệu đào tào, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng ở địa phương, cấp sở và
tương đương, cấp vụ và tương đương…

1


Huyện Thanh Thủy là một trong những huyện của tỉnh Phú Thọ đã
triển khai chính sách bồi dưỡng cơng chức ở các cấp, các ngành bước đầu đạt
được những kết quả quan trọng. Nhìn chung, đội ngũ cán bộ, cơng chức (nhất
là cán bộ chủ chốt) ở các cơ quan, đơn vị tại địa phương có bản lĩnh chính trị
vững vàng, có trình độ chun mơn, nghiệp vụ, năng động và sáng tạo; tích
cực thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Trình
độ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ, cơng chức
ngày càng được nâng cao, thích nghi với cơ chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, việc tổ chức thực hiện chính sách tại huyện Thanh Thủy vẫn
cịn những bất cập, cụ thể là: (1) có sự trùng lắp kiến thức giữa các đối tượng,
thường là tương đương giữa các ngạch lân cận (nhất là chuyên viên với
chuyên viên chính); (2) sự tương tự về cơ cấu kiến thức, nội dung, quan điểm

giữa các khóa học lý luận chính trị với bồi dưỡng cơng chức, (3) tổ chức các
khóa bồi dưỡng có tính nâng cao theo ngân sách đào tạo lại có hiện tượng tổ
chức với mục đích “giải ngân” thay cho mục đích chính là nâng cao, bổ sung
kiến thức, (4) một công chức tại địa phương phải trải qua những khóa bồi
dưỡng kiến thức chun mơn, chính trị, hành chính, trong khi những kiến
thức đó do các cơ sở đào tạo chính trị, hành chính, trung ương, địa phương
khác nhau tổ chức, triệu tập đối tượng theo chức năng.
Vì vậy, từ những hạn chế, bất cập trên, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Thực thi chính sách bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
ủy ban nhân dân huyện Thanh thủy, tỉnh Phú Thọ” làm nội dung nghiên
cứu luận văn tốt nghiệp chuyên ngành chính sách cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đềtài
Thực thi chính sách bồi dưỡng cán bộ, cơng chức, viên chức nói chung và
chính sách bồi dưỡng cơng chức nói riêng trong thời gian qua đã có rất nhiều

2


cơng trình khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành, địa phương, nhiều đề tài luận
án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ và nhiều bài viết của các học giả đề cập đến.
Cao Anh Đô (2017), "Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ là người dân
tộc thiểu số nhằm phát triển bền vững vùng Tây Bắc", Đề tài cấp quốc gia
KHCN-TB.20X/13-18. [16]. Đề tài nghiên cứu chính sách, giải pháp đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số nhằm phát triển bền vững
vùng Tây Bắc; thực trạng chính sách, giải pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
người dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc giai đoạn 2005 - 2015; chính sách bồi
dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số nhằm phát triển bền vững vùng Tây
Bắc; một số nhóm giải pháp cơ bản triển khai thực hiện chính sách bồi
dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số nhằm phát triển bền vững vùng Tây

Bắc (đến năm 2020, tầm nhìn 2030).
Nghiên cứu của Nguyễn Thị La (2015), “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức trong q trình cải cách hành chính”, Tạp chí Cộng sản số 9/2015
[24]. Tập trung vào đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng cán bộ công chức
hiện nay, nêu ra mối liên hệ giữa hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ công
chức với chủ trương, nội dung cải cách hành chính của nhà nước. Bên cạnh
đó, tác giả cũng chỉ ra một số hạn chế của công tác bồi dưỡng cán bộ cơng
chức; một số cấp ủy, chính quyền địa phương chưa coi trọng đúng mức công
tác bồi dưỡng cán bộ công chức chủ yếu vừa học vừa làm nên cơng việc chi
phối q trình học tập, thời gian dành trọn vẹn cho việc học tập khơng nhiều;
q trình đào tạo chưa đi liền với bố trí và sử dụng sau khi được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng, hay cơng tác này cịn mang nặng tính hinh thức, chưa có hiệu quả
rõ rệt…. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp như: tiếp tục hồn thiện cơng tác
quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý; xây dựng đội ngũ giảng dạy, báo cáo
viên chất lượng cao; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; đào
tạo, bồi dưỡng phải gắn với việc bố trí và sử dụng… nhằm nâng cao hiệu quả
3


công tác bồi dưỡng cán bộ công chức trong quá trình cải cách hành chính
trong thời gian tới cho phù hợp và đạt hiệu quả.
Trương Thị Bạch Yến (2016), "Để xây dựng và thực hiện tốt chính
sách bồi dưỡng cán bộ", Tạp chí Xây dựng Đảng số 4/2016, tr28-30 [46]. Bài
viết đã nêu ra một số giải pháp nhằm xây dựng và thực hiện tốt chính sách bồi
dưỡng cán bộ theo tư tưởng Hồ Chí Minh: (1) như người làm vườn trồng
những cây cối quý báu, (2) không bủn xỉn về các khoản chi tiêu trong đào tạo,
bồi dưỡng, nhưng có mục tiêu chọn lọc, (3) phải thật sự quan tâm hơn nữa.
Trần Thanh Sang (2017), "Thực hiện chính sách bồi dưỡng cán bộ tại
các cơ quan chuyên môn ở Đồng bằng sơng Cửu Long", Tạp chí Kinh tế Châu
Á – Thái Bình Dương, T9/2017, tr24-26 [34]. Bài viết đã chỉ ra việc thực hiện

chế độ chính sách bồi dưỡng cho cán bộ tại các cơ quan chuyên môn ở các
tỉnh Đồng bằng sơng Cửu Long hồn tồn khơng giống nhau, mỗi tỉnh, thành
một mức hỗ trợ cụ thể riêng biệt. Tuy nhiên dù ít, dù nhiều nó cũng thể hiện
rõ sự quan tâm của tỉnh, thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố ở đồng
bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề đặt ra cần quan tâm
giải quyết như: cần cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, chỉ đọa kịp thời về
đào tạo, bồi dưỡng; cần tổ chức rà sốt và đánh giá tính hiệu quả của việc
thực hiện chính sách; chủ trương chính sách cần có sự nhất quán trong thực
hiện; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chú trọng việc sơ kết, tổng kết
rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách.
Lại Đức Vượng (2009), Quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cơng
chức hành chính trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ quản lý hành chính
cơng, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội [45].
Luận án đã hồn thiện khái niệm cơng chức hành chính và các khái niệm liên
quan tới nội dung, phương pháp QLNN về đào tạo, bồi dưỡng công chức hành
chính. Luận án cũng đã tập trung phân tích có hệ thống về sự hình thành và
phát triển cơng tác bồi dưỡngcơng chức hành chính và đánh giá thực trạng
4


QLNN về đào tạo, bồi dưỡng cơng chức hành chính, qua phân tích đã hình
thành hệ thống số liệu để các nhà lãnh đạo và cán bộ, công chức quản lý đào
tạo, bồi dưỡnghoạch định cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện các nội
dung QLNN về đào tạo, bồi dưỡng cơng chức hành chính. Tác giả đã đề ra
những nguyên tắc, giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN
về đào tạo, bồi dưỡngcông chức hành chính đáp ứng u cầu quản lý cơng
trong tình hình mới.
Tác giả Phạm Chí Định (2018), Thực hiện chính sách đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức từ thực tiễn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai, luận
văn thạc sĩ chính sách cơng, Học viện Khoa học xã hội Việt Nam [17].Luận

văn đã nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức từ thực tiễn huyện Thống nhất, tỉnh Đồng Nai,
qua đó luận văn đề xuất các giải pháp hồn thiện thực hiện chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai
tại địa phương.
Tác giả Nguyễn Chí Thân (2018), Thực hiện chính sách đào tạo cán bộ,
cơng chức từ thực tiễn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sĩ
Chính sách cơng, Học viện Khoa học xã hội.[37]. Tác giả đã đề xuất những giải
pháp nhằm hoàn thiện thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng; góp phần xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cải cách
hành chính ở huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 và định
hướng đến năm 2025.
Có thể khẳng định rằng, những cơng trình nghiên cứu, bài viết trên đều
có giá trị lớn về lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách bồi dưỡng cán bộ
cơng chức nói chung và bồi dưỡng nói riêng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu dưới
góc độ khoa học chính sách cơng về bồi dưỡng cơng chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ hiện nay chưa có đề tài,
cơng trình nào nghiên cứu. Theo đó, xuất phát từ những lí do nêu trên tác giả
5


đã chọn đề tài này làm luận văn thạc sĩ chun ngành Chính sách cơng. Đề tài
nghiên cứu có sự kế thừa cũng như phát triển những thành quả của các tài liệu
liên quan trước đó. Từ đó để có thể phân tích, đánh giá thực trạng làm tiền đề
để đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiêncứu
3.1.

Mục đích nghiêncứu


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách bồi
dưỡng cơng chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ, từ đó tác giả sẽ đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
thực thi chính sách này trong thời gian tới
3.2. Nhiệm vụ nghiêncứu
+ Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách bồi dưỡng
công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBNDhuyện.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách bồi dưỡng cơng
chứctại các cơ quan chun mơn thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú
Thọ.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị hồn thiện thực thi chính sách bồi
dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
4.1. Đối tượng nghiêncứu
Luận văn nghiên cứu về việc tổ chức thực thi chính sách bồi dưỡng
công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực thi chính sách bồi dưỡng
cơng chức các cơ quan chun mơn thuộc UBND huyện Thanh Thủy
+ Thời gian: từ năm 2017 đến năm 2019.
6


5. Phương pháp luận và phương pháp nghiêncứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn vận dung cơ sở lý luận nghiên cứu chính sách cơng kết hợp
giữa nghiên cứu lý thuyết với nghiên cứu tình hình thực tế tại địa phương.
Vận dụng cách tiếp cận đa chiều gắn liền với những chủ trương, chính sách

bồi dưỡng cơng chức của Đảng và Nhà nước.
5.2. Phương pháp nghiêncứu
- Phương pháp khảo cứu tài liệu: nghiên cứu các văn kiện của Đảng,
văn bản pháp luật, tài liệu, giáo trình và các cơng trình, bài viết có liên quan
nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Đề tài cũng kế thừa các kết quả
nghiên cứu đã có, bổ sung và phát triển các luận cứ khoa học và thực tiễn mới
phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên các thông tin số liệu mới nhất
mà tác giả có thể thu thập được từ cácnguồn thông tin rất đáng tin cậy (từ các
cơ quan thống kê, các cuộc điều tra), phương phápthống kê mô tả được sử
dụng để phân tích thực trạng tổ chức thực hiện chính sách bồi dưỡng cơng
chứcdựa trên các số liệu thứ cấp và sơ cấp.
- Phương pháp điều tra bảng hỏi kết hợp phỏng vấn sâu và chọn mẫu
điều tra ngẫu nhiên: để có thêm thơng tin một cách khách quan hơn nhằm
đánh giá và nhận xét về thực thi chính sách, học viên tiến hành chọn mẫu điều
tra với đối tượng là đội ngũ công chức UBND huyện Thanh Thủy và tiến
hành phỏng vấn sâu đối với lãnh đạo cơ quan chun mơn thuộc UBND
huyện trong q trình thực hiện chính sách. Tiến hành thu thập thơng tin
thơng qua hình thức phát phiếu thu thập thơng tin (69 phiếu) và được gửi đến
trực tiếp công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.

7


Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luậnvăn
6.1. Ý nghĩa lýluận
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về thực hiện
chính sách bồi dưỡng đối với cơng chứcở các cơ quan chuyên môn

thuộcUBND huyện Thanh Thủy, Phú Thọ.
6.2. Ý nghĩa thựctiễn
Số liệu thực tế và các giải pháp đặt ra tại luận văn có thể giúp cho các
nhà hoạch định chính sách có thể tham khảo và có những chính sách thiết
thực, hiệu quả trong cơng tác bồi dưỡng đội ngũ công chức ở các cơ quan
chuyên môn cấp huyện phù hợp trong thực tiễn hiện nay.
Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà
nghiên cứu, nhà quản lý trong việc ban hành chính sách và thực thi chính
sách; luận văn cũng làm tài liệu tham khảo cho các trường, trung tâm bồi
dưỡng công chức, những giảng viên làm công tác giảng dạy…
7. Kết cấu của luậnvăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức
tại các cơ quan chuyện môn thuộc UBND huyện
Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chứctại các
cơ quan chuyện môn thuộc UBND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách bồi
dưỡng cơng chức tại các cơ quan chuyện môn thuộc UBND huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ.

8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THICHÍNH SÁCH BỒI DƯỠNG
CÔNG CHỨC TẠICÁCCƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
1.1.


Khái niệm, đặc điểm công chức các cơ quan chuyên môn

thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1.1. Khái niệm công chức tại các cơ quan chuyênmôn cấp huyện
Căn cứ vào Luật CBCC 2008, ngày 25 tháng 01 năm 2010 Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 06/2010/NĐ-CP tại Điều 2 và Thông tư hướng dẫn
số 08 ngày 02 tháng 06 năm 2011của Bộ Nội vụ tại Điều 1, quy định những
người là công chức nhưsau:
“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà
nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định
tại Nghị định này”.[11].
Xuất phát từ những quy định của Luật CBCC năm 2008 và Nghị định
số 06/2010/NĐ-CP khái niệm cơng chức nhà nước có thể được hiểu như sau:
Cơng chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy

9


lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức số 52/2019/QH14 vừa được thơng qua tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội
khóa XIV có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 trong đó khái niệm viên chức đã có
một số thay đổi. Khái niệm mới khơng cịn đối tượng cơng chức là cơng dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Theo đó, Căn cứ Khoản 1
Điều 1 Luật Cán bộ, cơng chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 (có hiệu lực
từ 01/07/2020) quy định:
“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh,
cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Cơng an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế
độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước” [12]
Hiện nay, trong hệ thống pháp luật và các văn bản hướng dẫn của các
Bộ, ngành trung ương chưa có khái niệm chính thức về cơng chức tại các cơ
quan chun mơn mà chỉ nói chung như một thành phần chủ yếu trong khái
niệm "CBCC nhà nước".
Cơ quan chuyên mơn được quy định tại các Nghị định của Chính phủ số
24/2015/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐCP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [16][17], cụ thể như sau:
10


Cơ quan chun mơn thuộc UBND là cơ quan có nhiệm vụ tham mưu
giúp Ủy ban cùng cấp thực hiện chức năng QLNN ở địa phương và thực hiện

một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cùng cấp theo quy
định của pháp luật, góp phần đảm bảo sự thống nhất quản lý của ngành hoặc
lĩnh vực công tác từ trung ương đến cơ sở. Cơ quan chuyên môn gồm cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn cấphuyện.
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh gọi là cơ quan chun mơn
cấp tỉnh gồm có sở và cơ quan ngang sở (gọi chung làsở).
Sở là cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu,
giúp UBND cấp tỉnh QLNN về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định
của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện gọi là cơ quan chun
mơn cấp huyện gồm có phịng và cơ quan tương đương phòng (gọi chung
là phòng).
Phòng thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cấp huyện và theo quy định của pháp
luật; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực cơng
tác ở địa phương.
Phịng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của UBND cấp huyện, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ
quan chun mơn thuộc UBND cấptỉnh.
Do đó, các cơ quan sau đây không thuộc các cơ quan chuyên môn như:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Khu cơng nghệ cao, Khu kinh tế
và Ban Quản lý có tên gọi khác thuộc UBND cấp tỉnh;

11


- Văn phịng Đồn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh và các tổ chức thuộc
cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địaphương.
- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, các cơ quan của
Trung ương được tổ chức theo ngành dọc, cơ quan của sở và cơ quan tương
đương sở thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt tạihuyện.
Như vậy ta có khái niệm cơng chức tại các cơ quan chuyên môn cấp
huyện là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh tương ứng với vị trí việc làm tại các cơ quan chuyên môn cấp
huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1.1.2.1. Đặc điểm về tính chất của hoạt động lao động của công chức
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Thứ nhất, lao động của công chức các CQCM thuộc UBND huyện là
loại lao động trí óc. Sản phẩm lao động của công chức các CQCM không phải
là những sản phẩm vật chất mà là các bản kế hoạch, các bản báo cáo, các
“dịch vụ hành chính” nhằm thực hiện cơng tác quản lý nhà nước trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội…Lao động này đòi hỏi sự tham gia chặt chẽ của tư
duy, sử dụng các thao tác trí tuệ để tiến hành xử lý công việc. Lao động của
công chức là loại lao động đặc thù, không nhằm sản xuất ra của cải vật chất
mà là thực hiện quy định pháp lý cụ thể để quản lý mọi mặt của xã hội.
Thứ hai, lao động của công chức các CQCM thuộc UBND huyện là đa
chức năng, đa nhiệm vụ. Mỗi công chức đảm nhận một chuyên môn nhất
định. Mỗi chức danh chuyên môn đó sẽ bao gồm nhiều hoạt động cụ thể
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Như vây, tương ứng
với mỗi chức danh công chức là rất nhiều những nhiệm vụ mà cơng chức đó
phải đảm nhiệm.
12



Thứ ba, hoạt động của công chức CQCM thuộc UBND huyện có tính
chất chấp hành và điều hành. Tính chấp hành hoạt động công vụ thể hiện ở
chỗ hoạt động này được tiến hành trên cơ sở pháp luật và nhằm mục đích thực
hiện pháp luật. Cho dù cơng chức có chủ động sáng tạo trong thực hiện cơng
việc thì cũng không được vượt quá khuôn khổ pháp luật.
Hoạt động công vụ cấp huyện bao gồm cả những nhiệm vụ mang tính
chun mơn và khơng chun mơn, gắn liền với nhiệm vụ chung của UBND
huyện. Việc thực thi công vụ của công chức CQCM bị ảnh hưởng lớn bởi việc
thực hiện các phong trào, các hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội. Do
vậy, ngồi việc chịu sự chỉ đạo của UBND, công chức CQCM cấp huyện
cũng có trách nhiệm tổ chức, điều hành một số hoạt động liên quan tới các
phong trào, các sự kiện diễn ra tại địa bàn huyện.
Thứ tư, hoạt động của công chức CQCM chủ yếu là hoạt động giao
tiếp. Tùy theo yêu cầu của từng loại công chức, song phần lớn thời gian làm
việc của công chức là giao tiếp với người dân đến giải quyết công việc, giao
tiếp với các bên liên quan trong thực thi công vụ.
Thứ năm, hoạt động lao động của công chức CQCM là hoạt động mang
tính thường xun, liên tục, chun nghiệp. Hoạt động cơng vụ ln cần có
tính liên tục, kịp thời và linh hoạt để đáp ứng sự vận động không ngừng của
đời sống xã hội.
1.1.2.2. Đặc điểm về chủ thể và mục tiêu hoạt động
Thứ nhất, chủ thể của hoạt động lao động là những người có quyền lực.
Lao động của cơng chức CQCM được tiến hành bởi những cơng chức có quyền
hành pháp. Đối tượng tác động là các quan hệ xã hội phát sinh trên mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội, phát sinh trong đời sống dân cư, đời sống pháp luật.
Trong q trình hoạt động cơng vụ, cơng chức khơng chỉ tự mình thực
thi pháp luật mà quan trọng hơn, họ đảm nhận chức năng tổ chức để mọi đối

13



tượng có liên quan thực hiện pháp luật thực hiện pháp luật nhẳm hiện thực
hóa các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hệ quản lý.
Hoạt động của công chức là hoạt động quản lý nhà nước đối với xã hội,
đại diện cho quyền lực của nhà nước
Thứ hai, là chủ thể của hoạt động công vụ - đảm nhiệm những nhiệm vụ
chuyên môn, nên công chức CQCM phải đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể về độ
tuổi, trình độ học vấn, trình độ lý luận chính trị, trình độ chun mơn và kỹ năng
nghiệp vụ. Bên cạnh đó, vấn đề đạo đức công vụ cũng là một mặt quan trọng
trong nhân cách công chức. Năng lực và đạo đức của người công chức là điều
kiện quan trọng để họ có thể hồn thành được nhiệm vụ được giao
Thứ ba, hoạt động của công chức CQCM thuộc UBND huyện là hoạt
động hướng tới mục tiêu phục vụ nhân dân, bảo vệ lợi ích của nhà nước, nhân
dân. UBND huyện là đơn vị hành chính cơng, phục vụ lợi ích cơng. Mặt khác,
q trình hoạt động của cơng chức CQCM thuộc UBND huyện chịu sự giám
sát của nhân dân, bảo đảm hiệu quả và tuân thủ pháp luật
1.2. Thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức tại cơ quan chun
mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
1.2.1. Khái niệm về thực thi chính sách bồi dưỡng cơng chức tại các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
1.2.1.1. Khái niệm bồi dưỡng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp huyện
Bồi dưỡng là thời gian cập nhật kiến thức, kỹ năng cịn thiếu hoặc
khơng cịn phù hợp và bổ túc thêm những kinh nghiệm. Các hoạt động này
nhằm tạo điều kiện cho người học có cơ hội để củng cố, nâng cao kiển thức
một cách hệ thống những tri thức kỹ năng, chun mơn, nghiệp vụ sẵn có để
làm việc có hiệu quả hơn và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ hoặc
Giấy chứng nhận hồn thành khóa bồi dưỡng. Do đó, bồi dưỡng là giai đoạn
tiếp theo sau đào tạo, việc bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
thường xuyên được tổ chức nhằm bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ
14



chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; nâng cao năng lực nói chung cho những
người được cử đi bồi dưỡng.
Theo Điều 5 Nghị định số 18/CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 xác định:
“Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm
việc. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt
động theo chương trình quy định cho từng ngạch cơng chức . Theo Từ điển
Tiếng Việt do GS. Hồng Phê chủ biên (2010), Bồi dưỡng: “Làm cho tăng
thêm sức của cơ thể bằng chất bổ. Bồi dưỡng sức khỏe và tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất. Bồi dưỡng cán bộ trẻ, bồi dưỡng đạo đức” [41].
Như vậy, có thể hiểu bồi dưỡng là hoạt động bổ sung, gia tăng, cập
nhật thêm những kiến thức mới, phẩm chất nghề nghiệp, kinh nghiệm thực
tiễn nhằm giúp người học hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.
Đối với công chức tại các cơ quan chuyên môn, việc bồi dưỡng kiến
thức về quản lý hành chính và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, kỹ
năng thực thi cơng vụ, về các chính sách, pháp luật, về ngoại ngữ, tin học.v.v.
là yêu cầu hết sức quan trọng, đòi hỏi phải được tiến hành một cách thường
xuyên với những nội dung thích hợp.
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và cơng nghệ, sựlan
tỏa của thơng tin. Theo đó Nhà nước ln có sự cải cách, đổi mới để theo kịp
sự phát triển chung của xã hội. Do vậy, bồi dưỡng kiến thức cho công chức tại
các cơ quan chuyên môn về quản lý hành chính và nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ là vấn đề mang tính cấp thiết, ln
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm, ưu tiên hàng đầu.
Nếu đào tạo được xem như là một quá trình trang bị, kiến thức mới mà
trước đó người cơng chức chưa được đào tạo thì bồi dưỡng được xem là quá
trình nâng cao trình độ chun mơn, kiến thức kỹ năng nghiệp vụ, nghề nghiệp.
Đào tạo, bồi dưỡng có những sự tương đồng nhất định (đều có nghĩa
chỉ q trình làm tốt hơn, chuyên nghiệp hơn), song đây là hai khái niệm

15


×