Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh vĩnh lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MINH THÔNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MINH THÔNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Hướng đào tạo: hướng ứng dụng
Mã ngành: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ MINH HẢI


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tơi tự tìm hiểu, phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn.
Tác giả Luận văn

Lê Minh Thông

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn các thầy cô trong Tổ bộ mơn, các thầy cơ giáo trong Khoa Tài
chính - Ngân hàng, Viện Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Thầy TS.
Ngô Minh Hải đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành đề tài nghiên
cứu này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long đã hỗ trợ, giúp đỡ tài liệu
nghiên cứu cho em hoàn thành bài Luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn và chúc quý thầy cô, quý lãnh đạo, nhân viên ngân
hàng nhiều sức khỏe, thành công!
Học viên thực hiện

Lê Minh Thông


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... viii
TÓM TẮT ....................................................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................................4
1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ...................................................................................................................5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG VÀ CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ THỜI GIAN QUA..........................................................6
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH
LONG ................................................................................................................................................6

2.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..............................6
2.1.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ........7
2.2. PHÂN TÍCH CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................................................ 10
2.2.1. Tình hình dịch vụ huy động vốn..................................................................................... 11
2.2.2. Tình hình dịch vụ cho vay ............................................................................................... 11
iii


2.2.3. Tình hình dịch vụ bán lẻ .................................................................................................. 14
2.2.4. Tình hình dịch vụ ngân hàng điện tử và các dấu hiệu cảnh báo trong phát triển dịch vụ
này thời gian qua ............................................................................................................................ 15
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 18
3.1. TÓM TẮT CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN TỪ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.... 18
3.2. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ .................................................. 21
3.2.1. Khái niệm về ngân hàng điện tử .................................................................................... 21
3.2.2. Lợi ích và rủi ro từ dịch vụ NHĐT................................................................................. 21
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ NHĐT......................................................................................... 23
3.2.4. Phát triển dịch vụ NHĐT................................................................................................. 25
3.2.5. Cơ sở phát triển dịch vụ NHĐT tại Việt Nam............................................................... 26
3.2.6. Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHĐT tại Việt Nam.................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................................... 31
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG....... 32
4.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ........................................................................... 32
4.1.1. Phát triển dịch vụ NHĐT thông qua quy mô cung ứng dịch vụ ................................. 33
4.1.2. Phát triển các dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking) ................................. 34

4.1.3. Phát triển các dịch vụ ngân hàng qua mạng di động .................................................... 36
4.1.4. Phát triển dịch vụ thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ (POS) ..................................... 38
4.1.5. Phát triển dịch vụ máy tự động ATM ............................................................................ 41
4.1.6. Tình hình an ninh và bảo mật của các dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh
Vĩnh Long ..................................................................................................................................... 42
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHĐT TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ........................................................................... 43
4.2.1. Mô tả thông tin chung ...................................................................................................... 43
4.2.2. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh
Vĩnh Long....................................................................................................................................... 45
4.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHĐT TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH VĨNH
LONG ............................................................................................................................................. 51
4.3.1. Những thành tựu............................................................................................................... 51
4.3.2. Những hạn chế ................................................................................................................. 51
iv


4.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................................... 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................................... 53
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG ........................................... 54
5.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG......................................................... 54
5.1.1. Đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu các tiện ích của dịch vụ NHĐT đến các thành
phần khách hàng ............................................................................................................................ 54
5.1.2. Phát triển các sản phẩm dịch vụ NHĐT trọn gói, giảm phí dịch vụ hợp lí cho khách
hàng ................................................................................................................................................. 55
5.1.3. Mở rộng mạng lưới kênh phân phối cho các dịch vụ NHĐT...................................... 55
5.1.4. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ nhân viên ngân hàng .............................. 56

5.1.5. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của ngân hàng, đảm bảo an toàn cho các
giao dịch của khách hàng .............................................................................................................. 56
5.1.6. Đầu tư phát triển hạ tầng hệ thống mạng, nâng cấp đường truyền đảm bảo giao dịch
không bị tắt nghẽn.......................................................................................................................... 58
5.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 58
5.2.1. Đối với NHNN Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ......................................................... 58
5.2.2. Đối với Hội sở ngân hàng Vietinbank Việt Nam.......................................................... 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 5............................................................................................................... 62
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 63
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 63
2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ GỢI Ý HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO............... 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh tại NH Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long ............................ 10
Bảng 2.2: Kinh doanh dịch vụ bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long............................ 14
Bảng 4.1: Kết quả thu dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long .......................... 33
Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ NH trực tuyến tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long 34
Bảng 4.3: Kết quả kinh doanh dịch vụ NH qua mạng di động tại Vietinbank
chi nhánh Vĩnh Long..................................................................................................................... 37
Bảng 4.4: Kết quả kinh doanh dịch vụ qua POS tại Vietinbank chi nhánh
Vĩnh Long....................................................................................................................................... 39
Bảng 4.5: So sánh kết quả kinh doanh dịch vụ qua POS tại các NHTM trên địa bàn Vĩnh Long
năm 2019 ........................................................................................................................................ 39
Bảng 4.6: Bảng phí dịch vụ thanh tốn qua máy POS Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long .... 41
Bảng 4.7: Kết quả kinh doanh dịch vụ qua ATM banking tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long

.......................................................................................................................................................... 42
Bảng 4.8: Phân tích thơng tin chung ............................................................................................ 44
Bảng 4.9: Thời gian và dịch vụ NHĐT của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long mà
KH đang sử dụng ........................................................................................................................... 46
Bảng 4.10: Kết quả lấy ý kiến KH về lý do sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Vĩnh Long..................................................................................................................... 47
Bảng 4.11: Các dịch vụ NHĐT tại các NHTM khác trên cùng địa bàn mà khách hàng đã sử
dụng ................................................................................................................................................. 48
Bảng 4.12: Đánh giá của KH về sự phát triển các dịch vụ NHĐT tại ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Vĩnh Long ........................................................................................................................... 49

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.................................................8
Hình 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long ............................... 11
Hình 2.3: Tình hình doanh số cho vay tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.......................... 12
Hình 2.4: Tình hình doanh số thu nợ tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long ............................ 13

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT

Chữ viết tắt

Nội dung


1

CNTT

2

KH

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

5

NHĐT

Ngân hàng điện tử

6

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

POS (Point of sale)

9

TMCP

Thương mại cổ phần

10

TMĐT

Thương mại điện tử

Công nghệ thông tin
Khách hàng

Dịch vụ thanh toán qua điểm chấp nhận thẻ

viii



TĨM TẮT
Xu hướng sử dụng thanh tốn thơng qua ngân hàng điện tử cho những hóa đơn
dịch vụ cố định hàng tháng qua hệ thống ngân hàng đã xuất hiện và dần phổ biến hơn
tại Việt Nam. Bởi lẽ, khi nền kinh tế càng phát triển, nhu cầu tự động hóa những dịch
vụ căn bản là một bước tiến cần thiết. Sự ra đời của dịch vụ ngân hàng điện tử đã thu
hút sự quan tâm của nhiều người tiêu dùng. Theo diễn đàn thanh toán điện tử Việt
Nam VEPF 2015, có đến 48% người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng những ứng dụng
thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Vietinbank) được đánh giá là ngân hàng triển khai mạnh mẽ phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử, dịch vụ thanh toán khơng dùng tiền mặt, là ngân hàng có số lượng thẻ
phát hành lớn, chiếm thị phần 21,04%. Doanh số sử dụng thẻ nội địa cao, chiếm
18,76% thị phần. Nhận thấy được nhu cầu và sự cần thiết của các dịch vụ tự động
thông qua ngân hàng điện tử nên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
Vĩnh Long”.
Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
và sơ cấp thông qua kết quả khảo sát 120 ý kiến của khách hàng nhận xét về sự phát
triển dịch vụ NHĐT tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long, sử dụng phần
mềm Excel để thống kê số liệu phân tích.
Kết quả nghiên cứu đã phân tích được thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long, đánh giá các thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân ảnh hưởng đến dịch vụ này thời gian qua. Từ đó tác giả đã đề xuất 6
giải pháp khả thi và các kiến nghị nhằm giúp ngân hàng phát triển dịch vụ NHĐT
trong thời gian tới, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long trước các NHTM khác trên cùng địa bàn.
Từ khóa: phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, Vietinbank, chi nhánh Vĩnh Long.

ix



ABSTRACT
The trend of using electronic payment for fixed monthly service bills through
the banking system has appeared and gradually become more popular in Vietnam. As
the econonic is growing, the need to automate basic services is a necessary step
forward. The introduction of electronic banking services has attracted the attention of
many consumers. According to the Vietnam electronic payment forum VEPF 2015,
up to 48% of Vietnamese consumers prefer the payment applications of electronic
banking services. Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
(Vietinbank) is considered to be a strongly deploying bank for developing electronic
banking services, non-cash payment services, and a bank with a large number of cards
issued, accounting for market share of 21,04%. Sales of domestic cards are high,
accounting for 18,76% of the market share. Recognizing the need and necessity of
automated services through e-banking, I decided to study the topic "Development of
electronic banking services at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry
and Trade, Vinh Long branch”.
To research the topic, the author uses methods of collecting secondary and
primary data through the survey of 120 customer’s comments about the development
of e-banking services at Vietinbank, Vinh Long branch. Besides, I use Excel software
to analyze statistical data.
The results of the study have analyzed the development of e-banking service at
Vietinbank, Vinh Long branch, assessing the achievements, limitations and causes of
this service over the past time. Since then, the author has proposed 6 feasible solutions
and recommendations to help the bank develop e-banking services in the coming
time, improve the competitiveness of Vietinbank, Vinh Long branch before other
commercial banks in the same area.
Keywords: developing e-banking service, Vietinbank, Vinh Long branch.

x



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Xu hướng sử dụng thanh tốn thơng qua ngân hàng điện tử cho những hóa đơn
dịch vụ cố định hàng tháng qua hệ thống ngân hàng đã xuất hiện và dần phổ biến hơn
tại Việt Nam. Bởi lẽ, khi nền kinh tế càng phát triển, nhu cầu tự động hóa những dịch
vụ căn bản là một bước tiến cần thiết. Sự ra đời của dịch vụ ngân hàng điện tử đã thu
hút sự quan tâm của nhiều người tiêu dùng. Theo diễn đàn thanh toán điện tử Việt
Nam VEPF 2015, có đến 48% người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng những ứng dụng
thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử. Với hình thức thanh tốn này, người dùng
khơng phải lo lắng về chi phí phát sinh hoặc dịch vụ bị gián đoạn do thanh toán chậm
trễ. Nền tảng cơng nghệ hiện đại khiến thanh tốn tự động thơng qua dịch vụ ngân
hàng điện tử diễn ra gần như tức thì, giúp tiết kiệm thời gian đáng kể.
Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại, các ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ
mới nhất trong hoạt động kinh doanh nói chung, dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT)
nói riêng, đặc biệt về dịch vụ Internet, dịch vụ qua thiết bị di động, dịch vụ thẻ. Tính
đến nay, ở Việt Nam, có 65 NHTM đã cung ứng dịch vụ Internet Banking, 35 NHTM
cung cấp dịch vụ thanh toán Mobile Banking, hơn 60 NHTM cung ứng dịch vụ thẻ.
Ngồi ra, cịn có rất nhiều tổ chức trung gian thanh tốn có thể hỗ trợ cho các khách
hàng tham gia thanh toán online, phục vụ thanh toán điện tử.
Với sự triển khai và ứng dụng rộng rãi nói trên đã làm các hoạt động thông qua
dịch vụ NHĐT trong nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ trong
những năm gần đây. Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh tốn có xu hướng
giảm dần, từ 14,02% năm 2010 xuống còn khoảng 12% trong thời gian gần đây. Tỷ
lệ người dân có tài khoản tại NHTM ở mức khá cao. Theo báo cáo của NHNN Việt
Nam, vào cuối tháng 10/2016, số người sử dụng tài khoản tại các NHTM đã đạt trên
67,4 triệu tài khoản cá nhân, tăng 4 lần so với năm 2010, đến cuối tháng 9/2017 đã
đạt trên 68 triệu tài khoản và dự kiến đến 2020 sẽ là 80 triệu tài khoản. Số lượng thẻ


1


do các NHTM phát hành cũng tăng lên nhanh, đến nay đạt trên 110 triệu thẻ các loại,
trong đó thẻ sử dụng nội địa chiếm trên 90% và gần 9% là thẻ tín dụng quốc tế.
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam (Vietinbank) được đánh giá là ngân
hàng triển khai mạnh mẽ phát triển dịch vụ NHĐT, dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, là ngân hàng có số lượng thẻ phát hành lớn, chiếm thị phần 21,04%. Doanh số sử
dụng thẻ nội địa cao, chiếm 18,76% thị phần. Trong thời gian qua, Vietinbank Việt Nam
đã triển khai rất mạnh việc phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt với các
đơn vị cung ứng dịch vụ công trên địa bàn một số thành phố lớn của cả nước, về: thu
viện phí, thu học phí, thanh tốn phí đường bộ, thu thuế, tiền điện… Vietinbank Việt
Nam đã cung cấp cho khách hàng rất nhiều các kênh thanh toán, như: thanh toán trực
tuyến qua thẻ, thanh toán qua internet banking, mobile banking, thanh toán qua hệ thống
của đối tác… trên nền tảng core banking mới triển khai rất thành công. Các kênh cung
cấp cho khách hàng luôn hướng tới mục tiêu đa dạng hóa dịch vụ, cung cấp trải nghiệm
tốt nhất đến cho khách hàng, cùng chính sách phí cạnh tranh, từ đó dịch vụ NHĐT, thanh
tốn trực tuyến ln có được sự phát triển nhanh chóng và bứt phá, tốc độ tăng trưởng
dịch vụ luôn ở mức rất cao.
Nhận thấy được nhu cầu và sự cần thiết của các dịch vụ tự động thông qua
NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long nên tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi
nhánh Vĩnh Long” là đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng của
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nhằm mục tiêu phát triển dịch vụ NHĐT tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam (Vietinbank) chi nhánh Vĩnh Long.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ NHĐT của Vietinbank chi
nhánh Vĩnh Long và các vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh dịch vụ này.
- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi
nhánh Vĩnh Long, từ đó đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.
2


- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại
Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng về dịch vụ NHĐT tại Vietinbank Vĩnh Long thời gian qua đã có
những dấu hiệu cảnh báo nào cần quan tâm?
- Phân tích về hoạt động phát triển dịch vụ NHĐT và đánh giá các thành tựu,
hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi
nhánh Vĩnh Long thời gian qua?
- Những giải pháp nào có thể vận dụng để phát triển dịch vụ NHĐT tại
Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình phát triển dịch vụ NHĐT tại
Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: Hệ thống cơ sở
lý luận liên quan đến phát triển dịch vụ NHĐT; lợi ích và rủi ro khi giao dịch qua
dịch vụ NHĐT; thực trạng và các thành tựu, hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng đến
việc phát triển dịch vụ NHĐT tại ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp phát triển dịch
vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long trong tương lai.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long.
- Phạm vi thời gian:

Số liệu phân tích được thu thập trong 4 năm (2016 – 2019).
Thời gian khảo sát và số liệu trong đề tài được thu thập từ tháng 9/2019.

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Tác giả sử dụng phương pháp quan sát, thu thập và tổng hợp tình hình hoạt
động kinh doanh và kết quả phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2016 – 2019.
3


Bài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long, Tổng cục thống kê, Tạp chí tài chính, Tạp chí Ngân hàng, trang thơng tin của
Vietinbank và các trang thông tin khác.
- Sử dụng phương pháp thống kê số liệu về dịch vụ NHĐT của Vietinbank chi
nhánh Vĩnh Long và tham khảo các tài liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, đề tài nghiên
cứu trước đó có liên quan.
* Phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu sơ cấp:
Khảo sát ý kiến khách hàng đang sử dụng dịch vụ NHĐT về sự phát triển của
dịch vụ này tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long thời gian qua. Do tình hình dịch
bệnh nên số phiếu dự kiến phát ra 150 phiếu thu lại chỉ được 120 phiếu. Thông qua
khảo sát thu thập thông tin từ các khách hàng của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
nhằm mục đích đánh giá ý kiến khách hàng về sự phát triển một số dịch vụ NHĐT đã
sử dụng tại ngân hàng so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
Dựa vào số phiếu thu được sẽ giúp làm rõ hơn đánh giá của khách hàng về sự
phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long thời gian qua thông
qua các số liệu thống kê từ phần mềm Excel và mơ tả số liệu phân tích.
* Phương pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu, thống kê tần suất của dữ liệu sơ cấp
thu thập được, tổng hợp lập luận để phân tích và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm

phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.

1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu trước đây về vấn
đề phân tích các dịch vụ NHĐT tại các NHTM để làm cơ sở phân tích thực trạng phát
triển dịch vụ này tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long. Từ đó có thể khắc phục những
hạn chế của các nghiên cứu trước đồng thời có cái nhìn tổng qt hơn về dịch vụ
NHĐT ở Việt Nam, điển hình là tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT
tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long và đưa ra các giải pháp khả thi cho ngân hàng
để phát triển dịch vụ này trong tương lai.

4


1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nội dung của đề tài bao gồm 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu;
- Chương 2: Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long và các dấu hiệu cảnh báo trong phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử thời gian qua;
- Chương 3: Cơ sở lý thuyết;
- Chương 4: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long;
- Chương 5: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 bao gồm các nội dung cơ bản như lý do chọn đề tài và xác định
đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, lược khảo tài liệu nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tế của đề tài,

phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long. Các nội
dung trình bày này là nền tảng cho các chương tiếp theo.

5


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG VÀ CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO TRONG
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ THỜI GIAN QUA
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Tên đăng ký tiếng việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM.
Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK
FOR INDUSTRY AND TRADE.
Tên giao dịch: Vietinbank.
Giấy phép thành lập: Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
cấp ngày 03/7/2009.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Số 0100111948 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 03/7/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày
29/4/2014.
Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng.
Vốn chủ sở hữu: 60.399.430.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2016).
Hội sở chính:108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam.
Website: www.vietinbank.vn.
Mã cổ phiếu: CTG.
Mục tiêu của Vietinbank Việt Nam đang phấn đấu là trở thành ngân hàng số

một của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tương lai, đáp ứng nhu cầu khách hàng
trong và ngoài nước bằng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện
ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Vietinbank Việt Nam hướng đến sự hoàn hảo – năng động, sáng tạo, chuyên
nghiệp và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng
nghiệp, phát triển bền vững và trách nhiệm đối với cộng đồng, xã hội thông qua các
chương trình PR, tài trợ xã hội…
6


Trải qua 29 năm xây dựng và phát triển, chia thành 03 giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất (1988 – 2000): xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp
thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân hàng Công thương Việt Nam đi vào hoạt động.
Giai đoạn thứ hai (2001 – 2008): thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân
hàng Công Thương Việt Nam về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và
hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn thứ ba (2009 đến nay): thực hiện thành cơng cổ phần hóa, đổi mới
mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động ngân hàng; chuyển đổi mơ hình
tổ chức, quản trị điều hành theo thơng lệ quốc tế.
Về hệ thống phòng giao dịch và các chi nhánh: mạng lưới trong nước gồm 155
chi nhánh, trên 1.000 phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm. Trên thị trường quốc tế,
Vietinbank có 2 chi nhánh ở CHLB Đức, 1 ngân hàng con 100% vốn tại CHDCND
Lào và 1 văn phòng đại diện ở Myanmar.
2.1.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh
Long
Tên đơn vị: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Long.
Địa điểm trụ sở chính: Số 01C Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 070.3824180 - Fax: 070.3822596.

Website: www.vietinbank.vn
* Quá trình thành lập và phát triển:
Vào năm 1988, hệ thống ngân hàng Việt Nam chuyển sang 02 cấp, ngân hàng
Công thương Việt Nam thành lập Ngân hàng Công thương Vĩnh Long, là Ngân hàng
quốc doanh đầu tiên vào tháng 10/1988 trên cơ sở tách ra từ NHNN thành các ngân
hàng chuyên doanh và là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam. Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long kinh doanh các lĩnh vực như tiền tệ tín dụng,
dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác ghi trong quy chế tổ chức và hoạt động của
Sở giao dịch. Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long đã mạnh dạn phát triển mạng lưới,
chiếm lĩnh thị phần, đẩy mạnh kinh doanh, phục vụ phát triển kinh tế địa phương.
Năm 2008, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long cùng hệ thống đã vượt qua được
7


giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân
hàng Công Thương Việt Nam về xử lý nợ, mơ hình tổ chức, cơ chế chính sách và
hoạt động kinh doanh. Việc quản lý nợ chặt chẽ, chất lượng tín dụng được nâng cao,
chuyển hướng sang tín dụng bán lẻ, thực hiện theo xu hướng phát triển của các ngân
hàng hiện đại nhằm giảm thiểu rủi ro và mở rộng thị trường.
Năm 2009 đến nay, từ khi Vietinbank được chuyển đổi sang mô hình ngân hàng
cổ phần, có bước đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động; cải
tiến cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại, chuyển đổi mơ hình tổ chức, quản trị điều
hành theo thơng lệ quốc tế. Điều này đã giúp Vietinbank nói chung và chi nhánh Vĩnh
Long ngày càng phát triển bền vững và vượt lên trong top các ngân hàng mạnh nhất
tại địa phương.
Như vậy, từ chỗ ban đầu là ngân hàng chuyên doanh phục vụ hoạt động trong
lĩnh vực công thương nghiệp với 1 trụ sở chính với 88 biên chế, đến nay mạng lưới
của đơn vị gồm Hội sở chính và 11 Phòng giao dịch đặt tại Thành phố Vĩnh Long,
Thị xã Bình Minh và các huyện Tam Bình, Long Hồ, Trà Ơn, Vũng Liêm, Mang Thít,
Bình Tân với tổng số lao động tính đến 31/12/2016 là 141 người. Lĩnh vực hoạt động

được mở rộng đến tất cả các thành phần kinh tế. Đặc biệt từ năm 1999 đơn vị bắt đầu
mở rộng mạng lưới đến các huyện với mục tiêu là phục vụ đối tượng nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Vĩnh
Long được biểu hiện như sau:
BAN GIÁM ĐỐC

CÁC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

KHÁCH

KHÁCH

KẾ

TIỀN


TỔNG

TỔ

GIAO

HÀNG

HÀNG

TỐN

TỆ KHO

HỢP

DỊCH

DOANH

BÁN LẺ

QUỸ

CHỨC
HÀNH
CHÁNH

NGHIỆP


Nguồn: Phịng Tổ chức hành chánh
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
8


* Chức năng và nhiệm vụ chính:
- Ban Giám đốc: bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm chung,
ra quyết định điều hành mọi hoạt động của ngân hàng, có quyền tổ chức bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật cán bộ nhân viên của đơn vị. Đồng thời tiếp
nhận thơng tin từ Hội sở chính để hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh cho
chi nhánh.
- Các phòng giao dịch: là các đơn vị trực thuộc Vietinbank Vĩnh Long trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long (bao gồm 11 đơn vị) nhằm giúp trụ sở chi nhánh quản lý, hỗ trợ
và tìm kiếm khách hàng.
- Phịng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân: đây là bộ phận
quan trọng, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc về chiến lược hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Bộ phận này có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với các loại khách
hàng bao gồm khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, giới thiệu, hướng
dẫn và xử lý các thủ tục, triển khai các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến các khách
hàng trực tiếp và thường xun.
- Phịng kế tốn và tiền tệ kho quỹ:
+ Kế tốn: thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến q trình thanh tốn như:
thu, chi tiền theo u cầu khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, kế
toán các khoản phải thu chi trong ngày để xã định lượng vốn hoạt động của ngân
hàng, kiểm tra chứng từ phát sinh, có trách nhiệm thơng báo cho Giám đốc về tiền
vay, thu nhập và các thông tin phát sinh khác.
+ Kho quỹ: thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt khi có nhu cầu theo sự xác
nhận của phịng kế tốn, khách hàng sẽ đến nhận tại phòng ngân quỹ, kiểm tra số tiền
khách nộp vào ngân hàng, quản lý bộ phận kho quỹ.

- Phòng tổng hợp và tổ chức hành chính: đây là 2 phòng ban quan trọng trong
việc tham mưu đề xuất cho Giám đốc sắp xếp bố trí các bộ phận vào cơng việc phù
hợp, thực hiện các chế độ chính sách của pháp luật về trách nhiệm và quyền lợi cho
nhân viên, cung cấp văn phòng phẩm cho hoạt động của các bộ phận trong ngân hàng,
báo cáo tổng hợp số liệu về cho Hội sở, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch
đào tạo của chi nhánh.
9


2.2. PHÂN TÍCH CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
Trong giai đoạn 2016 – 2019, đứng trước những khó khăn về khủng hoảng kinh
tế và tài chính tồn cầu, Vietinbank nói chung và chi nhánh Vĩnh Long nói riêng ln
cố gắng hồn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
S
T
T
1

NĂM
CHỈ TIÊU

Nguồn vốn huy động
KHDN
KHCN
2 Dư nợ cho vay
KHDN
KHCN

3 Doanh số cho vay
KHDN
KHCN
4 Doanh số thu nợ
KHDN
KHCN
5 Dư nợ xấu
KHDN
KHCN
6 Tỷ lệ nợ xấu
KHDN
KHCN
7 Dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Dư nợ bán lẻ theo sản
8 phẩm
Cho vay phục vụ SXKD
Cho vay mua nhà ở, đất ở,
sửa nhà
Cho vay khác
Cho vay mua xe ơ tơ
9 Thanh tốn qua NHĐT
10 Thu dịch vụ ròng
11 Thu dịch vụ NHĐT
12 Lợi nhuận trước thuế

ĐVT

2016


2017

2018

2019

Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%
%
%
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng

4.589

2.078
2.511
2.283
791
1.492
5.885
2.987
2.898
5.771
3.016
2.755
15
2
13
0,7
0,1
0,6
1.492
1.210
282

5.884
2.961
2.923
2.768
604
2.164
6.592
3.148
3.444

6.107
2.072
4.035
18
4
14
0,6
0,1
0,5
2.164
1.858
306

5.714
2.426
3.288
3.579
977
2.602
8.217
2.769
5.448
7.406
2.396
5.010
19
5
14
0,5
0,1

0,4
2.602
2.248
354

6.034
2.512
3.522
4.358
1.023
3.335
8.626
2.987
5.639
7.745
2.564
5.181
25
11
14
0,75
0,2
0,55
3.134
2.676
458

Tỷ đồng
Tỷ đồng


1.492

2.164

2.602

3.134

1.193

1.827

2.217

2.637

Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đờng
Tỷ đờng
Tỷ đờng
Tỷ đờng

140

162

189


238

127
32
2.885
28
7,6
21,3

140
35
3.127
37
9,8
42,4

157
39
4.600
45
18,5
89,7

167
92
6.634
64
28,7
105


Nguồn: Phịng Kế tốn – ngân quỹ, 2019
Các chỉ tiêu trong bảng tổng hợp trên nhìn chung đều tăng trưởng tốt qua các
10


năm, đặc biệt là doanh số đạt từ thanh toán qua NHĐT, thu từ dịch vụ NHĐT so với
thu dịch vụ rịng của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.
2.2.1. Tình hình dịch vụ huy động vốn
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy nguồn vốn huy động của Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long qua các năm đều tăng lên, duy nhất chỉ có năm 2018 do tình hình khủng hoảng
tài chính ảnh hưởng nên nguồn vốn huy động giảm nhẹ. Xu hướng tăng nguồn vốn
huy động nhiều nhất là do số lượng KHCN giao dịch với ngân hàng tăng mạnh. Cụ
thể năm 2017 nguồn vốn huy động tăng 1.295 tỷ đồng (tương đương tăng 28,22%)
so với năm 2016; năm 2018 giảm nhẹ 170 tỷ đồng (tương đương giảm 2,89%) so với
năm 2017; năm 2019 tăng lại với 320 tỷ đồng (tương đương tăng 5,6%) so với năm
2018. Nhìn chung tình hình vốn huy động có tăng lên trong giai đoạn 2016 – 2019
nhưng tỷ lệ tăng trưởng qua 4 năm khá bất ổn, từ tăng trưởng trên 20% giảm xuống
dưới 10%. Đây là một vấn đề mà ngân hàng cần lưu tâm xem xét để phòng ngừa các
rủi ro và sụt giảm các chỉ tiêu.
Hoạt động này là một trong những hoạt động kinh doanh chủ lực của Vietinbank
chi nhánh Vĩnh Long, làm nền tảng cho các hoạt động khác nhằm phát triển ngân
hàng. Thu hút nguồn vốn huy động cần có biện pháp và chính sách hợp lý, hấp dẫn,
sử dụng phương tiện hiện đại để khách hàng thuận tiện khi giao dịch với ngân hàng.
2.2.2. Tình hình dịch vụ cho vay
Tình hình cho vay tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long thời gian qua tăng trưởng
tốt với mức tăng trưởng dư nợ cho vay bình quân mỗi năm đều trên 21% được thể
hiện qua hình 2.2.
Tỷ đờng
4500
4000

3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0

4.358
3.579
2.768

Dư nợ cho
vay
KHDN

2.283

2016

2017

2018

2019

Nguồn: Báo kết kết quả kinh doanh của ngân hàng
Hình 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
11



Dư nợ cho vay của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long ln duy trì mức tăng
trưởng ổn định và đảm bảo chất lượng dịch vụ cho vay.
Trong đó, dư nợ cho vay KHCN tăng nhanh hơn KHDN do sự chuyển hướng
của ngân hàng sang đẩy mạnh cho vay phân khúc bán lẻ theo định hướng của Hội sở
và tình hình thực tế tại địa phương. Trong giai đoạn 2016 – 2019, dư nợ cho vay
KHDN sụt giảm nhiều do các doanh nghiệp trên địa bàn làm ăn thua lỗ, không đủ
điều kiện đáp ứng được yêu cầu cho vay của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Vĩnh
Long, khả năng trả nợ kém. Đối với loại KHCN lại tăng mạnh do thu nhập người dân
trong những năm qua tăng, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và kinh doanh nhỏ lẻ tăng
mạnh dẫn đến tăng nhu cầu cần vốn vay của các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng
uy tín và có thương hiệu lâu dài như Vietinbank.
Hiệu quả của dịch vụ cho vay của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long còn được
thể hiện qua doanh số cho vay và doanh số thu nợ được thể hiện ở hình 2.3 và 2.4.

9000

8.217

8.626

8000
7000

6.592
5.885

6000


Doanh số cho vay

5000

KHDN

4000

KHCN

3000
2000
1000
0

2016

2017

2018

2019

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng
Hình 2.3: Tình hình doanh số cho vay tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
Doanh số cho vay của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long tăng nhanh qua các năm
2016, 2017, 2018 và chậm dần sang năm 2019. Năm 2017, doanh số cho vay tăng
707 tỷ đồng (tương đương tăng 12,01%) so với năm 2016; năm 2018 tăng 1.625 tỷ
đồng (tương đương tăng 24,65%) so với năm 2017. Đến năm 2019 doanh số cho vay
12



tăng 409 tỷ đồng (tỷ lệ tăng là 4,98%).
Tương ứng với dư nợ cho vay thể hiện tình hình dư nợ của nhóm KHCN tăng
mạnh, doanh số cho vay của nhóm này tăng cao từ năm 2018 và 2019. Ngồi nhu cầu
tiêu dùng tăng dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng, người dân cịn được Chính phủ khuyến
khích vay vốn phát triển các dự án nuôi trồng thủy sản, mua sắm máy móc nơng cụ,
kinh doanh nhỏ lẻ các dịch vụ ăn uống, kinh doanh online… từ đó kích thích tăng
trưởng doanh số cho vay nhóm khách hàng này tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long.
Cịn doanh số nhóm KHDN ngày càng giảm dần do những biến động từ tình hình
kinh tế đã nêu trên.
7.406

8000
7000
6000

5.771

7.745

6.107

5000

Doanh số thu nợ

4000

KHDN


3000

KHCN

2000
1000
0

2016

2017

2018

2019

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng
Hình 2.4: Tình hình doanh số thu nợ tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long
Khả năng thu nợ của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long thời gian qua cũng đảm
bảo theo quy định tuy nhiên có xu hướng giảm dần do điều kiện khách hàng ngày
càng khó khăn, quy mô cho vay lại càng ngày càng lớn. Năm 2016, tỷ lệ doanh số thu
nợ trên doanh số cho vay là 98,1%; năm 2017 tỷ lệ đạt 92,64%; năm 2018 tỷ lệ đạt
90,13%; năm 2019 tỷ lệ đạt 89,8%. Tuy nhiên, nhóm có khả năng thu nợ tốt nhất hiện
nay vẫn là nhóm KHCN. Có thể nói đây là nhóm khách hàng mục tiêu của ngân hàng
trong việc áp dụng các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, ngân hàng điện tử trong điều kiện
hiện nay.
13



×