Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án Tuần 21 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.03 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>


<i>Thứ hai, ngày 03 tháng 02 năm 2020</i>
<b>BUỔI SÁNG</b>


<b>Toán</b>


<b>RÚT GỌN PHÂN SỐ.</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>


<b>-</b> Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
<b>-</b> Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản).
*GDKNS: KN lắng nghe tích cực.


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Chữa bài 3: Củng cố về cách </b>


tìm phân số bằng nhau.

<b>2</b>



<b> . Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: Tìm hiểu về rút gọn phân số.


<b>-</b> GV đưa ra phân số : 15
10


- Tìm phân số bằng phân số 15
10



nhưng có
tử số và mẫu số bé hơn.


- Yêu cầu HS nhận xét về hai phân số này.
<b>-</b> GV giới thiệu : phân số 15


10


đã được rút


gọn thành phân số 3
2


.


* KL : Có thể rút gọn phân số để được
<i>một phân số có TS và MS bé đi mà phân </i>
<i>số mới vẫn bằng phân số đã cho.</i>


- VD : Yêu cầu HS rút gọn phân số : 8
6
- Giới thiệu : Đó là phân số tối giản .
- HD HS rút gọn PS : 54


18


để được phân số
tối giản.


HĐ2: Thực hành.



Bài1a: Củng cố về khái niệm rút gọn các
phân số.


- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


- 2HS chữa bài tập.
<b>-</b> Lớp nhận xét.


- HS mở SGK, theo dõi bài.


* Dựa vào tính chất của phân số để tìm
được bằng cách :


15
10


= 15:5
5
:
10


= 3
2


- 2 phân số bằng nhau .


- HS nhắc lại.



- HS rút gọn : 8
6


= 8:2
2
:
6


= 4
3


( Nhận xét: 3 và 4 không cùng chia hết cho
một số tự nhiên nào )


- Nắm được phân số tối giản .


- Nêu được các bước tìm phân số tối giản :
54


18


= 54:18
18
:
18


= 3
1


-3


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài2 a: Giúp HS có khả năng nhận biết về
phân số tối giản.


- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


VD : 6
4


= 6:2
2
:
4


= 3
2


, 8
12


= 8:4
4
:


12


= 2
3
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét .
-HS thảo luận theo cặp :


+ Phân số tối giản.
3


1
, 7


4


, 73
72


Vì tử số và mẫu số không cùng chia cho 1
số tự nhiên nào .


- 1HS nhắc lại ND bài học .


<b>Tập đọc</b>


<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.



- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả
lời được các câu hỏi trong SGK)


*GDKNS: KN giao tiếp.
* LG GD AN, QP:


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. Các ho t </b>

ạ độ

ng ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Đọc bài Trống đồng Đông Sơn</b>


và nêu nội dung bài.

<b>2</b>



<b> . Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp.</b>
HĐ1: Luyện đọc.


- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- Y/c HS chia đoạn.


- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.



- GV đọc diễn cảm lại bài.
<i>* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. </i>


- Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng
<i>liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ?</i>


- 1 HS đọc và trả lời
+ HS khác nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- 1 HS đọc bài.


- H chia đoạn : 4 đoạn


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- HS đọc: ba- dô - ca, xuất sắc, miệt mài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- HS đọc theo cặp.


- Lắng nghe.


-HS đọc thầm đoạn 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những
đóng góp lớn gì trong kháng chiến?


-Hãy nêu những đóng góp của ơng cho
công cuộc xây dựng tổ quốc?



- Nhà nước đã có những đánh giá cao đối
với những cống hiến của ơng như thế nào?
- Nhờ đâu ơng có được những cống hiến
lớn như thế?


* ND bài tập đọc ca ngợi ai?


<b>* LGAN,QP: Cho hs tham khảo hình</b>
<b>ảnh các nhà khoa học Việt</b>
<b>Nam đã cống hiến trọn đời</b>
<b>phục vụ Tổ quốc</b>


HĐ3 : Luyện đọc lại.


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu
cách đọc đoạn, bài.


- GV đọc diễn cảm đoạn văn:“ Năm
<i>1946 ....của giặc.”để làm mẫu.</i>


-Yêu cầu HS luyện đọc
- GV gọi HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Ông đã cùng các anh em chế ra những


loại vũ khí có sức cơng phá lớn …


- Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng nền
khoa học tuổi trẻ nước nhà.


- HS tự nêu .


- Do lòng yêu nước, hết lịng vì đất nước,
ơng lại là một nhà khoa học xuất sắc .
* HS nêu được ND như mục I .


- 4 HS đọc 1 lượt, mỗi HS nêu cách đọc
từng đoạn.


- Lớp theo dõi.


- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn.


- Vài HS thi đọc trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Chính tả</b>


<i><b>Nhớ viết : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b></i>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về


<i>lồi người”, dịng thơ 5 chữ.</i>


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: r/ gi d( BT3 ) kết hợp đọc bài
văn sau khi đã hoàn chỉnh.


*GDKNS: KN tư duy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ ghi ND bài tập 2a, 3a.

III.Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


- Yêu cầu HS viết các từ: chuyền bóng,
<i>trung phong, cuộc chơi.</i>


<b>2</b>



<b> . Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1. Nhớ, viết chính tả.


- GV nêu yêu cầu đề bài chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ
thơ cần viết trong bài: Chuyện cổ tích
<i>về lồi người.</i>


- Nội dung của bài viết này là gì?
- Yêu cầu HS nhẩm thầm lại bài thơ.


- Nhắc HS: Chú ý cách trình bày,
<i>những chữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết </i>
<i>sai chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng...</i>
- Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa, tự
nhớ để viết bài.


- Y/c H đổi chéo vở soát bài.


- GV thu 5 – 8 bài của học sinh chấm và
nhận xét.


HĐ2: Thực hành làm BT chính tả.
Bài2a:


- Yêu cầu HS nêu đề bài


<b>-</b> Giáo viên y/c H làmvào VBT 3 em
làm vào bảng phụ.


<b>-</b> Y/c H trình bày bài làm.


- Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.


Bài3: Yêu cầu HS nêu đề bài.


Tố chức cho HS thi tiếp sức: Gạch bỏ
<i>những từ khơng thích hợp, viết lại </i>


<i>những tiếng thích hợp.</i>


- - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


<b>-</b> Chốt lại ND và nhận xét tiết học.


- 1HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong
bài: Chuyện cổ tích về lồi người .


- HS đọc thầm đoạn viết để trả lời: Mọi vật trên
<i>Trái Đất được sinh ra là vì trẻ con.</i>


- HS nhẩm thầm lại bài thơ.


+ HS luyện viết các từ dễ viết sai vào vở nháp:
<i><b>sáng, rõ, lời ru, rộng...</b></i>


- HS gấp sách, viết bài cẩn thận.
+ Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
+ Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS làm bảng
lớp :


- Từng HS đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh


Các từ cần điền: Mưa giăn, theo gió, rải tím..


-HS nêu đề bài.


- Chia làm 3 nhóm thi tiếp sức :


+ Kết quả : Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rỡ,
<i>mẫn.</i>


- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.


<i><b> </b></i>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được câu kể : Ai thế nào?(ND ghi nhớ)


- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được(BT1, mục III) ; bước đầu viết
được một đoạn văn có dùng kiểu câu kể : Ai thế nào ?(BT2).


*GDKNS: KN lắng nghe tích cực.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Bảng phụ ghi BT1


III.Các ho t

ạ độ

ng d y-h c ch y u trên l p:

ủ ế




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm </b>
gì do từ loại nào tạo thành?


<b>2</b>



<b> . Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: Tìm hiểu về câu kể: Ai thế nào ?
Bài1, 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn :
+ Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong các
câu văn ở đoạn văn.


Bài3 : Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được.


+ Chốt lại lời giải đúng.
Bài4,5: Yêu cầu HS ;


+ Tìm từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả
trong mỗi câu.


+ Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
+ GV nhận xét kết luận.


<b>- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ.</b>
HĐ2: Phần luyện tập


Bài1:


- Y/c H đọc y/c đề bài.


-Treo bảng phụ ghi ND BT


-Trao đổi cùng bạn để tìm các câu kể : Ai
thế nào ?


+ Xác định CN, VN trong từng câu .
Bài2: Viết một đoạn văn giới thiệu về các
bạn trong tổ của mình , có sử dụng câu kể
: Ai thế nào ?


- Y/c H làm việc cá nhân.
+ GV nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


<b>- 1HS nêu miệng.</b>


+ HS khác nghe và nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài.


- HS đọc đề bài và làm bài vào vở :
- HS nêu được :


+ Xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ
<i>và thật khoẻ mạnh.</i>


- 1HS lên đánh dấu vào các từ trên bảng.


- HS khác nhận xét .


- HS nhìn vào những câu văn viết trên
bảng và đặt được các câu hỏi :


VD : Bên đường cây cối thế nào ?
+ HS trình bày KQ, nhận xét .
- HS nêu được :


+ Cây cối, nhà cửa, chúng, anh.
- HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó.
<i>VD: Bên đường, cái gì xanh um?</i>
- H khác n/x.


-3HS đọc nội dung phần ghi nhớ.


+ 1HS phân tích VD về câu kể : Ai thế
nào ? để minh hoạ cho phần ghi nhớ .
- 1HS đọc nội dung bài tập 1.


+ Trao đổi cùng bạn: Gạch một gạch dưới
chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ.


+ HS nêu kết quả: Các câu 1, 2, 4, 5, 6 là
câu kể Ai thế nào?


- HS đọc y/c đề bài :


+ Trong bài kể nói được tính cách, đặc
điểm của mỗi bạn.



+ HS viết bài ra nháp rối nối tiếp nhau kể
- 2HS nhắc lại ND của bài.


<b>Lịch sử</b>


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b> - HS chuẩn bị.


GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi
Lăng”.


- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa đánh địch?


- Em hãy thuật lại trận phục kích của
quân ta tại ải Chi Lăng?


- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - HS khác nhận xét.


- Nhận xét, đánh giá
<b>3.Bài mới: </b>



2.1.Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa


<b> 2.2. Giảng bài : </b>


<b>*Hoạt động 1: Hoạt độngcả lớp:</b>


- GV giới thiệu một số nét khái quát về
nhà Lê:


- HS nhắc lại.
Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên


ngơi vua, đặt lại tên nước là Đại
Việt.Nhà Lê trải qua một số đời
vu2.1.Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát
triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh
Tông(1460- 1497).


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6: </b>


- GV phát PHT cho HS. - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình
tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những
nét gì đáng chú ý.


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận
theo câu hỏi sau:


+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian


nào?Ai là người thành lập?Đặt tên nước
là gì? Đóng đơ ở đâu?


+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu
Lê?


+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu
Lê như thế nào?


- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như
thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV
treo sơ đồ lên bảng )


- GV nhận xét, kết luận. - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi
GV đưa r2.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật
Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là cơng
cụ để quản lí đất nước.


- Nhóm khác nhận xét
- GV thông báo một số điểm về nội


dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong
SGK).HS trả lời các câu hỏi và đi đến
thống nhất nhận định:


+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của
ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ ).
+ Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ?


- GV cho HS nhận định và trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.


<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
<b>Trường học thời Hậu Lê.</b>


- Nhận xét tiết học.


<i>Thứ ba ngày 04 tháng 02 năm 2020</i>



<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết được tính chất cơ bản của P/S.
*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.


<b>II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Chữa bài tập 3. Củng cố kĩ </b>


năng tìm phân số tối giản .
- GV nhận xét.


<b>2</b>




<b> . Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: Củng cố và hình thành kĩ năng rút
<i>gọn phân số.</i>


Bài1: Củng cố về cách rút gọn phân số.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để được
phân số tối giản.


- Yêu cầu HS chữa bài .


- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.


HĐ2: Củng cố về nhận biết hai phân số
<i>bằng nhau.</i>


Bài2: Luyện kĩ năng nhận biết về hai phân
số bằng nhau.


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.


+ Lớp nhận xét .


- 2HS chữa bài lên bảng .


- HS mở SGK, theo dõi bài học.


- HS trao đổi theo cặp để tìm cách rút gọn
phân số, rồi làm bài vào vở .



- 3 HS chữa bài trên bảng :


VD : 28
14


= 28:7
7
:
14


= 4
2


= 4:2
2
:
2


=2
1



- HS khác so sánh kết quả, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.


- 2HS làm trên bảng lớp :
3


2



= 30
20


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên gọi HS lên bảng làm .
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.


Bài4a,b: Tính (theo mẫu).


Luyện về cách rút gọn phân số.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên gọi HS lên bảng làm .
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng làm.


100
25


= 20
5



= 32
8


+ Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.


-Lớp làm BT vào vở, 2 HS làm trên bảng.
- N/X nêu cách làm.


<b>Tập đọc:</b>


<b>BÈ XUÔI SÔNG LA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung: Ca ngơi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người
Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được một đoạn thơ trong bài.)
*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Bảng phụ viết một đoạn thơ cần HD luyện đọc.

III.Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại


Nghĩa và nêu ND của bài


<b>2</b>



<b> .Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: HD luyện đọc.


- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ.


- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.


- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
HĐ2: HD tìm hiểu bài.
- Sơng La đẹp như thế nào ?


- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói
ấy có gì hay?


- Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ tới mùi


- 2HS đọc và nêu nội dung bài.
+ Lớp nhận xét.


- Theo dõi, mở SGK.
- 1 HS đọc bài.



- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1.
- HS đọc: hiểu biết, nghĩ, chữ, trụi trần
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2.


- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 3.
- HS đọc theo nhóm 3.


- Nước sơng La trong veo như ánh mắt…
- Được ví với đàn trâu đằm mình trong
thong thả trơi theo dịng sơng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vơi xây, mùi lán cưa và những viên ngói
hồng?


- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát


<i> Bừng tươi nụ ngói hồng”nói lên điều gì?</i>
Y/c H nêu ND, ý nghĩa


HĐ3: Hướng dẫn HS đọc lại.


- Y/c H tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ của bài
và nêu cách đọc của từng khổ


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm kết hợp
học thuộc lòng khổ 2.


- Y/C HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả bài


- Y/c H n/x, bình chọn bạn đọc tốt.


- Y/c H đọc thuộc lòng
+ GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


những chiếc bè gỗ đượ chở về xi sẽ góp
phần vào công cuộc xây dựng lại quê
hương đang bị chiến tranh tàn phá


+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
chấp bom đạn kẻ thù.


- HS nêu được nội dung như mục I .
- HS đọc và nêu: Nhấn giọng vào các từ
gợi tả: trong veo,…


- HS luyện đọc theo nhóm.
+ Thi đọc trước lớp.


+ Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- H đọc thuộc lòng


- 1HS đọc và nhắc lại ND của bài.



<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUỴÊN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được một câu chuyện nói về một người có khả năng
hoặc có sức khoẻ đặc biệt.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


*GDKNS: KN giao tiếp, KN lắng nghe tích cực.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có tài.


- GV nhận xét.

<b>2</b>



<b> .Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
- Y/C HS đọc đề bài SGK



- Y/C HS nêu các từ trọng tâm của đề bài.
+ Y/C HS nối tiếp đọc các gợi ý SGK.
+ Nhân vật em kể là ai ? Ở đâu ? Có tài gì ?


- 1HS kể và trả lời câu hỏi về nội dung
của chuyện.


+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi.
- 1HS đọc đề bài SGK.


+ 1HS lên bảng gạch dưới các từ : Khả
năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết.


+ HS đọc nối tiếp các gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Y/C HS chọn 1 trong 2 gợi ý về 2 phương
án kể chuyện .


HĐ2: HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp:


- Y/C HS luyện kể, GV HD góp ý.
b)Thi kể chuyện trước lớp :


- Yêu cầu HS kể.


- Treo bảng viết tiêu chuẩn đánh giá.



- Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.


<b>C. Củng cố- dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Khen những HS kể và n/x lời kể của bạn
tốt.


+ HS chọn và lập nhanh dàn ý cho bài
kể .


- HS kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình trong nhóm đơi.


+ Ln phiên nhau kể và góp ý cho
nhau.


- Từng cặp HS thi kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.


+ HS xung phong kể trước, HS chỉ định
kể sau.


+ HS bình xét bạn kể theo tiêu chuẩn
đánh giá trên bảng.


- Lắng nghe.
Chuẩn bị bài sau.
<b>Đạo đức</b>



<b> LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
* GDKNS: KN ứng xử lịch sự với mọi người.

II. Các ho t

ạ độ

ng d y h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Em cần thể hiện sự kính trọng, </b>


đối với những người lao động như thế nào?

<b>2</b>



<b> . Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp.</b>
HĐ1: Thảo luận "Chuyện ở tiệm may"
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện và
thảo luận:


- Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn
Trang, Hà trong câu chuyện trên?


- Nếu em là Hà, em sẽ khuyên bạn điều gỡ?
- KL: Trang là người lịch sự vì đã biết
<i>chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng,</i>
<i>biết thơng cảm với cơ thợ may …</i>


HĐ2: Tìm hiểu các hành vi ứng xử .



Bài tập1: Những hành vi, việc làm nào sau
đây là đúng.


- GV KL.


- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.


- HS mở SGK, theo dõi bài.


- Chia nhóm đọc chuyện và thảo luận:
+ Hà có cử chỉ cư xử thiếu lịch sự, cịn
Trang thì nhã nhặn , lễ độ …


- HS liên hệ tới hành vi cư xử của bản
thân.


- HS thảo luận nhóm đơi: Đại diện các
nhóm trình bày :


+ Việc làm b, d - đúng.
+ Việc làm a, c – sai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ3: Biểu hiện của phép lịch sự .


- Hãy nêu ra 1 số biểu hiện của phép lịch
sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, …
- Yêu cầu các đại diện trình bày.
- GV chốt ý.



<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Yêu cầu HS ghi các biểu hiện trên vào vở.
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS thảo luận theo nhóm nêu được:


<i>+ Nói năng nhẹ nhàng; Biết cách lắng</i>
<i>nghe khi người khác đang nói; Chào hỏi</i>
<i>khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đỡ; Xin</i>
<i>lỗi khi làm phiền người khác; ăn uống từ</i>
<i>tốn …</i>


- 2HS nhắc lại nội dung bài học.


<i>Thứ tư, ngày 05 tháng 02 năm 2020</i>
<b>Toán</b>


<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.


<b>III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Gọi HS chữa lại bài tập 4: Củng cố về rút
gọn phân số.


<b>2</b>



<b> .Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐI: HD HS tìm hiểu cách quy đồng mẫu
số hai phân số.


- Có 2 phân số : 3
1


<i><b>và </b></i>5
2


<b>+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có </b>
cùng mẫu số ?


+ KL : Các phân số : 15
5


<i><b>và </b></i>15
6


có cùng mẫu
số là 15.


Giới thiệu : Chuyển 2 phân số 3


1


<i>và </i>5
2


<i>thành 2 phân số có cùng mẫu số </i>15
5


<i>và </i>15
6
<i>gọi là quy đồng mẫu số hai phân số .</i>


<i>+ Nếu đem chia mẫu số 15 cho 3 hoặc 5 thì</i>
thế nào ?


- 2HS chữa bài.


+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài.


- HS suy nghĩ tìm được :


3
1


<i><b> = </b></i>3 5
5
1






= 15
5


<i><b> </b></i>5
2


<i><b> = </b></i>5 3
3
2





= 15
6


+ 2phân số trên có cùng mẫu số là 15.


+ HS theo dõi để hiểu được cách quy đồng
mẫu số 2 phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>HĐ2: Thực hành </i>


Bài1: Y/C HS nêu đề bài : Quy đồng mẫu
số các phân số.


+ Quy đồng mẫu số 2 phân số ta được các


phân số nào ?


+ Nhận xét .


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


<b>-</b> Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Làm bài vào vở rồi chữa bài .


6
5


= 6 4
4
5





= 24
20


, 4
1


= 4 6
6
1






= 24
6
+ Ta được các phân số :


24
20


và 24
6


- 2HS nhắc lại nội dung bài học.
HDHS về làm bài 2, nêu rõ cách làm.


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn miêu tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả,…) tự sửa được các lỗi theo đã mắc trong bài theo hướng dẫn
của cơ giáo .


*GDKNS: KN lắng nghe tích cực.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, …


III.Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Nhận xét chung về kết quả làm bài :</b>
- GV viết đề bài lên bảng . HS đọc lại đề
bài.


<b>3. Hướng dẫn HS chữa bài :</b>
- GV trả bài cho HS:


<i>a. Hướng dẫn HS sữa lỗi :</i>


- GV phát phiếu học tập cho từng HS .
+ Y/C HS i n các l i v o phi u

đ ề

ỗ à

ế


theo m u



Lỗi chính tả


Lỗi Sửa lỗi


+GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
<i>b. Hướng dẫn sửa lỗi chung :</i>


- Treo bảng phụ viết một số lỗi điển hình
về :



+ Chính tả : Dấu hỏi / ngã; các phụ âm


- HS đọc kĩ lời nhận xét của cơ :
Lỗi chính tả


Lỗi Sửa lỗi


+ Viết vào phiếu các lỗi trong bài của mình
theo từng loại.


+ Đổi chéo phiếu cho bạn để soát lỗi lẫn
cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đầu:s/x, tr/ch .
+ Dùng từ .
+ Diễn ý .


4. HD HS học tập những đoạn văn, bài văn
hay.


- GV đọc đoạn văn hay bài văn
<b>5. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học, biểu dương những HS
viết bài tốt.


- HS trao đổi về cái hay, cái sáng tạo trong
bài văn, đoạn văn của các bạn để rút kinh
nghiệm cho mình.



*VN: Luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.


<b>Khoa học</b>


<b>ÂM THANH</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


Giuùp HS:


-Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.


-Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.


-Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa
rung động và phát ra âm thanh.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.


+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.


<b>III.Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt độngcủa giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 .Kiểm tra bài cũ : </b>


-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:



+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng
khí trong lành ?


+Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong
lành ?


-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài</i>:


- GV hỏi: Tai dùng để làm gì ?


Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất
nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những âm
thanh ấy được phát ra từ đâu ? Làm thế nào
để chúng ta có thể làm cho vật phát ra âm
thanh ? Cacù em cùng tìm hiểu qua bài học


-HS trả lời câu hỏi.


-HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hôm nay.


*<i>Hoạt động 1</i>: Tìm hiểu các âm thanh xung
<i><b>quanh</b></i>


-GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em


nghe được và phân loại chúng theo các nhóm
sau:


+Âm thanh do con người gây ra.


+Âm thanh không phải do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.


+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh
ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được
những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng
thực hành để làm một số vật phát ra âm
thanh.


<i>*Hoạt động 2</i>: Các cách làm vật phát ra âm
<i><b>thanh.</b></i>


-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng
mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi,
kéo, lược , … phát ra âm thanh.


-GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.


-Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm
mình.


-HS tự do phát biểu.



+Âm thanh do con người gây ra:
tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của
trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ,
tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống
bơ, mở sách, …


+Âm thanh thường nghe được vào
buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng
loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng
chim hót, tiếng cịi, xe cộ, …


+Âm thanh thường nghe được vào
ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng
loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ,


+Âm thanh thường nghe được vào
ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch
kêu, tiếng côn trùng kêu, …


-HS nghe.


-HS hoạt động nhóm 4.


-Mỗi HS nêu ra một cách và các
thành viên thực hiện.


-HS các nhóm trình bày cách làm để
tạo ra âm thanh từ những vật dụng


mà HS chuẩn bị.


+Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và
dúng tay lắc mạnh.


+Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.
+Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.
+Dùng lược chải tóc.


+Dúng bút để mạnh lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV nhận xét các cách mà HS trình bày và
hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm
thanh ?


-GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà
vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí
nghiệm.


<i><b></b></i>


<i> Hoạt động 3</i>: Khi nào vật phát ra âm thanh.
-GV : Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm
cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra từ
nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy
có điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay
khơng? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm.


<i><b></b></i>



<i><b>Thí nghiệm 1: </b></i>


-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên
mặt trống và gõ trống.


-GV u cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí
nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu khơng
đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS
quan sát.


-GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra
khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả
lời câu hỏi:


+Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ
trống thì mặt trống như thế nào ?


+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống
có rung động không ? Các hạt gạo chuyển
động như thế nào ?


+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
động như thế nào ?


+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có


mạnh…
-HS trả lời:



+Vật có thể phát ra âm thanh khi
con người tác động vào chúng.


+Vật có thể phát ra âm thanh khi
chúng có sự va chạm với nhau.


-HS nghe.


-HS nghe.


-HS nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.


-Kiểm tra dụng cụ và làm theo
nhoùm.


-Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà
không gõ thì mặt trống khơng rung,
các hạt gạo khơng chuyển động.
+Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ
lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung
lên, các hạt gạo chuyển động nảy
lên và rơi xuống vị trí khác và trống
kêu.


+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo
chuyển động mạnh hơn, trống kêu to
hơn.



+Khi đặt tay lên mặt trống đang
rung thì mặt trống không rung và
trống không kêu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hiện tượng gì ?


<i><b></b></i>


<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i>


-GV phổ biến cách làm thí nghiệm : Dùng tay
bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau
đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện
tượng xảy ra.


-Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả
lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
+Khi nói, em có cảm giác gì ?


+Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn,
thanh quản có điểm chung gì ?


-Kết luận: <i>Âm thanh do các vật rung động</i>
<i>phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống</i>
<i>kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng</i>
<i>đàn. Khi ta nói, khơng khí từ phổi đi lên khí</i>
<i>quản làm cho các dây thanh rung động. Rung</i>
<i>động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động</i>
<i>ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi.</i>
<i>Có những trường hợp sự rung động rất nhỏ mà</i>


<i>ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi</i>
<i>đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung</i>
<i>động của màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm</i>
<i>thanh phát ra đều do sự rung động của các</i>
<i>vật.</i>


<b>3.Củng cố</b>


GV cho HS chơi trị chơi: Đốn tên âm thanh.
-GV phổ biến luật chơi:


+Chia lớp thành 2 nhóm.


+Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo
ra âm thanh. Nhóm kia đốn xem âm thanh đó
do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần
đoán đúng tên vật được cộng 2 điểm, đốn sai
trừ 1 điểm.


+Tổng kết điểm.


+Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


hướng dẫn.


-HS cả lớp quan sát và nêu hiện
tượng:


+Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung
và phát ra âm thanh.



+Khi đặt tay lên dây đàn thì dây
khơng rung nữa và âm thanh cũng
mất.


-Cả lớp làm theo yêu cầu.


+Khi nói, em thấy dây thanh quản ở
cổ rung lên.


-Khi phát ra âm thanh thì mặt trống,
dây đàn, thanh quản đều rung động.
-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Dặn dò</b>


-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>
<b>ATGT</b>


<b> KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA ĐƯỜNG GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được ném đất, đá và các vật khác ra đường là việc làm rất nguy hiểm, có thể gây
tai nạn giao thông và làm xấu cảnh quan môi trường


- Thực hiện không ném đất, đá và các vật khác ra đường .



- Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người không ném đất, đá và các vật khác ra đường
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
 HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4


III. Ho t

ạ độ

ng d y h c:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Bài mới</b>


<b>2. Hoạt động trải nghiệm: </b>


- Kể tên các loại đường giao thông mà em biết
và chức năng của chúng.


- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Có các loại
đường giao thông như đường bô, đường thủy,
đường sắt, đường hàng không. Đường giao
thông là để cho các phương tiện đi lại.


<b>Chuyển ý: Thế nhưng, bạn Nam và bạn Hải</b>
trong câu chuyện sau, lại nghĩ ra một trị vui
mới. Đó là trị gì? Và hậu quả của nó thế nào,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua câu chuyện Chỉ
<i><b>là đùa vui</b></i>


<b>3. Hoạt động cơ bản</b>



<b>Phân tích truyện: Chỉ là đùa vui</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời các câu
hỏi:


Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trị vui gì?
Câu 2: Trị vui ấy gây nên sự việc gì?


Câu 3: Chúng ta có nên chơi đùa như Nam và
Hải không? Tại sao?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>*GV Kết luận:</b>


- HS trả lời theo thực tế hiểu biết của
bản thân


- Lắng nghe


- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận; trình bày:


Câu 1: Nam và Hải nghĩ ra trò ném đá
ra đường cho vui.


Câu 2: Xe của ba Nam và một người
khác bị ngã xuống đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Chơi đùa như Nam và Hải rất nguy hiểm; có


thể gây ra tai nạn giao thông cho người đi
đường và làm bẩn đường phố. Chúng ta khơng
nên học theo.


- Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm
nay, bài KHÔNG NÉM ĐẤT, ĐÁ RA
<b>ĐƯỜNG GIAO THÔNG.</b>


* GV chốt ý:


<b>Viên đá vơ ý trên đường</b>
<b>Cũng gây tai nạn khó lường đó em.</b>
<b>3. Hoạt động thực hành</b>


- Yêu cầu hs đọc truyện
- H: Cúc đã làm gì?


- H: Lan đã nói như thế nào?


- H: Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào?
Tại sao?


- Gv chốt: Hành động của Cúc là sai, kém văn
minh. Vứt rác ra đường khơng những làm bẩn
đường phố mà nguy hiểm hơn nó có gây tai
nạn cho người đi đường. Cách cư xử của Bạn
Lan là đúng, văn minh và rất đáng khen.


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, viết tiếp phần
kết cho câu chuyện



+ Nhận xét, tuyên dương
* GV Kết luận:


<b>Nhắc nhau gìn giữ vệ sinh</b>
<b>Ném bừa, vứt bậy văn minh đâu còn</b>
<b>4. Hoạt động ứng dụng</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh


+ H: Em có đồng tình với hành động trong
tranh khơng? Vì sao?


+ Nếu em là bạn nhỏ trong hình, em sẽ làm gì?
- Gv đưa từng tranh


- Nhận xét, tuyên dương


- Gv chốt: Em không nên vứt đất, đá, rác thải,


- 2 HS đọc, lớp đồng thanh


- 2 hs đọc, lớp đọc thầm


- Cúc uống nước ngọt xong vứt lon
xuống đường.


- Lan yêu cầu Cúc ra lượm cái lon.
- Hs trình bày ý kiến cá nhân
- Lắng nghe



- Hs thảo luận


- Đại diện một số nhóm trình bày
<i>(chẳng hạn như: Cúc ra nhặt cái lon,</i>
<i>mang đến nơi có thùng rác bỏ vào.</i>
<i>Hai bạn vui vẻ đi đến trường. )</i>


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- 2 hs đọc, lớp đồng thanh


- Hs làm việc nhóm đơi âu hỏi đối với
từng tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đổ nước ra đường… vì đó là việc làm kém văn
minh; gây nguy hiểm cho người và phương tiên
tham gia giao thông, gây ô nhiễm môi trường.
<b>GHI NHỚ:</b>


<b>Dù là rác, đá, viên bi</b>


<b>Chớ tùy tiện ném khi đi trên đường</b>
<b>Vừa làm ô nhiễm môi trường</b>
<b>Lại gây tai nạn khó lường em ơi.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Nhắc nhở hs tự giác thực hiện những điều đã


học


- Một vài em nêu cách giả quyết của
bản thân


- Nhận xét, bổ sung


- 2 hs đọc, lớp đồng thanh


<i>Thứ năm, ngày 06 tháng 02 năm 2020</i>
<b>Toán</b>


<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>


- Biết quy đồng mẫu số hai phân số .
*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.


II.Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Làm bài tập 2. </b>


- Gv nhận xét

<b>2</b>



<b> . Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp </b>


HĐ1: Tìm hiểu cách quy đồng mẫu số 2 phân



số: 6
7


và 12
5


.


- Em có nhận xét gì về 2 mẫu số: 6 và 12 ?
- Có thể chọn 12 làm mẫu số chung được
không?


-Yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số.


- KL: Vậy quy đồng 2 phân số 6
7


và 12
5


được 2 phân số mới: 12
14


và 12
5


.


- Hãy nêu các bước quy đồng mẫu số ?



HĐ2: Thực hành .


Bài1 (a,b): Củng cố về kĩ năng quy đồng mẫu
số các phân số .


- 2HS chữa bài.


+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài.


- Nhận xét:
<i>12 chia hết 12.</i>
<i> 12 chia hết cho 6.</i>


+ Được, vì : 12 chia hết 12
<i> 12 chia hết cho 6.</i>
+ HS quy đồng mẫu số :


6
7


= 6 2
2
7





= 12
14



và giữ nguyên
phân số 12


5
.


<i>1. Xác định mẫu số chung.</i>


<i>2. Tìm thương của MSC và MS kia.</i>
<i>3. Lấy thương tìm được nhân với TS </i>
<i>và MS của phân số kia.</i>


- HS làm bài và chữa bài :


9
7


<b> và </b>3
2


<b> = </b>3 3
3
2





</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước trên.



Bài2 (a,b): Giúp HS phân biệt được các kiểu
quy đồng mẫu số .


- Yêu cầu HS làm vào vở, rồi chữa bài.
- GV bao quát lớp làm việc.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


<b>-</b> Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, chủân bị bài sau.


<b> - HS khác theo dõi, nhận xét .</b>


- HS phân tích được cách thực hiện


từng dạng:Dạng 1: 7
4


= 7 12
12
4





= 84
48



12
5


= 12 7
7
5





= 84
35


+ Dạng 2: 24
19


và 8
3


= 8 3
3
3





= 24
9


.


2HS làm bảng lớp, HS khác làm
vào vở, so sánh kết quả, nhận xét


<b>Luyện từ và câu</b>


<b> VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể : Ai thế
<i>nào ?(ND ghi nhớ)</i>


2. Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập.(mục III).


*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét, BT1- phần luyện tập .

III. Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về các bạn
trong tổ có sử dụng câu kể : Ai thế nào ?

<b>2</b>



<b> . Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: Phần nhận xét rút ra ghi nhớ.
Bài1:



- Treo bảng phụ viết đoạn văn.


- Gọi HS đọc nội dung bài tập (cả mẫu).
-Y/c nêu các câu kể dạng: Ai thế nào? có
trong đoạn văn.


Bài2:


- Y/c H đọc y/c.


- Xác định CN, VN trong các câu kể vừa
tìm được.


- GV và HS nhận xét kết quả chốt phương
án đúng.


- 2 HS đọc bài tập tiết LTVC trước.
+ Lớp nhận xét.


- HS mở SGK, theo dõi bài.


- 2HS đọc nội dung, xác định u cầu đề,
trao đổi nhóm đơi để làm bài.


- Đại diện nhóm nêu kết quả:


+ Câu1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể: Ai thế
<i>nào?</i>



+ HS khác nhận xét.
- H đọc y/c.


- HS xác định CN, VN trên bảng.


+ HS khác làm vào vở, so sánh kết quả và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài3:


- Vị ngữ trong từng câu trên biểu thị gì?
- Từ ngữ nào tạo thành vị ngữ.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ về VN trong
câu kể: Ai làm gì ? (SGK)


HĐ3: Phần luyện tập .
Bài1:


- Treo bảng phụ.


- Gạch dưới các VN trong câu kể : Ai thế
nào ?


(Dán phiếu lên bảng)
- GV nhận xét.


Bài2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c H làm bài vào VBT- nêu kết quả.
- Đặt 3 câu văn dạng câu kể : Ai thế nào ?


để tả 3 cây hoa yêu thích .


- GV nhận xét chung.
<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>


<b>-</b> Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


- Nêu được:


Biểu thị trạng thái của sự vật, của người,
đặc điểm của người.


- Do tính từ, ĐT, cụm TT, cụm ĐT
- HS đọc phần ghi nhớ – SGK
+ Lấy VD minh hoạ.




- HS đọc nội dung bài tập 1:


- Xác định các câu kể: Ai thế nào ?
- Xác định vị ngữ ở từng câu.
VD: cánh đại bàng rất khoẻ.
- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài tập vào vở, rồi nối tiếp nhau
đọc kết quả


<b>-</b> Đọc 3 câu văn mà mình vừa đặt.


+ HS khác nghe, nhận xét .


- 1HS nhắc lại ND bài học


<b>Địa lí</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA</b>
<b>NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I .Mục tiêu : </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.


+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.


HS khá, giỏi:


Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân
cần cù lao đông.


<b>II .Chuẩn bị:</b>


Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ (do
HS và GV sưu tầm)


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động cảu giáo viên</b> <b>Hoạt động cảu học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nỗi
tiếng ở Đồng Bằng Nam Bộ ?


- Kể tên một số dân tộc & các lễ hội nổi
tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét ghi điểm
<b>2. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn</b>
<b>nhất cả nước </b>


- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước?


- Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng
bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét chốt ý đúng


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>
- Quan sát các hình dưới đây kể tên theo
thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế
biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.
- Quan sát hình 2/122 , kết hợp với vốn
hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái
cây ở đồng bằng Nam Bộ ?



- GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất
khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng
này , nước ta trở thành một trong những
nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
<b>Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đành bắt </b>
<b>nhiều thủy sản nhất cả nước .</b>


Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết
của bản thân thảo luận theo gợi ý:


- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?


- Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây?


- Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng
được tiêu thụ ở đâu?


- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.


Bài học SGK


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


<b>- HS trả lời các câu hỏi SGK</b>
- GV nhận xét tiết học .


Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của


<b>người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tt )</b>


- HS dựa vào nội dung bài trả lời câu hỏi
- (HS khá , giỏi )


+ Nhờ đất đai màu mở , khí hậu nóng ẩm ,
người dân cần cù lao động


+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu


- HS quan sát và trình bày


- Chơm chơm , măng cụt , sầu riêng , xồi ,
thanh long …….


- Các nhóm trình bày kết quả lên bảng


- HS dựa vào SGK, tranh ảnh,, vốn hiểu
biết để trả lời các câu hỏi.


-Có mạng lưới sơng ngịi daỳ đặc là điều
kiện thuận lợi cho việc đánh bắt ?


- Cá tra, cá basa,tôm,…


- Tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên
thế giới .


- Hs đọc bài học



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
*GDKNS: KN tư duy sáng tạo.


II. Các ho t

ạ độ

ng d y- h c ch y u:

ủ ế



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: Chữa bài tập 3: Củng cố về kĩ </b>


năng quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv nhận xét


<b>2</b>



<b> .Bài mới : GV giới thiệu bài trực tiếp </b>
HĐ1: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng
mẫu số hai phân số.


Bài1a: Củng cố về quy đồng mẫu số các
phân số.


+ Yêu cầu HS chữa bảng lớp và nhận xét.


Bài 2a: Luyện kĩ năng về quy đồng mẫu số
các phân số.


(STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1).



+ HD HS trường hợp: 5
3


và 2


HĐ2. Bước đầu làm quen với quy đồng
mẫu số ba phân số.


Bài4: Luyện về kĩ năng quy đồng mẫu số
hai phân số.


- HD HS cách tìm MSC bé nhất.


<b>3.Củng cố - dặn dị:</b>


Chốt lại ND và nhận xét tiết học.


- Chữa bài.


+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài học


- HS nắm vững quy tắc quy đồng để làm
bài


+ Kết quả : 6
1


và 5


4


6
1


= 6 5
5
1





= 30
5



5


4


= 5 6
6
4





= 30
24



- HS tự làm bài rồi chữa bài :
+ Lưu ý trường hợp:


5
3


và 2 tương đương với 5
3


và 1
2


Quy đồng : 5
3


và 1
2


;
1


2


= 1 5
5
2






= 5
10


+ HS khác so sánh kết quả, nhận xét
- HS luyện cách tìm mẫu số chung bé
nhất


VD : Quy đồng hai phân số sau :
12


7


và 30
23


Mẫu số chung : 60
- HS làm bài rồi chữa bài lên bảng.
+ HS khác nhận xét.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả cây cối (Mở bài, thân bài, kết bài).(ND
ghi nhớ)


2. Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối(BT1,mụcIII); biết lập dàn ý
miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.(BT2).



<b>*GDKNS: KN quan sát, nhận xét, tư duy sáng tạo.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Gv : Tranh, ảnh một số cây ăn quả (BT2) .


Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2- Phần nhận xét.
<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b>Yêu cầu HS đọc bài làm tiết


trước.


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.</b>
HĐ1. Phần nhận xét rút ra ghi nhớ.
Bài1:


- Y/C HS đọc bài “Bãi ngô” , xác định
các đoạn, nội dung của từng đoạn.


- Y/C HS phát biểu ý kiến. Sau đó dán
kết quả lên bảng để đối chiếu .


Bài2: GV nêu y/c: Xác định đoạn và nêu
ND từng đoạn trong bài : Cây mai tứ quý
+ Dán bảng kết quả .


- Yêu cầu HS so sánh trình tự miêu tả


trong bài “Cây mai tứ q” có gì khác với
với bài“Bãi ngô” ?


Bài3: Yêu cầu HS rút ra nhận xét cấu tạo
của một bài văn miêu tả cây cối.


- Yêu cầu HS rút ra ghi nhớ về bài văn
miêu tả cây cối.


HĐ3: Phần luyện tập.


Bài1: Y/C HS đọc nội dung bài tập và
nhận xét về trình tự miêu tả trong bài.


Bài2: - Dán tranh , ảnh một số cây ăn quả
- Y/c H lập dàn ý.


- Y/c H trình bày.
- Gv nhận xét.


- Học sinh đọc bài làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS mở SGK và theo dõi bài.


- 1HS đọc nội dung cả bài – lớp đọc thầm bài
Bãi ngô


+ Nêu nội dung của từng đoạn:


Đ1: 3 dòng đầu – Giới thiệu bao quát…


Đ2: 4dòng tiếp – Tả hoa và búp ngô non.
- HS đọc thầm bài: Cây mai tứ quý.
+ Xác định đoạn và nội dung từng đoạn .
+ Phát biểu ý kiến, đối chiếu với kết quả của
GV.


- HS đọc lại kết quả của hai bài văn.


+ Nhận xét : Khác nhau về trình tự miêu tả :
<i> Cây mai: Tả từng bộ phận .</i>


<i> Cây ngô : Tả từng thời kì phát triển …</i>
+ HS trao đổi và đưa ra nhận xét: bài văn
miêu tả cây cối có 3 phần: MB, TB, KB.


+ HS đọc ND phần ghi nhớ.


- 1HS đọc ND bài tập 1, lớp đọc thầm bài:
Cây gạo trả lời câu hỏi .


Kết quả đúng: Bài văn tả cay gạo già theo
từng thời kì phát triển của bơng gạo…


- 1HS đọc y/c bài tập 2: Mỗi HS chọn 1 cây
ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả theo một
trong hai cách đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Củng cố dặn - dò: </b>


<b>-</b> GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.



- Lắng nghe.


<b>Khoa học</b>


<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


Sau bài học HS có thể:


-Âm thanh được lan truyền trong mơi trường khơng khí.


-Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa
nguồn.


-Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


HS chuẩn bị theo nhóm:


-2 lon sữa bị, giấy vụn, 2 miếng ni lơng, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni
lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.


-Các mẫu giấy ghi thông tin.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>

:



Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS
<b>1. KTBC</b>



-GV gọi HS lên KTBC:


+Mơ tả một thí nghiệm mà em biết để chứng
tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát
ra.


-Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu.
-GV nhận xét và ghi điểm.


2. Bài mới


<i> a) Giới thiệu bài</i>


-GV hoûi:


+Tạisao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
-Gv: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ
vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi
trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của
âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b></b></i> Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong


<i><b>không khí.</b></i>


-HS nhận xét thí nghiệm của từng
bạn.



-HS trả lời theo suy nghĩ của bản
thân:


+Vì tai ta nghe thấy sự rung động
của vật.


+Vì âm thanh lan truyền trong
khơng khí và vọng đến tai ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV hỏi : Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe
được tiếng trống ?


+Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như
thế nào ? Chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.


-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 84.
-Gọi HS phát biểu dự đốn của mình.


-Để kiểm tra xem các bạn dự đốn kết quả
có đúng khơng, chúng ta cùng tiến hành làm
thí nghiệm.


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
Lưu ý HS: giơ trống ở phía trên ống, mặt
trống song song với tấm ni lông bọc miệng
ống, cách miệng ống từ 5-10 cm.


+Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì
xảy ra ?



+Vì sao tấm ni lông rung lên ?


+Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại
? Vì sao em biết ?


+Trong thí nghiệm này, khơng khí có vai trị
gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ?
+Khi mặt trống rung, lớp khơng khí xung
quanh như thế nào ?


-Kết luận: <i>Mặt trống rung động làm cho</i>
<i>khơng khí xung quanh cũng rung động. Rung</i>
<i>động này lan truyền trong khơng khí. Khi</i>
<i>rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm</i>
<i>cho tấm ni lông rung động và làm cho các</i>
<i>mẩu giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi</i>
<i>rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm màng</i>
<i>nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được</i>


+Khi đặt dưới ống một cái ống bơ,
miệng ống bơ bọc ni lơng trên đó rắc
ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các
mẫu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe
thấy tiếng trống.


+Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni
lông rung.


-Lắng nghe.



-HS làm thí nghiệm cho nhóm quan
sát. 1 HS bê trống, 1 HS gõ trống.
Các thành viên quan sát hiện tượng ,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Khi gõ trống em thấy tấm ni lông
rung lên làm các mẫu giấy vụn
chuyển động, nảy lên, mặt trống
rung và nghe thấy tiếng trống.


+Tấm ni lông rung lên là do âm
thanh từ mặt trống rung động truyền
tới.


+Giữa mặt ống bơ và trống có khơng
khí tồn tại. Vì khơng khí có ở khắp
mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của
vật.


+Trong thí nghiệm này khơng khí là
chất truyền âm thanh từ trống sang
tấm ni lông, làm cho tấm ni lông
rung động.


+Khi mặt trống rung, lớp ni lông
cũng rung động theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>aâm thanh.</i>



-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84.
+Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm
thanh ?


+Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền
qua mơi trường gì ?


-GV giới thiệu: Để hiểu hơn về sự lan truyền
của rung động chúng ta cùng làm thí nghiệm.
-GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước, dùng
một ca nước đổ vào giữa chậu.


+Theo em , hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí
nghiệm trên ?


-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.


-GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp
chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự
lan truyền rung động trong khơng khí cũng
tương tự như vậy.


<i><b></b></i>


<i>Hoạt động 2</i>: Âm thanh lan truyền qua chất
<i><b>lỏng, chất rắn.</b></i>


-GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua
khơng khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền
qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta


cùng tiến hành làm thí nghiệm.


-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. GV
dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ
đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu
cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia
bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ?
-GV hỏi HS:


+Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành
chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.


+Ta có thể nghe được âm thanh là do
sự rung động của vật lan truyền
trong khơng khí và lan truyền tới tai
ta làm cho màn nhĩ rung động.


+Âm thanh lan truyền qua môi
trường không khí.


-HS nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm và chuẩn bị đồ dùng.


-HS trả lời theo suy nghĩ.
-Làm thí nghiệm theo nhóm.


-HS trả lời theo hiện tượng đã quan


sát được:


+Có sóng nước xuất hiện ở giữa
chậu và lan rộng ra khắp chậu.


-Nghe giảng.


-HS lắng nghe.


-Quan sát, từng HS lên áp tai vào
thành chậu, lắng nghe và nói kết quả
thí nghiệm.


+Em nghe thấy tiếng chng đồng
hồ kêu.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi
nilon.


+Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể
lan truyền qua mơi trường nào ?


+Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế
chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất
rắn và chất lỏng.


-GV nêu kết luận: <i>Âm thanh không chỉ truyền</i>
<i>được qua không khí, mà truyền qua chất rắn,</i>


<i>chất lỏng. Ngày xưa, ơng cha ta cịn áp tai</i>
<i>xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc,</i>
<i>đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể</i>
<i>đánh tan lũ giặc</i>.


<i><b></b></i>


<i>Hoạt động 3</i>: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên
<i><b>khi lan truyền ra xa.</b></i>


-Hoûi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh
sẽ yếu đi hay mạnh lên ?


-GV nêu: Muốn biết âm thanh yếu đi hay
mạnh lên khi lan tryền ra xa chúng ta cùng
làm thí nhgiệm.


<i><b></b></i>


<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i>


-GV nêu: Cơ sẽ vừa đánh trống vừa đi lại, cả
lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống sẽ to hay
nhỏ đi nhé !


-GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh
sau đó lại đi vào lớp.


+Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ?



<i><b></b></i>


<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i>


nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn
nghe thấy tiếng chuông khi áp tai
vào thành chậu là do tiếng chuông
đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua
nước, qua thành chậu và lan truyền
tới tai ta.


+Âm thanh có thể lan truyền qua
chất lỏng, chất rắn.


-HS phát biểu theo kinh nghiệm của
bản thân:


+Cá có thể nghe thấy tiếng chân
người bước trên bờ, hay dưới nước
để lẩn trốn.


+Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn,
áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại,
vẫn nghe thấy tiếng gõ.


+Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng
xe cộ, tiếng chân người đi.


+Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn
nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch …


-Lắng nghe.


-HS trả lời theo suy nghĩ.
-HS nghe.


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-GV nêu: Sử dụng trống, ống bơ, ni lông,
giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt
động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra
xa dần.


+Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện
tượng gì xảy ra ?


+Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh
khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và
vì sao ?


+GV u cầu: hãy lấy các VD cụ thể để
chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền
ra xa nguồn âm.


-GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng,
có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra
xa nguồn âm thì yếu đi.


<b>3. Củng cố:</b>


-GV cho HS chơi trị chơi: “Nói chuyện qua


điện thoại”


-GV nêu cách chơi:


+Dùng 2 lon sữa bị đục lỗ phía dưới rồi luồn
sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với
nhau.


+HS lên nói chuyện: 1 HS áp tai vào lon sữa
bị, 1 HS nói vào miệng lon sữa bò còn lại.
-GV yêu cầu HS nói nhỏ sao cho người bên
cạnh khơng nghe thấy. Sau đó hỏi xem HS
áp tai vào miệng lon sữa bị đã nghe thấy
bạn nói gì.


-GV tổ chức cho nhiều lượt HS chơi, cứ 2 HS
nói chuyện thì có 1 HS đứng cạnh HS nói
giám sát xem bạn có nói nhỏ khơng. Nếu HS
giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm


đó thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
+Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni
lơng rung động nhẹ hơn, các mẫu
giấy vụn cũng chuyển động ít hơn.
+Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu
đi vì rung động truyền ra xa bị yếu
đi.


-HS lấy VD theo kinh nghiệm của
bản thân.



+Khi ơ tơ đứng gần ta nghe thấy
tiếng cịi to, khi ơ tơ đi xa dần ta
nghe tiếng còi nhỏ dần đi.


+Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra
khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi
q xa thì khơng nghe thấy gì nữa.
+Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi
xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi…


-HS nghe GV phổ biến cách chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

luật và dừng cuộc nói chuyện.


-Nhận xét, tun dương những đơi bạn đã trị
chuyện thành cơng.


+Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh
truyền qua những mơi trường nào ?


<b>4. Dặn dò:</b>


-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-Nhận xét tiết hoïc.


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nhận xét, đánh giá tình hình nề nếp, học tập, rèn luyện trong tuần .


- Phổ biến kế hoạch tuần 22.


- Giúp Hs đoàn kết, mạnh dạn.

II. Các ho t

ạ độ

ng:



<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>* Khởi động</b>


- Cho Hs hát tập thể.


<b>* Nhận xét tình hình lớp trong tuần 20.</b>
- Mời Ban cán sự lớp lên nhận xét.


- Gv nhận xét chung :
+ Học tập


+ Nề nếp
+ Rèn luyện.


- Biểu dương những Hs tiến bộ, có nhiều cố
gắng.


- Nhắc nhở những em chưa cố gắng.
<b>* GV nhận xét tổng hợp ý kiến:</b>
<b>Ưu điểm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>Tồn tại:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>* Phổ biến kế hoạch tuần 22</b>


- Quán triệt một số nội quy sau nghỉ tết
- Tiếp tục học tập theo chương trình.


- Dặn dò Hs đi học chuyên cần, đúng giờ, kể
cả với những mơn học ngồi giờ.


- Nhắc Hs chuẩn bị đồ dùng và sách vở đầy
đủ để đi học, học và làm bài đầy đủ.


- Hát.


- Ban cán sự lớp nhận xét.
- Lắng nghe.


- Biểu dương bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giữ nề nếp “ Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”
- Chăm sóc cây trên sân trường .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×