Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.11 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 4 Tiết PPCT: 16-17. Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 17/09/2012. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục). -Nguyễn Dữ-. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian - Kể lại được chuyện 3. Thái độ: Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, phân vai, giảng bình, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đề xuất đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và phát triển toàn diện ? - Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? - Trình bày những hiểu biết của em về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội với vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em? 3. Bài mới: Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I.GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Dựa vào chú thích, HS trình bày những 1. Tác giả: hiểu biết của mình về về tác giả Nguyễn Dữ ? - Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI, người huyện Trường Tân, HS nhìn chú thích và trả lời, GV nhận xét và nay thuộc Thanh Miện, tỉnh Hải Dương cung cấp thêm một vài thông tin về tác giả - Tuy học rộng, tài cao nhưng tránh vòng danh lợi, chỉ làm quan một năm rồi về quê nhà ở ẩn GV: “Chuyện người con gái Nam Xương” - Sáng tác thể hiện cái nhìn tích cực của ông đối với văn học thuộc thể loại nào? Có nguồn gốc từ đâu? dân gian HS trả lời, GV nhận xét 2.Tác phẩm: a.Xuất xứ: “Chuyện người con gái Nam Xương” là một GV: “Truyền kỳ mạn lục”là gì? Nguồn gốc, trong hai mươi truyện của “Truyền kì mạn lục” nhân vật, hình thức nghệ thuật sử dụng trong b. Thể loại: Truyện truyền kì (Truyền kỳ mạn lục) * Truyền kỳ mạn lục: Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn truyện? được lưu truyền HS trả lời, GV nhận xét + Nguồn gốc các truyện trong tác phẩm: khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam + Nhân vật: những người phụ nữ đức hạnh – oan khuất, người tri thức có tâm huyết không trói mình vào vòng danh lợi HS trả lời, GV nhận xét + Hình thức nghệ thuật: viết viết bằng chữ Hán, sáng tạo lại câu chuyện dân gian... ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Phân vai từng học sinh đọc văn bản (lời Vũ Nương, mẹ chồng, bé Đản, Trương Sinh, Linh Phi, Phan Lang..) Nhận xét giọng đọc của học sinh. GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ GV: Em hãy kể tóm tắt văn bản? GV nhận xét và chốt ý và gọi HS khác kể lại. GV: Nhận xét về bố cục của văn bản? GV: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? HS: trình bày ý kiến. GV nhận xét HẾT TIẾT 16 CHUYỂN TIẾT 17 GV: Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới thiệu như thế nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả? HS: dựa vào văn bản trả lời GV: Trong cuộc sống bình thường nàng như thế nào? Khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng? - Nhận xét gì về thái độ của tác giả ở đây? GV: Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ những đức tính gì?) HS: Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng của tác giả. GV chốt ý: GV: Lời trăng trối của mẹ chồng nàng giúp ta hiểu thêm được điều gì về nàng? HS ghi nhận công lao, nhân cách của Vũ Nương GV: Vậy khi xa chồng nàng là người phụ nữ, người con như thế nào? GV: Khi nàng bị chồng nghi oan là không chung thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới những lời thoại của nàng) HS thông qua các lời thoại trả lời GV: Qua các tình huống trên đây, em có nhận xét gì về nhân vật Vũ Nương? HS trả lời GV: Em có cảm nhận gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? HS trình bày theo quan điểm của riêng mình GV: HSTLN – 3 phút – 4 nhóm: Những. 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt - Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh (người ít học, tính hay đa nghi). - Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ Nương sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi mất. - Trương Sinh trở về, nghe câu nói của con và nghi ngờ vợ không chung thủy. Vũ Nương bị oan nhưng không thể minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang, được Linh Phi cứu giúp. - Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang (người cùng làng). Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần gian. 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: :(3 đoạn ) + Đ1: Từ đầu đến “cha mẹ đẻ mình” -> Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng. + Đ2: Tiếp đến “đã qua rồi” -> Nỗi oan khuất và cái chết bị thảm của Vũ Nương. + Đ3: Còn lại -> Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả c. Phân tích: c1. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương: * Những phẩm chất tốt đẹp của nàng: - Tính tình: thuỳ mỵ, nết na, - Dáng vẻ và nhan sắc: tốt đẹp * Trong cuộc sống bình thường: - Đức hạnh, giữ gìn khuôn phép thủy chung: dặn dò, khắc khoải, nhớ nhung khi chồng đi lính.. - Chăm sóc mẹ già tận tình, chu đáo, khi mẹ chồng mất: thương xót, lo ma chay, hiếu thảo - Thương yêu con nhỏ hết mực.. * Khi bị chồng nghi oan: + Nàng đã phân trần + Cầu xin chồng đừng nghi oan. + Tìm đến cái chết để minh oan  Hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình. =>Một người phụ nữ vẹn toàn đẹp người, đẹp nết, bao dung, nặng lòng với gia đình. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan khuất của c2. Nỗi oan khuất của Vũ Nương: Vũ Nương? * Nguyên nhân trực tiếp: GV nhận xét phần trả lời của các nhóm - Chi tiết “cái bóng” là nguyên nhân gây ra cái chết của Vũ Nương, đồng thời “cái bóng” cũng là nút thắt giải nỗi oan của nàng * Nguyên nhân sâu xa: GV: Nghệ thuật sử dụng qua nỗi oan của Vũ - Cuộc hôn nhân không bình đẳng Nương là gì? Nhận xét của em về nỗi oan đó? - Tính cách của Trương Sinh đa nghi, hay ghen, cách cư xử hồ đồ, độc đoán - Do hoàn cảnh xã hội: trọng nam, khinh nữ, đất nước có GV: Qua hình ảnh nhân vật Vũ Nương, em có chiến tranh.  Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, nhận xét gì về thái độ của tác giả? HS: hoạt động độc lập => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong GV nhận xét, chốt ý kiến. c2. Thái độ của tác giả: HS : Suy nghĩ và trình bày ý kiến cá nhân - Phê phán sự ghen tuông mù quáng (của Trương Sinh) - Ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh (Vũ Nương) 3. Tổng kết: GV: Nhận xét về nghệ thuật và nội dung, nêu a. Nghệ thuật: - Khai thác vốn văn học dân gian (truyện truyền kì) ý nghĩa của văn bản ? - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử Một học sinh đọc ghi nhớ. dụng yếu tố truyền kì.. - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo (kết thúc có hậu) b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý từ Hán Việt: mãng xà, thiếp, chàng, - Học bài, tóm tắt được văn bản, nắm được vẻ đẹp của Vũ thủy cung… Nương và thái độ của tác giả - Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền kì mạn lục - Nhớ một số từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản - Chuẩn bị: “Xưng hô trong hội thoại” E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ****************************************** Tuần: 4 Tiết PPCT: 18. Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 18/09/2012 Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp 3. Thái độ : - Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp , phân tích ví dụ cụ thê – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: A. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu 1: Có mấy phương châm hội thoại đã học a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm Câu 2: Tuân thủ phương châm hội thoại về chất là: a. Trong giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung lời nói không thừa, không thiếu. b. Khi giao tiếp không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có chứng cứ xác thực. c. Khi giao tiếp cần nói đúng chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề. d. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. Câu 3: Câu tục ngữ : «Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược » liên quan đến phương châm : a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. Câu 4: Nói : «Chiến tranh là chiến tranh » thì câu nói đó vi phạm phương châm : a. Phương châm lịch sự b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. Câu 5: Câu nói nào dưới đây liên quan đến phương châm lịch sự: a. Nói nhăng nói cuội b. Nói thao thao bất tuyệt. c. Cực chẳng đã tôi phải nói d. Râu ông nọ chắp cằm bà kia.. Câu 6: Đọc tình huống sau và cho biết Sơn vi phạm phương châm hội thoại nào: “Tuấn đến nhà Sơn không gặp liền gọi điện hỏi: - Cậu đang ở đâu vậy? Tớ đến nhà cậu mà không gặp. Sơn vội vàng trả lời: - Ở Đạ Long chứ ở đâu.” a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (3 điểm) Câu 2: Tục ngữ có câu: “ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Câu tục ngữ trên khuyên em điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào? Đáp án A. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng1 điểm Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: c Câu 6: b B. Tự luận Câu 1: Hs nêu đượcc ác ý trong phần ghi nhớ sgk/37 ( 3 điểm) Câu 2: - Câu tục ngữ khuyên chúng ta: Trong khi giáo tiếp phải lựa chọn lời nói tế nhị, nhã nhặn, lịch sự, dễ nghe để không làm mất lòng ai. (2 điểm) - Câu tục ngữ trên liên quan đến phương châm lịch sự. ( 2 điểm) 3. Bài mới: Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại. Để đạt được mục đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp sự phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là đặc điểm nổi bật của Tiếng Việt. Khi sử dụng nó bao giờ cũng được xét trong mối quan hệ với tình huống giao tiếp. Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG GV: Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời câu hỏi : Các từ ngữ xưng hô Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô dì, dượng, cậu , mợ…chỉ mối quan hệ gì ? GV: Các từ ngữ xưng hô : Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …chỉ mối quan hệ gì ? HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý GV lấy VD: Bố vợ tương lai mời con rể (khách) dùng nước. Khách đáp lại: “Cám ơn! Tôi/mình vừa uống nước xong”. “Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong”. “Bản thân” không thuộc vào hệ thống từ xưng hô. Để tự chỉ mình trong lúc lúng túng, ông khách đã dùng từ này để xưng hô (Tình huống giao tiếp). GV: Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ? Cách sử dụng từ ngữ đó? Nếu xét tình thái có thể chia Ntn? HS Phát hiện và trả lời, GV nhận xét và chốt ý GV: Nhận xét về số lượng từ ngữ dùng để xưng hô? HS tự phát hiện GV: Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích trên? HS đọc ví dụ GV: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Mèn và Choắt trong hai đoạn trích ? Giải thích sự thay đổi đó? (Có sự thay đổi vì tình huống giao tiếp thay đổi) GV: Từ tình huống giao tiếp trên người nói cần căn cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ xưng hô? HS rút ra nhận xét LUYỆN TẬP HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV: Lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế nào? Vì sao có sự nhầm lẫn đó? HS Thảo luận nhóm 4 phút-> trả lời. Chúng ta: gồm người nói + nghe Chúng tôi : chỉ người nói HS Đọc yêu cầu bài tập 4. GV: Hướng dẫn HS thảo luận -> trả lời. HS Đọc yêu cầu bài tập 6 GV: Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện? Thảo luận -> trả lời. Gọi 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt - Từ ngữ xưng hô chỉ quan hệ gia đình: Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô dì, dượng, cậu, mợ… - Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp: Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ … - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú và giàu sắc thái biểu cảm - Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta - Ngôi 2: mày, mi, chúng mày - Ngôi 3: nó, hắn, chúng nó, họ  Từ ngữ xưng hô rất phong phú - Suồng sã: mày, tao - Thân mật : anh - em - chị - Trang trọng : quí ông, quí đại biểu...  Giàu sắc thái biểu cảm 2. Cách sử dụng từ ngữ xưng hô: VD1 : Đoạn a) Xưng hô của dế Choắt: anh – em -> sự nhún nhường, lễ phép của người yếu Xưng hô của dế Mèn : ta – chú mày -> sự kiêu căng, ngạo mạn của kẻ mạnh Đoạn b) Xưng hô của dế Choắt: tôi – anh -> sự bình đẳng trong quan hệ, dế Mèn là người mang ơn dế Choắt Xưng hô của dế Mèn : tôi – anh -> sự tôn trọng, dế Mèn hối hận vì hành động của mình.  Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. II. LUYỆN TẬP Bài1: Cách xưng hô “chúng ta” (ngôi gộp) -> gây sự hiểu lầm do ảnh hưởng thói quen dùng tiếng mẹ đẻ không phân biệt “ngôi gộp” (chúng ta - người nói và người nghe) “ngôi trù”( chúng tôi - gồm người nói) . Bài4 : Vị tướng có quyền cao chức trọng vẫn gọi thầy – xưng con -> thể hiện thái độ kính cẩn, lòng biết ơn với thầy giáo của mình, đó là nhân cách cao cả Bài 6: Xác định từ ngữ xưng hô và tác dụng: - Cai lệ : + Xưng hô với anh Dậu: ông – thằng kia, mày -> thái độ hống hách, ngạo mạn của kẻ quyền thế hà hiếp dân lành + Xưng hô với chị Dậu: tôi – chị, cha mày – mày -> sự thấp kém về nhân cách - Chị Dậu: xưng hô với cai lệ + Ban đầu là nhà cháu – ông -> hạ mình + Sau đó: tôi – ông -> bất bình, phản kháng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Cuối cùng: bà – mày -> phản kháng quyết liệt, tức nước vỡ bờ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Xưng hô khiêm nhường (xưng khiêm hô * Bài cũ : Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng tôn) : Trẫm – các khanh -> xưng hô của vua chúa - Học bài + Xem lại các bài tập. ngày xưa - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm Thưa bác, anh nhà cháu không có nhà ạ nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp Kính thưa quý vị đại biểu, quý thầy cô giáo… * Bài mới : Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. ******************************************* Tuần : 4 Tiết PPCT: 19. Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 18/09/2012 Tiếng Việt : CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc một nhân vật - Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp 2. Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản 3. Thái độ : - Dùng đúng mục đích, yêu cầu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp tăng hiệu quả giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, phân tích ví dụ cụ thể – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng ? cho ví dụ minh họa? -Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp? 3. Bài mới: Trong hội thoại người ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một người hay của nhân vật mà lời nói là ý nghĩ được nói ra, ý nghĩ là lời nói bên trong chưa được nói ra. Có khi lời nói bên trong đúng, nghiêm túc nhưng nếu biến nó thành lời bên ngoài thì không thích hợp ví dụ như truyện cười Sgk. Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật. Song cách dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa”-Nguyễn Thành Long)-SGK/53. GV: Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những bộ phận trước đó bằng những dấu gì? HS: trả lời. GV nhận xét. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cách dẫn trực tiếp: *Ví dụ 1 SGK/ 53 - Đoạn a: “ Đấy, …. người là gì?”. ->Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đó có từ “nói” - Dấu hiệu: Được tách ra khỏi phần câu đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? HS: Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ thể là: a: “Đấy, bác .. là gì” – Cháu nói. b: “Khách tới bất ngờ, ..chẳng hạn” – Hoạ sỹ nghĩ thầm. GV: Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? HS trả lời * Ví dụ 2: (SGK trang 53). Hai học sinh đọc. GV:Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? HS: suy nghĩ và trả lời GV:Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì? HS: trả lời GV: Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2 được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như thế nào là cách dẫn gián tiếp? Từ VD đã phân tích, HS nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp. Đoạn b: “Khách tới……. chăn chẳng hạn”. -> Phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ”. => Dẫn trực tiếp. 2.Cách dẫn gián tiếp: *Ví dụ 2: SGK/53  Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: Không có dấu hiệu ngăn cách phần này..  Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (Trước đó có từ “rằng”). - Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn có từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ là. =>Dẫn gián tiếp 3. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp: VD: Cô tin: “em sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh ” -> Cô giáo tin rằng bạn Lan sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh - Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp - Lược bỏ các từ chỉ tình thái - Thêm từ “rằng” hoặc từ “là” trước lời dẫn - Không nhất thiết phải đúng chính xác về từ nhưng phải dẫn đúng về ý 4. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp: VD: Cha ông ta thường nói rằng uống nước nhớ nguồn : dẫn gián tiếp -> Cha ông ta nói : “Uống nước nhớ nguồn”: dẫn trực tiếp - Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn - Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1 1.Bài tập 1: (SGK trang 54). - Làm miệng trước lớp. - Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm! ..mày à?” - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. : Là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho nó.  Lời dẫn trực tiếp. - GV :chốt - Đoạn b, “Cái vườn này .. còn rẻ cả”: Là ý nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ “Lão tự bảo rằng”).  Lời dẫn trực tiếp. 2.Bài tập 2: (SGK trang 54, 55). a. Dẫn trực tiếp: - Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2 Trong “Báo cáo …thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta .. anh hùng”. - GV Hướng dẫn h/s làm bài tập này. - Học sinh dựa vào những gợi ý hoàn - Dẫn gián tiếp. thành bài tập  Trình bày miệng trước Trong “Báo cáo..”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lớp.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Viết lời dẫn trực tiếp và tự chuyển thành lời dẫn gían tiếp. Sau đó, đưa câu vừa chuyển vào đoạn văn cụ thể - Đoạn văn tham khảo : Dân tộc Việt Nam ta vốn rất trọng đạo lí và những đạo lí ấy đã trở thành những truyền thống tốt đẹp, cần gìn giữ và lưu truyền về sau. Trong đó có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” mà ai cũng phải nhớ. Truyền thống tốt đẹp ấy đã hun đúc nên đời sống tâm hồn người Việt, tạo vẻ đẹp riêng , ấy thế mà mọi người luôn bảo rằng ăn quả nhớ kẻ trồng cây xin đừng quên bạn nhé!. chúng ta … b. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh… thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị … làm được”. - Dẫn gián tiếp. Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị… c. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam ..của mình”. - Dẫn gián tiếp. Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam… của mình”. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ : - Nắm được lời dẫn trực tiếp và gián tiếp, cách chuyển. - Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp, gián tiếp - Sửa lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong một bài viết của bản thân * Bài mới : Chuẩn bị: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự” : Đọc và tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ***************************************** Tuần : 4 Tiết PPCT: 20 Tự học có hướng dẫn. Ngày soạn: 18/09/2012 Ngày dạy: 20/09/2012 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện..) - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: - Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự tin, mạnh dạn hơn. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, minh họa – giải thích, thảo luận. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: * Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự ? * Khi tóm tắt cần chú ý điều gì? 3. Bài mới: Như vậy văn bản tự sự là những văn bản phản ánh cuộc sống bằng cách kể lại các sự việc theo một chuỗi liên tục có quá trình,có các mối liên hệ với nhau nhằm bộc lộ ý nghĩa, phơi bày mâu thuẫn khắc hoạ hình tượng các nhân vật, và việc học xong các văn bản tự sự chúng ta cần tóm tắt được nội dung các văn bản đó là rất cần thiết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: Đọc các tình huống trong SGK/58 1. Củng cố kiến thức: Tình huống 1: Do bị ốm, em không được * Các tình huống SGK/58 xem bộ phim Chiếc lá cuối cùng (dựa theo -> Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu tất yếu do cuộc sống truyện ngắn cùng tên của nhà văn Ô.Hen-ri) đặt ra. và muốn nhờ bạn kể lại. * Các sự việc trong SGK/58 Tình huống 2: Để nắm chắc nội dung - Có 7 sự việc chính, còn thiếu 1 sự việc: đứa con chỉ cái Chuyện người con gái Nam Xương, cô giao bóng trên tường yêu cầu tất cả học sinh phải đọc và tóm tắt -> Sự việc này đã giúp Trương Sinh hiểu ra vợ mình đã bị truyện trước khi đến lớp. oan chứ không phải đợi đến khi Phan Lang kể lại Trương Tình huống 3: Em được phân công giới Sinh mới biết (như sự việc thứ 7 trong Sgk). thiệu về một tác phẩm văn học mà mình yêu - Bổ sung vào sau sự việc thứ 6 thích trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ văn học. => Kết luận: GV: Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều * Khái niệm: phải tóm tắt văn bản  Em hãy rút ra nhận Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm giúp cho người đọc, người xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản? nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó. GV: Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống * Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự: khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải + Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến các tác phẩm được tóm tắt vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự? HS trình bày + Dùng để lưu trữ tài liện học tập HS đọc các sự việc trong SGK/58. + Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự GV: Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ * Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự: chưa? Có thiếu không? Sự việc thiếu có quan + Văn bản phải ngắn gọn, phù hợp với mục đích sử dụng trọng? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý + Các sự việc chính phải được tổ chức thành một chỉnh thể chưa? thống nhất, dễ theo dõi, trung thành với cốt truyện HS thảo luận, trình bày, nhận xét bản tóm tắt + Ngôn ngữ cần cô đọng, khái quát, câu văn có khả năng của bạn. bao quát nhiều sự kiện LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP GV: Hãy tóm tắt miệng trước lớp về một câu Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện xảy ra trong chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã nghe cuộc sống mà em đã nghe hoặc chứng kiến hoặc chứng kiến ? (một vụ trộm cắp, tai nạn giao thông, câu chuyện về gương người tốt III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Rút gọn hoặc mở rộng một văn bản tóm tắt theo việc tốt có thật trong đời sống…) - HS thực hành tóm tắt, GV nhận xét , cho mục đích sử dụng.Tóm tắt một tác phẩm vừa đọc với mục đích: Giới thiệu cho bạn bè cùng biết. Đưa vào bài văn điểm. nghị luận về một tác phẩm làm dẫn chứng cho một nhận HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HS tóm tắt hoàn chỉnh văn bản “Chuyện xét về đặc điểm cốt truyện người con gái Nam Xương” để giới thiệu cho * Bài mới: và chuẩn bị bài đọc thêm “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” bạn bè cùng biết GV nhận xét E. RÚT KINH NGHIỆM:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ *****************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×