Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án hình 7( đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.48 KB, 76 trang )

CHƯƠNG I:
Đường Thẳng Vuông Góc Và Đường Thẳng Song Song
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- Học sinh hiểu được , giải thích được như thế nào là hai góc đối đỉnh
- Vẽ được hai góc đối đỉnh với một góc cho trước
2. Kỹ năng: - Biết áp dụng giải các bài tập
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
- Bước đầu tập suy luận
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các khái niệm cơ bản như:
- Vẽ hai đường thẳng song song
- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm.
- So sách các góc vừa vẽ được
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
- Từ các góc vừa vẽ và so sách thì các góc đó bằng nhau , thì các góc đó được gọi là hai đồi
đỉnh. Để hiểu rõ hơn thì hôm nay ta đi xem xét bài học mới là bài hai góc đối đỉnh.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Cho hai đường thẳng cắt nhau
tạo O như hình: HS lên bảng vẽ hai đường


thẳng cắt nhau theo yêu cầu
càu giáo viên
HS2: lên bảng đo các góc
+ hai góc như thế nào được gọi là đối
đỉnh ?
+ để hiểu được các em hãy vẽ hai
đường thẳng cắt nhau tại O
+ Các em hãy nhận xét xem các góc
tạo thành bời hai dường thẳng đó?
HS sẽ trả lời được.
Tuần: Tiết: 1
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
o
4
1
2
3
a
b
+ Hai góc O
1
và O
3
gọi là hai
góc đối đỉnh
+ Hai góc đối đỉnh thì Ô
1
= Ô

3

2. Tính chất đối đỉnh
T/C: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Cả lớp nhận xét
HS suy nghó và trả lời?
HS khác lên bảng vẽ lại ý
kiến vừa nêu
HS suy nghó và tìm cách
chứng minh
Từ đó GV hình thành khái niệm hai góc
đối đỉnh
+ Chú ý: khi hai đường thẳng cắt nhau
vẽ tạo ra 2 cặp góc bằng nhau thì có hai
cặp góc đối đỉnh
+GV cho học sinh vẽ hai đường thẳng
bất kỳ và tìm các cặp góc đối đỉnh.
+GV cho học sinh bước đầu tập suy
luận:
(ta sử dụng hình trên để chứng minh)
Vì Ô
1
và Ô
2
kề bù nên:
Ô
1
+ Ô
2

= 180
0
(1)
Vì Ô
3
và Ô
2
kề bù nên:
Ô
3
+ Ô
2
= 180
0
(2)
Từ 1 và 2 ta suy ra:
Ô
1
= Ô
3
5. Củng cố:
- Góc đối đỉnh
- Tính chất
Bài 1 (82, SGK)
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia
đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là
tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 (82, SGK)
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối

đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- BT 2, 3/82
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 3,4 trang 8
 Chuẩn bò bài Luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Baøi taäp naâng cao:
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- Vẽ được hai góc đối đỉnh với một góc cho trước, tìm số đo của hai góc đối đỉnh
- Biết áp dụng giải các bài tập
2. Kỹ năng: - Bước đầu tập suy luận
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là góc đối đỉnh
- Vẽ hình và ghi ra hai góc đối đỉnh
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
Luyện tập

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
5.
HS chia nhóm vẽ góc ABC =
56
0
Tìm các góc còn lại (thông qua
hai góc kề bù)
Giải:
Vì ABÂC và ABÂC’ là hai góc bề
bù nên:
ABÂC + ABÂC’ = 180
0
⇒ ABÂC’ = 180
0
- ABÂC
⇒ ABÂC’ = 124
0
Vậy ABÂC = A’BÂ’C’ = 56
0
(đđ)
ABÂC’ = A’BÂ’C = 124
0
(đđ)
GV cho học sinh chia nhóm vẽ hình và
tìm các góc còn lại
Gọi học sinh trình bày bài giải lên
bảng.
56

0
A
C’
C’
A’
B
Tuần: Tiết: 2
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
6.
7. Cho ba đừong thẳng
HS hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
Tìm thêm một góc kề bù sau
đó suy ra các góc đối đỉnh thì
bằng nhau
Gỉai:
Ô
1
và Ô
2
là hai góc đối đỉnh
⇒ Ô
2
= 180 – 47 = 133
0
⇒ Ô
1
= Ô

3
= 47
0
⇒ Ô
2
= Ô
4
= 133
0
Các góc bằng nhau
xÔz = x’Ôz'
zÔy = z’Ôy’
yÔx’= y’Ôx
xÔy = x’Ôy’
zÔx’ = z’Ôx
GV: gọi học sinh nhác lại khi nào là
góc đối đỉnh và hai góc đối đỉnh chúng
như thế nào?
Để tìm các góc còn lại tà tìm gì?
Chú ý: khi 3 đường thẳng cắt nhau tại
một điểm O thì có các cặp góc bằng
nhau (đđ)
Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc
x’Ay’ đối đỉnh với góc
xAy. Hãy viết tên hai góc
vuông không đối đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế
nào là góc vuông, thế nào

là hai góc đối đỉnh, hai góc
như thế nào thì không đối
đỉnh.
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ;
và ;

5. Củng cố:
- BT 8 / 83
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 9,10 trang 83
 Chuẩn bò bài 2 : Hai đường thẳng vuông góc
* RÚT KINH NGHIỆM
47
0
1
2
3
O
4
a
b
x’
x
y
y’
z
z’
O

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:
Đề bài: Cho = 70
0
, Om là tia
phân giác của góc ấy.
a) Vẽ đối đỉnh với biết
rằng Ox và Oa là hai tia đối
nhau. Tính .
b) Gọi Ou là tia phân giác của
. là góc nhọn, vuông hay
tù?
b) Ou là tia phân giác
=> = 55
0
= = 70
0
(đđ)
=> = 125
0
> 90
0
=> là góc tù.
Giải:
a) Tính = ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau
nên và là hai góc kề bù.
=> = 180
0


=> = 110
0
Om: tia phân giác
=> =
2
1
= 35
0
Ta có: = +
=> = 145
0
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- HS giải thích được về hai đường thẳng vuông góc
- Công nhận tính chất có duy nhất đường thẳng b đia qua A và b ⊥ a
- Hiểu được thến nào là đường trung trực của một đọan thẳng.
Biết vẽ hai đừong thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góac với một đường thẳng cho
trước.
2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường trung trực của một đọan thẳng
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
- Bước đầu tập suy luận
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là góc đối đỉnh
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
1.Thế Nào Là Hai Đường
Thẳng Vuông Góc
+ Đònh nghóa (SGK)
VD: Vẽ hai đường thẳng a ⊥ b
HS thực hiện chia nhóm
2HS đại diện cho hai nhóm trả
lời
HS chia nhóm: thực hiện vẽ
GV: Yêu cầu học sinh chia làm 2 nhóm
+nhóm 1 lên bảng vẽ một góc xÂy =
90
0
.
+ nhóm 2: thực hiện gấp giấy, như hình
3 SGK, làm theo các bước 1 đến bước 2
GV cho học sinh bước dầu tập suy luận:
Sử dụng hai góc kề bù hoặc hai góc đối
đỉnh.
Tuần: Tiết: 3
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20

2. Hai đừong thẳng vuông góc
Cách vẽ xem sách giáo khoa
* Tính chất: (SKG)
3. Đường trung trực của đoạn
thẳng
+ Đònh nghóa: (SGK)
VD: vẽ đường trung trực của
đọan thẳng AB.
a ⊥ b tại O và Ô
2
= 90
0
⇒ Ô
1
= 90
0
⇒ Ô
3
= 90
0
⇒ Ô
4
= 90
0
HS dùng thức kê ke và thước
thẳng, thao tác như trong
SGK,
HS chia nhóm làm.
p dung: dùng thứoc vẽ
GV nhận xét từng nhóm

GV gọi HS nêu : từ cách vẽ trên hình
thành tính chất.
GV: yêu cầu học sinh :
+vẽ đọan thẳng MN, tìm I là trung điểm
của đọan thẳng MN; vẽ đường thẳng xy
đi qua điểm I và ⊥ MN
Ta nhận thấy: xy ⊥ MN và MI = NI
Nên ta nói xy là dường trung trực của
đọan thẳng MN.
Từ đó lại có đònh nghóa sau
GV gọi học sinh của nhóm khác nhận
xét.
5. Củng cố:
Bài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì
cắt nhau.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
O
a
b
a'
b'
2

3
4
1
x
I
y
M
N
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước
có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của
CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I
và xy⊥CD bằng êke.
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có
chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và
xy⊥CD bằng êke.
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 13 trang 86
 Chuẩn bò bài luyện tập

* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- HS giải thích được về hai đường thẳng vuông góc
- Công nhận tính chất có duy nhất đường thẳng b đia qua A và b ⊥ a
- Hiểu được thến nào là đường trung trực của một đọan thẳng.
- Biết vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góac với một đường thẳng cho
trước.
2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường trung trực của một đọan thẳng
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
- Bước đầu tập suy luận
- Luyện tập các kỹ năng làm
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Vẽ hình và ghi ra ký hiệu hai đường vuông góc
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

( Phương pháp )
15.Gấp giấy theo yêu cầu đề
bài.
16.
HS chuẩn bò giấy , thước, viết
cùng để vẽ.
HS vẽ hình bằng thức , êke
GV hướng dẫn học sinh làm theo từng
bước .
+ GV gợi ý cho học sinh vẽ hình
+ Sau khi họat động như trên các em
thấy kết quả mình là một hình gì?
GV gọi học sinh nhận xét đúng sai.

A
d
Tuần: Tiết: 4
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
17. Hình a không ⊥
Hình b,c thì vg
Hình b,c thì ⊥
HS vẽ theo yêu cầu.
GV gợi ý khi thấy cần thiết.
Bài 18:
Vẽ = 45
0
. lấy A trong
.

Vẽ d
1
qua A và d
1
⊥Ox tại
B
Vẽ d
2
qua A và d
2
⊥Oy tại
C
GV cho HS làm vào tập
và nhắc lại các dụng cụ sử
dụng cho bài này.
Bài 18:
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi
nói rõ trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình
bày nhiều cách vẽ khác
nhau và gọi một HS lên
trình bày một cách.
Bài 19:
-Vẽ d
1
và d
2
cắt nhau tại O:
góc d
1

Od
2
= 60
0
.
-Lấy A trong góc d
2
Od
1.
-Vẽ AB⊥d
1
tại B
-Vẽ BC⊥d
2
tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC
= 3cm. Vẽ đường trung
trực của một đoạn thẳng
ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng,
mỗi em vẽ một trường
hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,

d’⊥BC.
TH2: A, B ,C không thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB: BC =
3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB, d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và
BC.



A
45
O
x
y
lại cách vẽ trung trực của
đoạn thẳng.
=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.
5. Củng cố:
- Làm lại các bài tập đã làm
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 8,9,10 trang 10
 Chuẩn bò bài 3. Nhân chia số hữu tỉ
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:

Đề bài: Vẽ = 90
0
. Vẽ tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên
nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và
không chứa Oz, vẽ tia Ot:
¼
xOt
=
¼
yOz . Chứng minh Oz⊥Ot.
GV giới thiệu cho HS phương pháp
chứng minh hai đường thẳng vuông
góc và cho HS suy nghó làm bài. 3
em làm xong trước được chấm
điểm. GV gọi một HS lên trình
bày.
Giải:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
=> + = = 90
0
.
Mà = (gt)
=> + = 90
0
=> = 90
0
=>Oz⊥Ot
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG

CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- 1. Kiến Thức: Học hiểu được tính chất sau: Hai đường thẳng và một cát tuyết . nếu có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì:
o Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
o Hai góc đồng vò bằng nhau
o Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vò bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường thẳng
- p dụng: vẽ hai đường thẳng a ⊥ b; hai đường thẳng xy ⊥ x’y’
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
I) Góc so le trong. Góc
đồng vò:
-
)

A
1

)
B
3
;
)
A
4

)
B
2
được
gọi là hai góc so le trong.
HS: Hai cặp góc so le
trong và bốn cặp góc đồng
vò.
?1
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c
cắt a và b tại A và B.
GV giới thiệu một cặp góc so le
trong, một cặp góc đồng vò.
Hướng dẫn HS cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so le
trong và đồng vò khác?
GV: Khi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng thì tạo thành mấy
cặp góc đồng vò? Mấy cặp góc so

Tuần: Tiết: 5
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
-
)
A
1

)
B
1
;
)
A
2

)
B
2
;
)
A
3


)
B
3
;

)
A
4

)
B
4
được gọi
là hai góc đồng vò.
a) Hai cặp góc so le trong:
)
A
4

)
B
2
;
)
A
3

)
B
1
b) Bốn cặp góc đồng vò:
)
A
1


)
B
1
;
)
A
2

)
B
2
;
)
A
3

)
B
3
;
)
A
4

)
B
4
le trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại

A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vò.
II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và
trong các góc tạo thành có
một cặp góc so le trong
bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn
lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
?2
a) Tính
)
A
1

)
B
3
:
-Vì
)
A
1
kề bù với
)
A

4
nên
)
A
1
= 180
0

)
A
4
=
135
0
-Vì
)
B
3
kề bù với
)
B
2
=>
)
B
3
+
)
B
2

= 180
0
=>
)
B
3
= 135
0
=>
)
A
1
=
)
B
3
= 135
0
b) Tính
)
A
2
,
)
B
4
:
-Vì
)
A

2
đối đỉnh
)
A
4
;
)
B
4

đối đỉnh
)
B
2
=>
)
A
2
= 45
0
;
)
B
4
=
)
B
2
=
45

0
c) Bốn cặp góc đồng vò và
số đo:
)
A
2
=
)
B
2
= 45
0
;
)
A
1
=
)
B
1
=
135
0
;
)
A
3
=
)
B

3
= 135
0
;
)
A
4
=
)
B
4
= 45
0
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho
)
A
4
=
)
B
2
= 45
0
.
a) Hãy tính
)
A
1
,

)
B
3
b) Hãy tính
)
A
2
,
)
B
4
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vò
còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết
quả.
=> Rút ra tính chất.
5. Củng cố:
Bài 21 SGK/89:
a) và góc là một cặp góc
sole trong.
b) góc và góc là một cặp
góc đồng vò.
c) góc và góc là một cặp
góc đồng vò.
d) góc và góc là một cặp
góc sole trong.
GV cho HS xem hình và đứng tại
chỗ đọc.
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo vào các

góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải thích.
c
Bài 17 SBT/76:
GV nêu câu hỏi :
+ Đònh nghóa 2 đường thẳng vuông góc với
nhau.
+ Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm : Trong các câu sau, câu
nào đúng, câu nào sai ?
a) Đường thẳng đi qua trubng điểm của đoạn
AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là
trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
AB và vuông góc với AB là trung trực của
đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau
qua đường trung trực của nó.
HS trả lời theo SGK
HS trả lời câu hỏi.
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
- BT 22/89
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 22,23 trang 89
 Chuẩn bò bài 4. hai đường thẳng song song

* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- n lại về hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngòai một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thước êke và thước thẳng hoặc chỉ sử dụng thứớc êke để vẽ hai
đường thẳng song song
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hình a//b và c cắt hai đường thẳng đó (biết có 1 cặp góc so le trong bằng
nhau)
- Hãy ghi lại các góc đồng vò, các góc so le trong, góac trong cùng phía
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )

1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(Xem SGK)
Học sinh chia nhóm vẽ lại hai
đường thẳng song song. Hai
đường thẳng cắt nhau.
-hai đường thẳng song song
GV gọi học sinh nhắc lại kiến thức hai
đường thẳng song song và hai đường
thẳng phân biệt.
GV: yêu cầu học sinh vẽ hai đường
thẳng song song. Hai đường thẳng cắt
nhau.
a
b
Tuần: Tiết: 6
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
Â
1
= BÂ
1
= 45
0
(là hai góc so le
trong bằng nhau)
Hay Â
1

= BÂ
2
= 45
0
(là hai hóc
đồng vò bằng nhau)
Thì hai đường thẳng a song song
đường thẳng b: a//b
* Tính chất: (SGK)
3. Vẽ hai đường thẳng song
song.
(Xem các bước vẽ trong SGK)
-hai đường thẳng cắt nhau
Hs: vẽ hình hai đường thẳng
song song và ghi các góc so le
trong và đồng vò
HS suy nghó trả lời.
HS suy nghó thực hành chia
nhóm để vẽ hai đường thẳng
song song
GV yêu cầu học sinh vẽ hai trường hợp:
- hai đường thẳng song song và đường
thẳng thứ 3 cắt hai đường thẳng trên
- hai đường thẳng không song song và
đường thẳng thứ 3 cắt hai đường thẳng
trên
GV: Hãy nhận xét trong hai trường hợp
thì hai góc so le trong và góc đồng vò có
bằng nhau không?
- nếu bằng nhau thì hai đường thẳng

cho trước như thế nào?
- nếu không bằng nhau thì hai đường
thẳng cho trước như thế nào?
- TỪ đó HS nêu lên tính chất (là thừa
nhận tính chất)
GV cho học sinh chia nhóm thực hành
và thảo luận.
5. Củng cố:
Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một đường
thẳng đi qua A và đường thẳng b
đia qua B: b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên
bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b. giới thiệu
hai đoạn thẳng song song và giới
thiệu hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được kí hiệu
là a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng
nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát
biểu (nhiều HS nhắc lại)

-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ thẳng AB: = 60
0
( = 30
0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: = -
Vẽ đường thẳng a.
a
b
c
0
45
0
45
b
a
A
B
1
1
2
đường thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của đường
thẳng kia.
-Vẽ đ/ thẳng AB: = 60
0
( = 30

0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: =
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà SBT
 Chuẩn bò bài LUYỆN TẬP
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngòai một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng ấy
2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thước êke và thước thẳng hoặc chỉ sử dụng thứớc êke để vẽ hai
đường thẳng song song
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường thẳng song song
- Vẽ hình và ghi ra các góc đồng vò bằng nhau, các góc so le trong bằng nhau?
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT

4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
Bài 27 SGK/91:
Cho tam giác ABC. Hãy vẽ
một đoạn thẳng AD sao cho
AD = BC và đường thẳng
AD song song với đường
thẳng BC.
Thỏa hai điều kiện: AD =
BC và AD//BC
Bài 27 SGK/91:
GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mấy điều kiện.
-Ta vẽ điều kiện nào trước?
-GV gọi HS lần lượt lên
bảng vẽ hình.
-Làm sao vẽ được AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy ra?
-Cho nhọn và điểm O’.
Vẽ : O’x’//Ox;
O’y’//Oy.
-Góc <90
0
.
-> Hai góc nhọn có cạnh
BÀI 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và điểm

O’. Hãy vẽ một góc nhọn
x’Oy’ có O’x’//Ox và
O’y’//Oy. Hãy đo xem hai
góc và có bằng
Tuần: Tiết: 7
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
tương ứng song song thì bằng
nhau.
-GV phát triển đối với
trường hợp là góc tù.
-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bằng nhau.
nhau không?
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ .
-Góc như thế nào là góc
nhọn?
-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo và
. So sánh.
Bài 26 SBT/78:
- Từng HS lên bảng thực
hiện.
- HS nhắc lại
Bài 26 SBT/78:

Vẽ hai đường thẳng a, b sao
cho a//b. Lấy điểm M nằm
ngoài đường thẳng a, b. vẽ
đường thẳng c đi qua M và
c⊥a, c⊥b.
-GV gọi HS nhắc lại cách vẽ
hai đường thẳng song song;
nhắc lại khái niệm hai đường
thẳng vuông góc và cách vẽ
hai đường thẳng vuông góc
5. Củng cố:
- BT Các bài tập đã làm
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 30 trang 92
 Chuẩn bò bài 5. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập nâng cao:
TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đương thẳng b đi qua M
(M ∉ a ) sao cho a//b
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: - cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một
góc , biết tìm các số đo các góc còn lại
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................

2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường thẳng song song
- Vẽ hình và ghi ra các góc đồng vò bằng nhau, các góc so le trong bằng nhau?
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
I) Tiên đề Ơ-Clit:
Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
-Chỉ một đường thẳng.
GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi
qua M và b//a.
-Các em vẽ được mấy đường
thẳng b?
->Tiên đề.
-GV cho HS nhắc lại và ghi bài.
II) Tính chất của hai đường
thẳng song song:
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:

a) Hai góc sole trong bằng
Nhận xét: Hai góc sole
trong, hai góc đồng vò
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?
2 trong 7 phút.
GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho
điểm nhóm nào xuất sắc nhất.
Tuần: Tiết: 8
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
G
T
a//b, c cắt a tại A,
cắt b tại B.
K
L
)
A
4
=
)
B
2
;

)
A
3
=
)
B
1
;
)
A
4
=
)
B
4
;
)
A
3
=
)
B
3
;
)
A
2
=
)
B

2
;
)
A
1
=
)
B
1
;
)
A
4
+
)
B
1
= 180
0
;
)
A
3

+
)
B
2
= 180
0

bằng nhau.
-Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
-GV cho HS nhận xét thêm hai
góc trong cùng phía.
-> Nội dung của tính chất.
GV tập cho HS làm quen cách ghi
đònh lí bằng giả thuyết, kết luận.
5. Củng cố:
Bài 32 SGK/94:
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Bài 34 SGK/94:
Cho học sinh đọc đề bài
GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và
nêu cách làm, HS khác lên bảng
trình bày.
Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề Ơ-Clit.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.
Bài 33 SGK/94:
Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và
)

A
4
= 37
0
a) Tính
)
B
1
.
b) So sánh
)
A
1

)
B
4
.
c) Tính
)
B
2
.
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
a) Ta có
)
B
1
=

)
A
4
= 37
0

(cặp góc sole trong do a//b)
b)
)
A
1
=
)
B
4
(cặp góc đồng
vò do a//b)
c)
)
B
1
+
)
A
4
= 180
0
(cặp góc
trong cùng phía do a//b)
=>

)
B
2
= 180
0
– 37
0
= 143
0
6. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 34 trang 94
 Chuẩn bò bài luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Baøi taäp naâng cao:
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến Thức: Vận dung tiên đề Ơclit tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M ∉ a )
sao cho a//b và suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: - cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một
góc , biết tìm các số đo các góc còn lại
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán
II .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức:....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tiên tính chất hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình minh họa
3.Chuẩn bò
• Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SGV
• Học sinh:
- Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới
- SGK, SBT
4.Giảng bài mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
( Phương pháp )
Bài 35
HS quan sát và trả lời:
Qua một đường thẳng và một
điểm nằm ngoài ta chỉ vẽ
được duy nhất một đường
thẳng qua điểm đ1o và song
GV gọi học sinh vẽ tam giác
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tiên đề
HS3 : vẽ đường thẳng a và b. cả lớp
nhận xét xem ta có thể vẽ được bao
nhiêu đường thẳng a và b?
A
B
C
a
b
Tuần: Tiết: 9
Lớp: 7
Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
Điền vào chổ trống các câu sau:
song với đường thẳng cho

trước.
a. Â
3
b. BÂ
2
c. BÂ
3
+ Â
4
= BÂ
2
+ Â
1
(hai góc
trong cùng phía)
d. BÂ
4
= Â
2
(là cặp góc so le
trong)
Gv cho học sinh xemhình trong SGK và
tìm các chỗ …?
Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
= (sole trong)
= (sole trong)
= (đối đỉnh)
Bài 37 SGK/95:

Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc
bằng nhau của hai tam giác CAB
và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ lại
hình. Các HS khác nhắc lại tính
chất của hai đường thẳng //.
Các HS khác lần lượt lên bảng
viết các cặp góc bằng nhau.
Biết:
a)
)
A
4
=
)
B
2
hoặc
b)
)
A
2
=
)
B
2
hoặc
c)
)
A

1
+
)
B
2
= 180
0
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau. Hoặc b) Hai góc
đồng vò bằng nhau. Hoặc c)
Hai góc trong cùng phía bù
nhau. Thì hai đường thẳng
đó song song với nhau.
Bài 38 SGK/95:
Biết d//d’ thì suy ra:
a)
)
A
1
=
)
B
3

b)
)
A

1
=
)
B
1

c)
)
A
1
+
)
B
2
= 180
0
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất
của hai đường thẳng song song và
dấu hiệu nhận biết hai đường

thẳng song song.
=> Khắc sâu cách chứng minh hai
đường thẳng song song.
Giải:
Góc nhọn tạo bởi a và d
2

)
B
1
.
Ta có:
)
B
1
+
)
A
1
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
Bài 39 SGK/95: Bài 39 SGK/95: Cho d
1
//d
2
và một
góc tù tại A bằng 150
0

. Tính góc
nhọn tạo bởi a và d
2
.
GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu
cách làm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×