Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Thị Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.94 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần: 8 TLV: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN S: 05/10/2011 Tiết: 29 G: 07/10/2011 A/Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. B/ Phương pháp : Chia nhóm thảo luận, chọn đại diện nhóm trình bày. C/ Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị một số dàn ý mẫu-bảng phụ. -HS: Chuẩn bị dàn ý và tập nói trước ở nhà.Bài tập theo đề1,2,3,4 D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ1: Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. HĐ2:Giới thiệu bài: Gv nêu tầm quan trọng của việc luyên nói:Luyện nói trong nhà trường là để nói trong một môi trường giao tiếp hoàn toàn khác - môi trường XH, tập thể, công chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục người nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói như tiết học hôm nay là để giúp các em đạt điều đó. HĐ3:Bài học: B1:Ôn lại những kiến thức đã học về văn tự I/ Củng cố kiến thức về văn tự sự: sự. Khái niệm, mục đích, các yếu tố then chốt, chủ đề, dàn *MT: Củng cố kiến thức. bài. H: Hiểu thế nào là phương thức tự sự? II/ Luyện tập: - phương thức trình bày một chuỗi sự việc, sự 1/Chuẩn bị: việc náy dẫn đến sự việc kia  ý nghĩa 1. Đề bài H: Văn tự sự dùng giúp ta thể hiện điều gì? a.Tự giới thiệu về bản thân. - kể, giải thích sự việc b.Giới thiệu người bạn mà em quí mến. - tìm hiểu con ngưới c. Kể về gia đình mình.  bày tỏ thái độ d.Kể về một ngày hoạt động của mình. H: Các yếu tố then chốt trong văn tự sự là gì? 2 Lập dàn bài: - sự việc và nhân vật *Đề a : Tự giới thiệu về bản thân H: Vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói tới a/MB: lời chào và lí do tự giới thiệu. gọi là gì? Nó và sự việc có mối quan hệ ntn? b/TB: - gọi là chủ đề - Giới thiệu tên, tuổi - sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần - Học tại lớp, trường trong sự việc - Vài nét về hình dáng H:Dàn bài chung của văn tự sự gồm mấy - Có sở thích, nguyện vọng gì phần? - Có mong ước gì khi được học ở lớp này cùng các bạn. - 3 phần: MB, TB, KB H: Vậy muốn bài luyện nói tốt, ta cần thực c/KB: cảm ơn mọi người chú ý lắng nghe. *Đề b: Giới thiệu người bạn mà em quí nhất. hiện ntn? - ý bên a/ Mở bài: Lời chào và lí do giới thiệu. GV: b/ Thân bài: *Yêu cầu của bài luyện nói kể chuyện: + Giới thiệu tên tuổi, tính tình. - Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí + Công việc hằng ngày. - Bám sát nội dung đề yêu cầu + Sở thích, nguyện vọng. - Ngữ điệu phù hợp với nhân vật và diễn biến c/ Kết bài: Tình cảm của mình đối với bạn. *Đề c: Kể về gia đình mình Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. B2: Luyện tập: a/MB: lời chào và lí do kể. *MT:Giúp HS biết cách trình bày miệng một b/TB: bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. - Giới thiệu chung về gia đình *GV chia lớp làm 4 nhóm, 2 nhóm chuẩn bị - Kể về các thành viên trong gia đình: ông,bà, bố, mẹ. một đề, mỗi thành viên trình bày phần chuẩn anh, chị, em... bị của mình trước nhóm. - Với từng người lưu ý tả và kể: chân dung, ngoại - Đề 1: Tự giới thiệu về bản thân. hình, tính cách, tình cảm, công việc... - Đề 2: Kể về gia đình mình c/KB: tình cảm của mình đối với gia đình. *GV hướng dẫn 2 HS nói tại lớp theo dàn bài * Đề d:Kể về một ngày hoạt động của chính mình. a/ Mở bài: Lời chào và giới thiệu ngày hoạt động. gơi ý ở 2 đề: - Chọn vị trí để kể chuyện phải đối diện người b/ Thân bài: + Thứ tự công việc. nghe. - Thái độ, cử chỉ phải thích hợp trong khi giới + Khả năng, sở thích. thiệu bản thân, gia đình. + Tình cảm đối với công việc. *HS nói – các bạn khác nhận xét ưu, nhược c/ Kết bài: Lời cảm ơn. điểm, những hạn chế, những điểm cần khắc 2/ Luyện nói trên lớp: phục trong phần kể của bạn 1/ Chia tổ: Luyện nói theo dàn bài. *GV nhận xét chung về giờ tập nói: Tổ 1: Tự giới thiệu về bản thân. - Nhận xét về tiết học Tổ 2: Giới thiệu về người bạn mà em quí mến. - Việc chuẩn bị của HS Tổ 3: Kể về một ngày hoạt động của chính mình. - Quá trình và kết quả tập nói Tổ 4 Kể về gia đình mình - cách nhận xét của HS 2 Đại diện HS nói trước lớp *GV uốn nắn và gợi ý sửa chữa để HS nói *Yêu cầu :Nói to, rõ ràng,tự nhiên , tự tin cho đạt. *HS đọc 2 bài tham khảo S/78. HĐ4: Củng cố: GV nhận xét chung về tiết Luyện nói. HĐ5: Hướng dẫn tự học: - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể. - Tập nói một mình theo dàn bài đã lập. - Chuẩn bị bài “Cây bút thần”: 1/ Đọc và tóm tắt văn bản. 2/ Trả lời các câu hỏi: - Nhân vật trong truyện thuộc kiểu nhân vật nào - Mã Lương có tài gì? - Mã Lương dùng bút thần vào những việc gì? - Tìm hiểu về nghệ thuật của truyện? *RKN:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần: 8 Tiết: 30,31. HDĐT Văn bản: CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc). S: 08/10/2011 G: 11/10/2011. A/Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện. - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu quí trân trọng những con người tài giỏi, ủng hộ cho việc làm chính nghĩa, lên án những kẻ xấu trong xã hội. B/Chuẩn bị: : - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ; tranh ảnh; -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm; vẽ tranh minh hoạ. C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ1:Bài cũ: 1)Kể tóm tắt truyện:"Em bé thông minh"và nêu ý nghĩa truyện. 2)Truyện “Em bé thông minh" thuộc kiểu nhân vật nào? Sự thông minh mưu trí của cậu bé được thể hiện qua mấy lần thử thách? HĐ2: Khởi động -GV giới thiệu: Dân tộc nào cũng có những kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những điểm khác biệt, truyện cổ tích của các dân tộc cũng có nhiều điểm tương đồng nhất là về đặc trưng thể loại. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một truyện cổ tích Trung Quốc với nhiều chi tiết thần kì đôc đáo và có ý nghĩa sâu sắc. HĐ3:Bài học: B1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: *MT:Hiểu và cảm nhận được những nét chính về 1. Chú thích: Lưu ý:1,3,4,7,8 nội dung, biết giải nghĩa được số từ khó. 2. Giới thiệu chung: Là truyện cổ tích Trung * GV hướng dẫn HS đọc thêm văn bản-GV đọc Quốc về nhân vật có tài năng kì lạ. mẫu ,gọi HS đọc tiếp-GV nhận xét sửa chữa. 3. Bố cục : 5 đọan. * GV kiểm tra việc nắm chú thích của HS và lưu ý chú thích:1,3,4,7,8 H: Đây là truyện cổ tích của nước nào? Kể về kiểu nhân vật nào? * GV hướng dẫn HS tìm bố cục và tóm tắt ý chính từng đoạn. II/Đọc - hiểu văn bản: B2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản 1.Nhân vật Mã Lương: @B2.1:Nhân vật Mã Lương 1.1/ Những lí giải về tài năng: *MT:Tìm hiểu về nhân vật Mã Lương - kiểu nhân a.Hoàn cảnh của Mã Lương: - Là em bé sớm mồ côi cha mẹ, sống bằng vật thông minh, tài giỏi. nghề kiếm củi. H: Nhân vật chính trong truyện là ai? H: Mã Lương thuộc kiểu nhân vật rất phổ biến trong - Rất thích học vẽ. truyện cổ tích. Hãy kể tên một số nhân vật tương tự b.Những nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi -Nguyên nhân thực tế: Lòng say mê, cần cù, mà em biết? chăm chỉ cùng với sự thông minh và năng H: Mã Lương được giới thiệu như thế nào? H:Những nguyên nhân nào giúp Mã lương vẽ giỏi khiếu bẩm sinh. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. như vậy? ( nguyên nhân thực tế và nguyên nhân - Nguyên nhân thần kì:Được thần ban phát cây thần kì ) bút thần có khả năng kì lạ. * Cho HS thảo luận nhóm gọi đại diện nhóm trả lời * Các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ. Đó là HS khác bổ sung GV nhận xét bổ sung chốt vấn phần thưởng xứng đáng dành cho Mã Lương. đềcho HS ghi H: Mã Lương có xứng đáng được thần ban cho cây bút hay không? H:Hình ảnh thần trong truyện gợi cho em nghĩ đến những nhân vật nào trong truyện cổ tích?- bụt, tiên 1.2/Quan niệm của nhân dân về mục đích H: Ý nghĩa của nhân vật bụt, tiên? của nghệ thuật chân chính: * HS trả lời GV chốt:Đây là hình ảnh đẹp trong các *Mã Lương dùng cây bút thần để vẽ: a. Cho những người nghèo khổ: câu chuyện cổ tích. Họ thường xuất hiện kịp thời, Không vẽ của cải vật chất có sẵn để họ hưởng đúng lúc để trợ giúp cho những nhân vật chính diện. Họ giúp đỡ người hiền lành, tốt bụng, chống thụ mà chỉ vẽ các phương tiện cần thiết cho lại cái ác. Họ là biểu tượng cho ước mơ của người cuộc sống. => Thấy được giá trị chân chính của lao động. xưa => kết thúc tiết1. Đề cao lao động. *Tiết2 : * GVdẫn dắt: Khi có cây bút thần Mã Lương đã sử dụng như thế nào?.... b. Đối với bọn địa chủ , vua quan độc ác: * GV cho HS đọc lại đoạn:”Mã Lương lấy -Mã Lương dùng cây bút để trừ gian diệt ác, bút...hết’’ thực hiện công lí của nhân dân. H: Mã Lương đã dùng cây bút thần để vẽ cho những c. Đối với bản thân: ai?(Người nghèo khổ, bọn địa chủ, vua quan độc ác) Mã Lương chỉ vẽ những gì thật cần thiết để H: Đối với những người nghèo khổ trong làng Mã sống. Lương đã vẽ cho họ những gì? (Cuốc cày, thùng....) * Mã Lương là một chàng trai khảng khái, dũng cảm, thông minh , mưu trí. H: Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc, gạo, nhà cửa, vàng bạc mà vẽ:cày cuốc, đèn, 2.Những chi tiết lý thú, gợi cảm trong thùng... Điều này có ý nghĩa như thế nào? truyện: H: Đối với tên địa chủ và tên vua tham lam độc ác - Chi tiết lí thú gợi cảm : Cây bút thần => có Mã Lương đã sử dụng cây bút thần như thế nào? khả năng kỳ diệu, thực hiện công lí xã hội, H:Thái độ của Mã Lương đối với bọn chúng ra sao? giúp người nghèo, trừng trị kẻ ác. Qua đó Mã Lương đã bộc lộ những phẩm chất gì? H: Đối với bản thân Mã Lương đã vẽ những gì? H:Hãy đánh giá ngòi bút thần của Mã lương qua III/ Tổng kết: những gì Mã lương đã vẽ? 1. Nghệ thuật: H: Bên cạnh sự khảng khái, dũng cảm Mã Lương - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp còn có những phẩm chất gì? phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng @B2.2 :Những chi tiết lý thú, gợi cảm trong trong truyện cổ tích: ML được cụ già râu tóc truyện. bạc phơ thưởng cho một cây bút bằng vàng vẽ *MT:Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ được những điều kì diệu(con chim tung cánh thuật kì ảo trong truyện. bay lên trời, cất tiếng hót; con cá vẫy đuôi H: Theo em, những chi tiết nào trong truyện lý thú trườn xuống sông). và gợi cảm hơn cả? - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với những mâu * GV cho HS tự phát hiện và phát biểu sự cảm thuẫn xã hội không thể dung hòa. nhận cuả mình về chi tiết đó. * GV nói về các chi tiết: vẽ chim, cá , vẽ cò không - Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân có mắt, vẽ vàng, vẽ biển cả.... dân vào khả năng của những con người chính nghĩa có tài năng. B3:HD HS tổng kết. *MT: Nắm nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. 2. Ý nghĩa truyện: * Gọi đại diện nhóm trình bày khái quát lại phần -Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. nghệ thuật.-HS khác bổ sung -GV bổ sung chốt vấn chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân đề cho HS ghi. dân, chống lại kẻ ác. * Cho HS rút ra ý nghĩa của văn bản. -Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của * GV hướng dẫn HS đọc thêm ý kiến về truyện cổ nhân dân về công lí xã hội và những khả tích của M..Gooc ki về truyện cổ tích ở bài 1 năng kì diệu của con người. B4:Hướng dẫn HS luyện tập *Ghi nhớ SGK *MT: Củng cố lại những kiến thức đã học. IV/ Luyện tập :Theo SGK * GV cho Hs đọc diễn cảm một đoạn truyện -nhắc lại định nghĩa truyện cổ tích và kể tên các truyện cổ tích đã học HĐ4:Củng cố:Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ SGK. HĐ5: Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Ôn lại phần truyên cổ tích; -Đọc và tìm hiểu bài : Ông lão đánh cá và con cá vàng -Vẽ tranh minh hoạ. - Chuẩn bị bài “Danh từ”- Chú ý phần danh từ chung và danh từ riêng.. Tuần:8 Tiếng Việt: DANH TỪ S: 10/10/2011 Tiết:32 G: 14/10/2011 A/Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm DT: + Nghĩa khái quát + Đặc điểm ngữ pháp (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) - Các loại danh từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danht ừ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng từ loại Tiếng Việt trong nói, viết. B/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ; -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm; . C/ Tổ chức các hoạt động dạy học : HĐ1: KT 15 phút (Vì gần với bài KT 1 tiết Văn nên thống nhất chuyển sang tiết 41) *Bài cũ: - Vẽ sơ đồ các lỗi dùng từ đã học. - Chỉ ra lỗi sai và chữa lại cho đúng: a.Ở thời đại mình, nhà thơ Nguyễn Du đã được tận mắt chứng thực bao cảnh ngộ đau khổ của người phụ nữ. (chứng kiến) b-Ông ấy là một người rất kiên cố.(kiên cường) HĐ2: Khởi động: Chỉ ra kết hợp đúng : a. những ( bông hoa) – những ( đi ); b. hãy ( nhìn ) – hãy ( cái nón ). Từ bài tập này GV dẫn dắt vào bài mới. HĐ3:Bài học: B1: HD tìm hiểu chung. I/ Tìm hiểu chung: @B1.1: GV hướng dẫn HS đi đến phần 1: 1. Đặc điểm của danh từ: Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. *MT: Nắm đặc điểm của danh từ. a. Ý nghĩa khái quát : Danh từ là những từ chỉ người ,vật, hiện tượng, khái niệm. * GV cho HS nhắc lại những hiểu biết của mình về danh từ đã được học ở bậc tiểu học b. Khả năng kết hợp : Danh từ có thể kết hợp với từ GV ghi bảng phụ câu văn bài tập 1. chỉ số lượng ở phía trước , các từ : này, nọ, kia, ấy... ở phía sau và một số từ ngữ khác để làm cụm danh H: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ được gạch dưới ở câu đó. từ. H: Theo em danh từ biểu thị cái gì? => Rút ra c. Chức vụ ngữ pháp trong câu : - Trong câu danh ý nghĩa khái quát của danh từ. từ thường được dùng làm vị ngữ . H: Xung quanh danh từ đó có những từ nào? -Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ “là” phía trước. H: Tìm thêm các danh từ khác trong các câu VD: Mẹ em /là công nhân. trên?=> Rút ra khả năng kết hợp. *Ghi nhớ : SGK * Đặt câu với các danh từ mà em mới tìm 2. Các loại danh từ:Có 2 loại : được. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu a.Danh từ chỉ sự vật: Nêu lên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng... => Rút ra chức vụ ngữ pháp của danh từ VD: trâu,vải... trong câu. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 86- Gọi b. Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính HS lên bảng cho thêm ví dụ, xác định danh từ. đếm, đo lường sự vật @B1.2: *MT: Nắm được đặc điểm của các VD: Ba con trâu. Một nắm thóc . Hai kilogam muối. loại danh từ * Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm : * GV ghi bảng phụ câu 1 ở phần 2 -Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: viên, con, sợi H: Nghĩa của các danh từ được gạch dưới có -Danh từ chỉ đơn vị quy ước: + Danh từ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít gì khác với các danh từ đã tìm được? Danh từ + Danh từ đơn vị quy ước ước chừng: nắm,mớ... được phân chia thành mấy nhóm lớn? H: Danh từ chỉ đơn vị là gì ? Cho ví dụ *Ghi nhớ: SGK/86.87 H: Danh từ chỉ sự vật là gì?Cho ví dụ II/ Luyện tập: H: Thử thay thế các danh từ in đậm bằng các 1/ Gọi HS lên bảng cho ví dụ 1 số danh từ chỉ vật. từ khác rồi nhận xét và phân ra 2loại danh từ 2/ Liệt kê các loại danh từ: -Đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên,... đơn vị quy ước và danh từ đơn vị tự nhiên. H: Vì sao có thể nói: “Nhà có 3 thúng thóc rất - Đứng trước danh từ chỉ vật: quyển, cái, chiếc, đầy” nhưng không thể nói: “Nhà có 6 tạ thóc tờ, sợi. rất nặng” 3/Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: * HS trả lời , từ đó, phân biệt các từ chỉ đơn vị - Chỉ đơn vị quy ước ước chừng quy ước chính xác và các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng. B2:Luyện tập *MT:Luyện tập sử dụng danh từ để đặt câu. GV hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 HĐ 4:Củng cố: Luyện tập. HĐ 5: Hướng dẫn tự học: - Nắm kỹ nội dung bài học, học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm hết các bài tập SGK - Chuẩn bị bài “Danh từ”(tt) - Tiết 34 học bài “Thứ tự kể trong văn tự sự” Một số lỗi dùng từ. Lặp từ. Lẫn lộn các từ gần âm. Lop6.net. Dùng từ không đúng nghĩa Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần 9 TLV: NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ S: 10/10/2011 Tiết 33 G: 14/10/2011 A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau gữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất - Đặc điểm riêng của mói ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác. B/ Chuẩn bị: +GV: Bảng phụ -Tìm hiểu tư liệu + HS chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK C/ Tổ chức các hoạt động dạy học : HĐ1:Bài cũ :- Gọi 1 HS lên bảng tự giới thiêu về mình. - Gọi 1 HS lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình. HĐ2:Khởi động: Khi kể chuyện bắt buộc người kể phải xác định mối quan hệ giữa người kể với sự việc được kể, để có cách gọi thích hợp. Để thực hiện được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học : "Ngôi kể trong văn tự sự ". HĐ3:Bài học: B1:Tìm hiểu chung. I/Tìm hiểu chung: *MT:Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự 1/ Bài tập : sự; Sự khác nhau gữa ngôi kể thứ ba và Đoạn văn 1- Kể theo ngôi thứ 3 ngôi kể thứ nhất; Đặc điểm riêng của mói Đoạn văn 2- Kể theo ngôi thứ 1 2/ Bài học: ngôi kể. @B1.1:GV hướng dẫn HS thực hiện phần a. Ngôi kể: là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể bài tập; GV ghi bảng phụ đoạn văn 1 và chuyện b. Dấu hiệu nhận biết 2 ngôi kể: đoạn văn 2 - Gọi HS đọc H: Đoạn 1 được kể theo ngôi nào? Dựa + Kể theo ngôi thứ nhất: người kể hiện diện xưng "tôi". + Kể theo ngôi thứ 3: người kể giấu mình , gọi sự vật vào dấu hiệu nào để nhận ra điều đó? bằng tên của chúng, kể như "người ta kể". H: Đoạn văn 2 được kể theo ngôi nào? * Người kể cần lựa chọn ngôi kể sao cho thích hợp, người Làm sao để nhận ra điều đó? kể xưng tôi không nhất thiết phải là tác giả. H: Người xưng tôi trong đoạn 2 là Dế mèn hay tác giả c. Đặc điểm của ngôi kể: H: Trong hai ngôi kể trên ngôi kể nào có -Kể theo ngôi thứ 3: có tính khách quan, người kể có thể thể kể tự do, không bị hạn chế còn ngôi kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. kể nào chỉ được kể những gì mình đã biết -Kể theo ngôi thứ 1: có tính chủ quan, người kể có thể và trải qua trực tiếp kể những gì mình nghe thấy , nhìn thấy, mình Hãy đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi trải qua, có thể trực tiếp nói ra tình cảm suy nghĩ của kể thứ 3- thay tôi bằng Dế Mèn - Lúc đó mình, song hạn chế ở tính khách quan. em sẽ có đoạn văn như thế nào? *Ghi nhớ: SGK/89 H: Có thể đổi ngôi kể trong đoạn văn thứ II/ Luyện tập: 3 thành ngôi thứ nhất xưng tôi được + Bài tập 1: Thay" tôi" thành" Dế Mèn "=> mang sắc thái không? Vì sao? khách quan cho đoạn văn @B1.2: Hướng dẫn học sinh đi vào phần + Bài tập 2 : Thay " tôi " vào các từ "Thanh", bài học. "chàng" =>Đoạn văn mang sắc thái tình cảm riêng H: Vậy ngôi kể là gì + Bài tập 3: Truyện Cây bút thần kể theo ngôi thứ 3( H: Em hiểu thế nào là ngôi kể thứ nhất và mang màu sắc khách quan và tự do ) ngôi kể thứ 3 + Bài tập thêm: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng kể lại đoạn truyện Gióng vươn vai thành tráng sĩ và ra trận đánh H: Có gì hạn chế trong hai ngôi kể này? nhau với giặc. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. B2: Hướng dẫn HS thực hiện phần - HS thảo luận nhóm 9-10 cách làm sau khi nghe cô luyện tập GK/89 hướng dẫn. Thực hành viết. Chọn đại diện trình bày trước lớp. *MT:Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu GV cho HS nhận xét, đánh giá – GV chốt ghi điểm. văn bản tự sự. - Cho HS thực hành viết một đoạn văn kể chuyện bằng cách đóng vai nhân vật.* GV ghi bảng phụ 2 bài tập 1,2 HĐ4:Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập SGK/89 HĐ5: Hướng dẫn tự học: - Hiểu về ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba ; - Tập kể chuyện bằng ngôi kể thứ nhất.; -Nắm nội dung bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm hết bài tập trong SGK. - Soạn bài : " Thứ tự kể trong văn tự sự ". Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×