Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.23 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 59.Văn bản CON HỔ CÓ NGHĨA (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện Con hổ có nghĩa. Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu thời trung đại. - Kể lại được truyện. - Giáo dục HS biết sống có tình nghĩa thuỷ chung. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. III. Tiến trình bày dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu: Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ những sáng tác truyện trong thời kì từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ hơn về truyện trung đại với văn bản Con hổ có nghĩa. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Đọc và tìm hiểu chung. (7 phút) HS - Đọc chú thích * (SGK,T.143). 1. Truyện trung đại: ? TB * Trình bày ngắn gọn hiểu biết của em về truyện - Truyện trung đại tồn trung đại? tại và phát triển trong môi trường văn học HS - Trình bày. trung đại (TK X - TK GV XIX), cốt truyện Khái quát, bổ sung: - Truyện viết vào thời kì phong kiến, viết bằng thường đơn giản, hay sử dụng chi tiết li kì chữ Hán, sau này có truyện viết bằng tiếng việt. - Truyện có sự đan xen các yếu tố: Văn, sử, triết; hoang đường, mang giữa hai kiểu tư duy hình tượng và luận lí, đề cao tính giáo huấn. đạo lí, mang tính chất giáo huấn. - Truyện pha tính chất kí, cốt truyện đơn giản, nhân vật được thể hiện qua lời kể và hành động ngôn ngữ đối thoại. Chi tiết nghệ thuật vừa chân ? TB thực vừa hoang đường. 2. Tác giả, tác phẩm: * Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác HS phẩm? GV - Trình bày hiểu biết về tác giả, tác phẩm. - Vũ Trinh (1759 1828), quê ở Xuân Nhận xét và bổ sung: Lan, huyện Lang Tài, - Vũ Trinh (1759 - 1828), quê ở Xuân Lan, huyện Trấn Kinh Bắc (nay. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lang Tài, Trấn Kinh Bắc (nay thuộc Tỉnh Bắc Ninh). Đỗ Hương Cống (cử nhân) năm 17 tuổi, làm quan thời Lê. Khi nhà Nguyễn lên ngôi ông được triệu ra làm quan, từng được phong chức Thị trung học sĩ, Hưu tham tri bộ hình; có thời kì bị gia Long đẩy vào Quảng Nam. - Những tác phẩm chính: Lan trì kiến văn lục (truyện), Sử yên thi tập, Ngô tộc Trung viễn đàn. kí (kí). GV. thuộc Tỉnh Bắc Ninh). Đỗ Hương Cống năm 17 tuổi, làm quan thời Lê, Nguyễn. - Truyện “Con hổ có nghĩa” được tuyển chọn từ tập “Lan trì kiến văn lục” viết bằng chữ Hán vào khoảng (1780 - 1802). 3. Đọc văn bản:. - Hướng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, xúc động, tình cảm, chú ý lời dẫn và lời của các nhân vật gây GV hứng thú và lôi cuốn vào không khí của truyện có HS1 nhiều yếu tố li kì được sáng tạo nhờ hư cấu tưởng tượng. HS2 ? KH - Đọc mẫu từ đầu “bà mới sống qua HS được”. GV - Đọc tiếp đến hết. (Có nhận xét, uốn nắn cách đọc) ? KH - Đọc cả văn bản. * Giải nghĩa các từ: nghĩa, bà đỡ, mỗ, tiều, quan tài? HS - Giải nghĩa theo sách giáo khoa. - Nhận xét, bổ sung. * Theo em, văn bản thuộc thể loại nào? Kể về những sự việc chính nào? Xác định giới hạn của từng sự việc trong văn bản? - Văn bản thuộc thể loại kể chuyện tưởng tượng. GV - Văn bản kể về hai sự việc chính: + Cái nghĩa của con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần (đoạn từ đầu đến “bà mới sống qua được”). II. Phân tích văn bản. GV (20 phút) + Cái nghĩa của con hổ thứ hai với bác tiều 1. Cái nghĩa của con (Đoạn còn lại). - Hai sự việc thống nhất với nhau bởi quan hệ ý hổ thứ nhất: nghĩa: đều nhằm nói về ân nghĩa của con người ? KH trong đời sống xã hội. Chuyển: Để hiểu rõ về nội dung và ý nghĩa cũng HS như những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện,. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chúng ta cùng tìm hiểu trong phần phân tích văn ? TB HS ? TB HS. ? KH HS. ? TB HS GV. bản * Hãy tóm tắt câu chuyện giữa con hổ thứ nhất với bà đỡ Trần? - Tóm tắt: Con hổ gõ cửa xông tới cõng bà Đỡ Trần, đến đỡ đẻ cho hổ cái. Mọi sự tốt đẹp, hổ đã đền ơn bà bằng cách tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém. * Trong câu chuyện thứ nhất, hổ đã gặp phải chuyện gì? Hổ đã làm gì để giải quyết việc đó? - Hổ cái sắp sinh con. - Hổ đã đi tìm bà đỡ. * Quan sát đoạn truyện thứ nhất và tìm những chi tiết miêu tả hành động của hổ với bà đỡ? - [...] Con hổ chợt lao tới cõng bà đi [...] chạy như bay, hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân rẽ lối chạy vào rừng sâu [...] - [...] Hổ đực cầm tay bà nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt[...] Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con [...] đào lên một cục bạc tặng bà đỡ, vẫy đuôi tiễn bà ra khỏi rừng. * Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của đoạn truyện? - Nghệ thuật nhân hoá: Con hổ hành động như một con người. Nó không còn là một con vật hung dữ, ghê gớm, khiến mọi người khiếp sợ, mà nó sống có tình có nghĩa: + Hết lòng với hổ cái lúc sinh nở (gọi bà đỡ, nhỏ nước mắt). + Chu đáo, cẩn thận: Biết gõ cửa, cõng bà đỡ Trần, gạt lá cây,... + Vui mừng khi có con: mừng rỡ, đùa giỡn với con. + Khi chia tay: biết lễ phép, lưu luyến, biết trả ơn. - Nghệ thuật sử dụng động từ liên tiếp trong hành động của hổ khi đi tìm bà đỡ: lao tới, cõng bà, chạy như bay, xuyên qua bụi => Tần số sử dụng động từ nhiều nhằm diễn tả tính chất khẩn trương, quyết liệt cảu các hành động đó, đồng thời biểu hiện tình cảm thắm thiết của con hổ với người thân của nó. Lop6.net. Con hổ sống có tình nghĩa: Yêu thương người thân và biết ơn người đã cứu giúp mình. 2. Cái nghĩa của con.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? TB. hổ thứ hai:. * Em có suy nghĩ gì về con hổ trong câu chuyện HS thứ nhất? - Trình bày. - Khái quát và chốt nội dung. ? TB HS - Đọc đoạn truyện còn lại. * Trong câu chuyện thứ hai, con hổ trán trắng đang gặp phải chuyện gì? - Bị hóc xương, rất đau đớn “nhảy lên, vật ? KH xuống... máu me nhớt dãi trào ra” bất lực không HS móc được khúc xương nằm sâu trong họng. * Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn? ? KH - [...] Bác tiều ... trèo lên cây kêu: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho” [...] bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay”. HS * Em có nhận xét gì về hành động của bác tiều? - Hành động của bác tiều thể hiện sự tự giác, can ? TB đảm, có hiệu quả cứu nạn. * Ở câu chuyện trước, một bà đỡ đã quên sợ hãi HS đỡ đẻ cho hổ. Ở truyện này, một bác tiều đã can đảm cứu hổ hóc xương. Qua chuyện người cứu vật, tác giả muốn đề cao cái nghĩa nào của con ?Giỏi người đối với loài vật? - Đề cao lòng nhân ái của con người biểu hiện ở HS sự gần gũi, yêu thương loài vật. * Sau khi được cứu thoát, hổ trán trắng đã trả ơn bác tiều như thế nào? - Đem nai đến nhà để bác tiều có đồ uống rượu; đến dụi đầu vào quan tài, nhảy nhót trước mộ khi bác tiều chết; đưa dê, lợn đến mỗi dịp giỗ bác. * Cách xây dựng hình tượng con hổ thứ hai có gì GV đáng chú ý? - Tác giả vẫn sử dụng biện pháp nhân hoá, sử dụng động từ liên hoàn nhằm tạo yếu tố bất ngờ (tình huống bất ngờ, thú vị: tình thế gay go của hổ khi bị hóc xương; cách sử sự táo bạo và nhiệt thành của bác tiều trong khi cứu hổ; việc trả ơn và tấm lòng thuỷ chung của hổ đối với người đã cứu mình). ? TB. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đây là tình huống bất ngờ, đặc sắc, tạo nên sự phát triển và sức hấp dẫn của câu chuyện, gây sự tò mò, lúng túng khi theo dõi của người đọc, người nghe. Đây cũng chính là cách xây dựng tình huống, một yếu tố không thể thiếu được GV trong văn tự sự. Điều này các em đã được học và vận dụng thành thạo trong quá trình tạo lập văn bản tự sự. * So sánh việc trả ơn của hai con hổ có gì khác nhau? Qua đó, em có nhận xét gì về cái nghĩa của ? TB con hổ thứ hai? - Con hổ thứ nhất với bà đỡ: Đền ơn một lần là HS xong. - Con hổ thứ hai với bác tiều: Đền ơn suốt đời, GV lúc sống cũng như lúc chết => Ân nghĩa. thuỷ chung sâu nặng. - Khái quát và chốt nội dung. HS. ? KH. Con hổ với bác tiều: ân nghĩa, thuỷ chung sâu sắc . III. Tổng kết - ghi nhớ. (3 phút) - Truyện Con hổ có nghĩa là loại truyện hư cấu, tưởng tượng, sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ (mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người. - Truyện đề cao ân nghĩa, trong đạo làm người.. * Qua truyện “Con hổ có nghĩa” em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại? - Dùng biện pháp nghệ thuật nhân hoá và ẩn dụ. HS - Mượn chuyện vật để dạy cách làm người. - Giảng bổ sung: Các truyện thời trung đại GV thường mang tính giáo huấn, truyền dạy người ta về đạo đức làm người. Truyện còn đơn giản cả về cốt truyện, nhân vật và lời kể. Tuy nhiên, cách ? TB viết truyện bằng hư cấu, tưởng tượng đã bắt đầu được vận dụng. * Truyện Con hổ có nghĩa là loại truyện hư cấu. HS Nhưng các nhân vật: bà đỡ và bác tiều lại mang GV địa chỉ cụ thể (người ở huyện Đông Triều, người ở huyện Lạng Giang). Điều đó có ý nghĩa gì? - Truyện viết như vậy, làm cho câu chuyện thêm IV. Luyện tập. ? HS tính chân thực, có sức thuyết phục hơn. (5 phút) GV - Giảng bổ sung: Đó là tình trạng văn, sử bất phân trong văn học trung đại. Truyện hư cấu vẫn có thể mang dấu vết ghi chép lịch sử. * Theo em, qua câu chuyện Con hổ có nghĩa, tác giả muốn truyền tới người đọc những bài học đạo đức nào? HS. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trình bày. - Nhận xét, khái quát và chốt nghệ thuật, nội dung. * Em hãy kể về một con chó có nghĩa với chủ? - Gợi ý: - Nhà có nuôi và chăm sóc một con chó. - Tình cảm của cả nhà dành cho con chó đó như thế nào? - Con chó có nghĩa với chủ như thế nào: (trông nhà ngày cũng như đêm,...) - Suy nghĩ và kể lại (có nhận xét bổ sung). 3. Củng cố: (2’) - Hs nhăc lại nội dung bài học 1 lần. - Gv nhận xét, bổ xung. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1’) - Học bài, nắm chắc nội dung ghi nhớ. - Đọc thêm “Bia con vá”. - Đọc và chuẩn bị bài “Động từ” theo câu hỏi trong sách giáo khoa. Rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động......................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy.............................................................................. - Hình thức tổ chức lớp học.......................................................................... - Thiết bị dạy học.......................................................................................... Ngày soạn: 20/11/2011. Ngày giảng: 23/11/2011 dạy lớp 6A 25/11/2011 dạy lớp 6B Tiết 60. Tiếng Việt: ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. Biết sử dụng đúng động từ khi nói và khi viết. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại động từ, sử dụng đúng động từ và cụm động từ trong khi nói và khi viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức khi sử dụng động từ trong ngôn ngữ nói và viết. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa).. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) a. Câu hỏi: Chỉ từ là gì? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu? Lấy ví dụ có sử dụng chỉ từ? b. Đáp án - biểu điểm: - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. (3,5 điểm) - Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. (3,5 điểm) - Ví dụ: (3 điểm) Đêm hôm ấy trăng rất sáng. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Ở tiểu học các em đã được làm quen với động từ. Vậy động từ có những đặc điểm gì? Có những loại động từ nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay... Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Đặc điểm của ?KH * Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại động từ. (12 phút) 1. Ví dụ: thế nào là động từ? HS - Từ chỉ hoạt động hay trạng thái của người hay sư vật gọi là động từ. GV - Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa (T.128): Ví dụ: a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c) Biển vừa treo lên, có người qua đường, xem cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”? (Treo biển) HS - Đọc ví dụ: ?TB * Tìm động từ trong các ví dụ trên? HS - Động từ trong các ví dụ: a) đi, đến, ra, hỏi. b) lấy, làm, lễ. c) treo, có, cười, bảo, bán, phải, đề. ?KH * Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? HS - Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?KH HS ?TB HS. ?KH HS GV. + Chỉ hoạt động: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, cười, bảo, bán, đề. + Trạng thái: có (ĐT chỉ trạng thái tồn tại hoặc sở hữu của người hoặc vật được nêu ở chủ ngữ). + Động từ tình thái: phải (ở trong điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có). * Phân tích câu trúc ngữ pháp ở ví dụ (a)? - Phân tích. - Gạch chân các thành phần câu theo kết quả phân tích của HS. *Em thấy động từ giữ vai trò làm thành phân gì trong câu? Thường kết hợp với những từ ngữ nào ở phía trước? - Quan sát các ví dụ, ta thấy động từ thường làm vị ngữ trong câu; - Động từ thường kết hợp được với: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng...để tạo thành cụm động từ. * Hãy so sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ? - Trình bày. - Khái quát lên bảng so sánh: Động từ Danh từ - Kết hợp được với: vẫn, - Không kết hợp với vẫn, sẽ, đang, hãy, đừng, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,...(Ví dụ: hãy học, chớ,... vẫn làm, sẽ đi, đang đến,...). - Thường là vị ngữ trong - Thường làm chủ ngữ câu. trong câu. - Khi làm chủ ngữ (ít - Khi làm vị ngữ phải có khi), mất khả năng kết “là” đứng trước. hợp với vẫn, sẽ. đang, hãy, đừng, chớ,...(Ví dụ: Học tập là nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của học sinh. Trong câu này động từ học tập làm chủ ngữ. Bởi vậy không thể thêm các từ đã, sẽ, đang,... kết hợp với từ học tập). - Không thể kết hợp với - Kết hợp với số từ. số từ, lượng từ. lượng từ, (Ví dụ: ba khóm hoa hồng, ba con trâu,...).. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?KH * Qua phân tích, em thấy động từ có những đặc điểm gì? HS - Trình bày. GV. 2. Bài học: - Động từ là những từ chỉ hành - nhận xét, chốt nội dung bài học động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...để tạo thành cụm danh từ. - Chức vụ điển hình trong câu của cụm động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, HS hãy, chớ, đừng,... ?KH - Đọc ghi nhớ (SGK,T.146) Ghi nhớ * Hãy đặt một câu có sử dụng số từ? Chỉ rõ số từ trong * HS câu? (SGK,T.146) Ví dụ: - Lao động /là nghĩa vụ của mỗi công dân. - Sống, chiến đấu, lao động và học tập /theo gương GV Bác Hồ vĩ đại. II.Các loại động Chuyển: Như vậy, các em đã nắm được đặc điểm của từ chính. (10phút) động từ. Vậy trong tiếng Việt có những loại động từ 1. Ví dụ: GV ?KH nào - Dùng bảng phân loại động từ. HS * Xếp các động từ sau vào bảng phân loại bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. - Lên bảng, xếp theo yêu cầu (có nhận xét, bổ sung): Thường đòi hỏi Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm ĐT khác đi kèm phía sau phía sau chạy, cười, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi.. Trả lời câu hỏi Làm gì. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?TB. Trả lời các câu hỏi: làm sao?, thế nào?. Dám, toan, định.. Gãy, nhức, nứt, đau, buồn, yêu, ghét, vui.. * Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên? - Động từ thường đòi hỏi động từ khác đi kém phía sau (đ/t tình thái): cần, nên, phải, có thể, không thể,... - Động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: + Đ/t chỉ hành động: đánh, nhảy, suy nghĩ,.. 2. Bài học: + Đ/t chỉ trạng thái: vỡ.bể, mòn, đau, ốm, nhức nhối, - Trong tiếng Việt ?KH bị, được, muốn, sợ,... có hai loại động từ * Qua tìm hiểu các ví dụ, em thấy trong tiếng Việt có đáng chú ý là: HS những động từ chính nào? + Động từ tình GV - Trình bày. thái (thường đòi hỏi động từ khác đi - Nhận xét, khái quát nội dung bài học kèm). + Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). - Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ: + Động từ chỉ hành động (trả lời cho câu hỏi Làm gì) + Động từ chỉ trạng thái (trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?). HS. * Ghi nhớ:. HS. (SGK,T.146). - Đọc Ghi nhớ: (SGK, T.146). GV HS. - Chuyển: Để giúp các em nắm chắc nội dung bài học,. Lop6.net. III. Luyện tập. (15 phút) 1. Bài tập 1:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?TB HS. chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo . (SGK,T.147). Động từ: - khoe, may, đem, - Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.147). * Tìm động từ trong truyện Lợn cưới áo mới. cho biết mặc, hóng, đợi, khen, thấy, chạy, những động từ ấy thuộc loại nào? đứng, đi, hỏi, giờ, bảo. (động từ chỉ - Suy nghĩ, làm việc cá nhân (3 phút) Trình bày hành động) kết quả (có nhận xét, bổ sung). - tức, tức tốii, tức tưởi (động từ trạng thái). HS 2. Bài tập 3: ?BT (SGK,T.147) GV - Đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK,T.129). * Chính tả (nghe - viết): Con hổ có nghĩa (từ Hổ đực. mừng rỡ làm ra vẻ tiễn biệt). - Đọc cho HS viết chính tả theo yêu cầu. Lưu ý viết đúng: l,đ; th,t. - Có thể thu một số bài, nhận xét, chữa lỗi, cho điểm. 3. Củng cố: (2 phút). - Động từ là gì? - Có các loại động từ nào? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút). - Học thuộc nội dung ghi nhớ (SGK, T.129,130). - Làm lại bài tập 2 (SGK,T.147) - Đọc và chuẩn bị bài tiếng Việt: Cụm động từ (trả lời câu hỏi trong sách giáo Rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động......................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy.............................................................................. - Hình thức tổ chức lớp học.......................................................................... - Thiết bị dạy học.......................................................................................... Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>