Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 34 - Nguyễn Huy Quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 TIẾT 27 - DẪN NHIỆT I/ CHUẨN KIẾN THỨC. Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... - Hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất - Kĩ năng: Tìm được thí dụ thực tế, và làm được thí ngihệm về sự dẫn nhiệt - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, khi tiếp xúc vật có nhiệt độ cao II/ CHUẨN BỊ - Lớp: thanh kim loại có gắn đinh, giá, đèn cồn, sáp, ống htuỷ tinh có nút - Nhóm: bộ dẫn nhiệt 3 thanh kim loại khác nhau, ống thuỷ tinh, giá, sáp III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? - Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng - ĐVĐ: khi đỗ nước sôivào một cốc bằng nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao? - Vậy hiện tượng đó gọi là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay * Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt - HD cho hs tiến hành TN theo các bước sau: + B1: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm + B2: lắp TN như h.22.1 SGK + B3: Đặt và đốt đèn cồn ở đầu A thanh đồng - Yêu cầu hs quan sát và trả lời C1,C2,C3 SGK - C1: nhiệt đã truyền đến sáp - C2: từ a,b,c,d,e - C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng -Thông báo: sự truyền nhiệt năng trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt . Vậy nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của cùng một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức nào ?  Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt * Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất - HD cho hs tiến hành TN theo các bước sau: + B1: lắp Tn như h.22.2 SGK + B2: dùng đèn cồn đốt nóng các thanh kim loại + B3: quan sát TN và trả lời C4,C5 SGK. I/ Sự dẫn nhiệt: 1.Thí ngihệm: 2.Trả lời câu hỏi: - C1: nhiệt đã truyền đến sáp - C2: từ a,b,c,d,e - C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: *Thí nghiệm 1: h.22.2 -C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 -Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời C4,C5 - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - ĐVĐ: chất rắn dẫn nhiệt vậy chất lỏng có dẫn nhiệt không? Chúng ta cùng tim hiểu TN2 - Tiến hành bố trí TN như h.22.3 yêu cầu hs quan sát để trả lời C6 SGK - Yêu cầu hs rút ra nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất lỏng. .. -C5: đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất *Thí nghiệm 2: h.22.3 -C6: không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém *Thí nghiệm 3: h.22.4 -C7: không. Chất khí dẫn nhiệt kém. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. - Tương tự tiến hành TN biểu diễn như h.22.4 yêu Trong chất rắn kim loại dẫn cầu hs quan sát và trả lời C7 nhiệt tốt nhất - GV hỏi: - Chất lỏng và chất khí dẫn 1/ Ở 3 thí nghiệm trên cho thấy chất nào dẫn nhiệt nhiệt kém tốt nhất chất nào dẫn nhiệt kém nhất? 2/ Từ kết quả thí nghiệm trên em hãy rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng và khí? * Vận dụng. Ghi nhớ III/ Vận dụng: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc, phân tích - C8: nước, lò sưởi,… - C9: do kim loại dẫn nhiệt và trả lời câu hỏi C8 đến C12 SGk - Sau đó gọi hs trả lời và nhận xét kết quả. Gv tốt, sứ dẫn nhiệt kém chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - C10: vì không khí giữa các - Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém - Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập - C11: mùa đông. Để tạo ra trong SBT các lớp khí dẫn nhiệt kém ở lông chim 4. Củng cố:3’ - Sự dẫn nhiệt là gì? Nêu thí dụ về sự dẫn nhiệt? - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí? 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT 22.1 - 22.6. - Xem trước và chuẩn bị bài 23.. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 TIẾT 28 - ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT: Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... I/ CHUẨN KIẾN THỨC. - Nhận biết được các dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt - Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan - Thái độ: Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí không xảy ra trong chân không II/ chuẩn bị: - Lớp: bộ thí nghiệm về sự đối lưu chất khí, h.23.1, bảng 23.1 - Nhóm: cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, ống htuỷ tinh L, giá, bình cầu miếng gỗ, ống thuỷ tinh, bình cầu có phủ muội đèn, đèn cồn III/ Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Sự dẫn nhiệt là gì? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí? - Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng, ấm hơn một áo dầy? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng - Thực hiện TN h.23.1. đun nóng nước ở đáy ống nghiệm có gắn miếng sáp ở miệng ống. Yêu cầu hs quan sát và hỏi: 1/ Trong TN này sáp đã chảy ra. Vậy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay * Tìm hiểu hiện tượng đối lưu I/ Đối lưu: - Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành TN 1.Thí nghiệm: sau: + B1: lắp thí nghiệm như h.23.2 sgk 2.Trả lời câu hỏi: + B2:dùng đèn cồn đốt và quan sát hiện tượng ở -C1: di chuyển thành dòng -C2: lớp nước ở dưới nóng lên gói thuốc tím + B3: thảo luận từ kết quả TN để trả lời câu hỏi nở ra ên d giảm. Còn lớp nước SGK phía trên lạnh nên đi xuống - Từ TN yêu cầu hs đọc và trả lời C1,C2,C3 -C3: nhiệt kế P - Đối lưu là sự truyền nhiệt SGK. Lưu ý hs nhắc lại công thức d  khi trả V bằng các dòng chất lỏng hoặc lời khí, đó là hình thức truyền nhiệt - GV hỏi: chủ yếu ở chất lỏng và khí 1/ Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? 2/ Cách truyền nhiệt bằng hình thức trên gọi là gì? - Từ đó hình thành cho hs về khái niệm sự đối. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng. - Với thí nghiệm tương tự đối với chất khí ta cũng thu được kết quả như chất lỏng nên sự đối lưu cũng xảy ra cả trong chất lỏng - Yêu cầu hs lấy thí dụ về sự đối lưu ở chất lỏng và khí * Vận dụng -Tiến hành TN như h.23.3 yêu cầu hs quan sát và trả lời C4 -Gọi hs nhận xét, GV chình lí và thống nhất kết quả -Tương tự yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C5,C6 SGK * Bức xạ nhiệt - Yêu cầu hs nhắc lại các hình thức truyền nhiệt ở chất rắn, lỏng và khí - Vậy trong chân không thì nhiệt được truyền như thế nào? - Tiến hành TN h.23.4 yêu cầu hs quan sát để trả lời C7 - Sau đó tiến hành TN như h.23.5 dùng miếng bìa ngăn tia nhiệt lại.Yêu cầu hs quan sát để trả lời C8,C9 -GV hỏi: 1/ Mặt Trời đã truyền nhiệt xuống Trái đất bằng cách nào? 2/ Hình thức truyền nhiệt như trên có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Hay truyền bằng cách nào? - Thông tin cho hs cách truyền các tia nhiệt đi thẳng như trên gọi là bức xạ nhiệt. - Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu khả năng hấp thụ các tia nhiệt -GV hỏi: 3/ Tại sao trong thí nghiệm phải dùng bình cầu có hơ muội đèn? - Từ đó yêu cầu hs nêu nhận xét chung về các hình thức truyền nhiệt trong chất rắn, lỏng, khí, chân không. 3.Vận dụng: -C4: do không khí nóng nhẹ đi lên, còn không khí lạnh nặng đi xuống. -C5: để tạo sự đối lưu -C6: không. Vì không tạo được các dòng đối lưu II/ Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: 2.Trả lời câu hỏi: -C7:do tia nhiệt truyền đến không khí làm nóng lên nở ra -C8: không khí trong bình lạnh đi. Do gỗ ngăn không cho nhiệt truyền tới bình -C9: không. Do không tạo thành dòng *Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 * Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C10, C11 - Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Treo bảng 23.1 yêu cầu hs các nhóm quan sát thảo luận để trả lời C12 - Gọi đại diện nhóm trình bày, sau đó Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học - Nếu còn thời gian HD cho hs làm các bài tập trong SBT. .. III/ Vận dụng: -C10: để tăng khả năng hấp thu tia nhiệt -C11: để giảmm sự hấp thụ các tia nhiệt. 4.Cũng cố:3’ - Đối lưu là gì? Nêu thí dụ. - Bức xạ nhiệt là gì? Các hình thhức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất rắn, lỏng, khí, và chân không? 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT 23.1 - 23.6. - Xem trước và chuẩn bị bài 24.. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 TIẾT 29 - CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ CHUẨN KIẾN THỨC. Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... - Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất ca6ú tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức - Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng - Kĩ năng: Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ - Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm II/ CHUẨN BỊ - Lớp: giá đỡ, đèn cồn, cốc đốt, nhiệt kế, lưới đốt, diêm, kẹp vạn vạn năng, nước - Ba bảng phụ 24.1, 24.2, 24.3 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:Không 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng -ĐVĐ: Dùng dụng cụ nào để đo trực tiếp được công? -Vậy để tính công ta phải đo những đại lượng nào? -Tương tự vậy không có dụng cụ nào đo trực tiếp được nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng ta phải làm thế nào? * Thông báo về nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? -ĐVĐ: Q mà vật thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Cho hs dự đoán ghi lên bảng và phân tích các yếu tố hợp lí và không hợp lí, để đi đến dự đoán 3 yếu tố: m, độ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo nên vật. Gv hỏi: - Để kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? * Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật - Kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào m của vật - Giới thiệu các bước tiến hành TN và thu được bảng kết quả 24.1 - Yêu cầu hs phân tích kết quả và trả lời C1, C2 - Gọi các nhóm trình bày kết quả và phân tích bảng 24.1 - Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét. I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?. 1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật: - C1:Giống: chất và độ tăng t0, thay đổi m - C2: Khi m càng lớn Q thu vào càng lớn. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 * Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ - Tương tự cho HS các nhóm thảo luận phương án làm TN tìm hiểu mối quan hệ giữa Q và độ tăng t0 theo C3, C4 - Cho HS phân tích bảng 24.2, nêu kết luận rút ra việc phân tích số liệu. 2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: -C3: không đổi m và chất -C4: Thay đổi  t bằng cách thay đổi thời gian đun -C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì Q thu vào càng lớn. * Tìm hiểu nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật - Tương tự như trên , yêu cầu hs thảo luận theo nhóm, phân tích kềt quả TN để rút ra kết luận. - HD cho hs phân tích bảng 24.3 để trả lời C6, C7. 3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thuvào để nóng lên với chất làm vật: - C6: Thay đổi chất, không thay đổi m và  t -C7: có * Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. II/ Công thức tính nhiệt lượng: - Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q = mc  t Q:nhiệt lượng (J) m:khối lượng của vật (kg)  t: độ tăng nhiệt độ (0C) C :nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kgK) * Nhiệt dung riêng của mật chấtcho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C. * Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng - GV hỏi: - Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Giới thiệu cho hs công thức tính nhiệt lượng và giải thích rõ các đại lượng, đơn vị trong công thức Q = mc  t Q:nhiệt lượng (J) m:khối lượng của vật (kg)  t: độ tăng nhiệt độ (0C) C :nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kgK) - Giới thiệu cho hs khái niệm C và giải thích ý nghĩa của các số liệu ở bảng 24.1 Nhiệt dung riêng của mật chấtcho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C - Gọi hs giải thích ý nghĩa của một số chất thường gặp như: nước, rượu,…. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 * Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C8, C9 - Yêu cầu hs đọc và phân tích đề bài tập - Gọi hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học - Nếu còn thời gian HD cho hs làm BT trong SBT. .. III/ Vận dụng: - C8: Tra bảng biết c, dùng cân đo m, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ - C9: Tóm tắt: m= 50kg t1= 200C ; t2 = 500C. c = 380J/kgK Giải - Áp dụng công thức: Q = mc  t = mc(t2 – t1) t thay số ta có: Q = 5.380.(50-20) = 57000(J). 4. Cũng cố:3’ 1.Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2.Viết công thức tính Q thu vào để nóng lên. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 5 . Hướng dẫn về nhà:1’ - Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBT. 24.1 - 24.6 - Chuẩn bị và xem trước bài 25. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. TIẾT 30 - PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/ CHUẨN KIẾN THỨC. Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập II/ CHUẨN BỊ: - Giải trước các bài tập ở phần vận dụng và trong sách bài tập - Hai bình chia độ 500cm3, nhiệt kế, đèn cồn, phích, giá đở III/ Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Nhiệt lượng vật thu vào nóng lên phụ thuộc yếu tố nào? - Viết công thức tính Q thu vào của vật . giải thích các đại lượng, đơn vị, có trong công thức? 3.Nôi dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng - ĐVĐ: Vào mùa hè thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát. Vậy đá lạnh và nước thì vật nào truyền nhiệt cho vật nào? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay * Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt I/ Nguyên lí truyền nhiệt: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về * Khi có 2 vật truyền nhiệt cho 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt nhau thì: Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại. nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau - Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng thì ngừng lại. - Nhiệt lượng vật này toả ra bằng vật kia thu vào - Yêu cầu HS vận dung nguyên lí truyền nhiệt lượng vật kia thu vào nhiệt để giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài - Từ đó yêu cầu HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt * Phương trình cân bằng nhiệt II/ Phương trình cân bằng nhiệt: - Hướng dẫn cho HS dựa vào nội dung thứ 3 - Qtoả = Qthu của nguyên lí để viết phương trình cân bằng - Qtoả = mc  t nhiệt - Từ đó yêu cầu HS viết công thức tính Q toả = mc(t1 – t2) .t1: nhiệt độ ban đầu ra khi vật giảm nhiệt độ -Từ đó cho HS giải thích các đại lượng và .t2: nhiệt độ sau cùng ghi công thức vào vở. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 * Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt -Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, hướng dẫn cho hs đổi các đơn vị thống nhất - Hướng dẫn cho HS giải BT theo các bước. GV hỏi: 1/ Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? 2/ Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ?. III/ Thí dụ về phương trình cân bằng nhiệt: Giải - Nhiệt lượng nhôm toả nhiệt để giảm từ 1000c xuống 250C, Q1 = m1c1(t1 – t2 =0,15.880.(100– 25) =9900 J Nhiệt lượng nhôm toả nhiệt để tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C Q2 = m2c2(t – t2) - Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 3/ Viết công thức tính Q toả ra và Q thu vào? m2 = 0,47 kg 4/ Viết công thức nêu mối liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? * Vận dụng. Ghi nhớ - Hướng dẫn cho HS giai các bài tập C1,C2,C3 - Câu C1 yêu cầu Hs xác định nhiệt độ của nước trong phòng, tóm tắt đề bài như phần ví dụ và lưu ý ẩn cần tìm - GV tiến hành TN ở C1 để lấy các giá trị nhiệt độ cho bài tập C1 - Tương tự yêu cầu HS giải các BT ở C2,C3 - Sau đó gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Chốt lại cho HS các bước để giải bài tập - Yêu cầu HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học - Nếu còn thời gian hướng dẫn cho HS giải các bài tập trong SBT. IV/ Vận dụng: - C2: Q1 = m1c1(t1 – t) = 0,5.380.(80- 20) = 11400 J Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 t . Q1 11400  m2 c 2 0,5.4200. = 5,430C - C3: Q2 = m2c2(t – t2) =0,5.4190(20-13) = 14665J Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 c2 . Q1 14665  m2 t 0,4.80. = 458,28J/kgK. 4. Cũng cố:3’ - Nêu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? - Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? 5. Hướng dẫn về nhà:1’ -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết - Làm các bài tập trong SBT. 25.1 - 25.6 - Xem trước và chuẩn bị bài 26. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. TIẾT 31 - NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... I/ CHUẨN KIẾN THỨC - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra d0 nhiên liệu bị đốt cháy. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức - Kĩ năng: Vận dụng được công thức để giải các bài tập - Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của khí đốt và nhiên liệu II/ CHUẨN BỊ - Tranh về khai thác than đá, dầu khí - Bảng 26.1 phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Nêu nguyên lí truyền nhiệt? - Viết phương trình cân bằng nhiệt? Giải các bài tập 25.4 SBT? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng - Hiện nay các nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt. Dẫn đến cuộc tranh tranh chấp. Hiện nay than đá, dầu lửa, khí đốt là nguồn năng lượng chu yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay * Tìm hiểu về nhiên liệu I/ Nhiên liệu: - Hỏi: khi nấu chín thực phẩm, đun sôi nước người ta *Vật chất khi bị đốt thường dùng các chất đốt gì? - Nhận xét đưa ra khái niệm nhiên liệu và yêu cầu hs lấy thí cháy toả nhiệt được gọi dụ là nhiên liệu - Kể về lịch sử than đá, dầu, khí, khí đốt dùng trong các động cơ khi cháy toả khí độc làm ô nhiễm và ngày càng bị cạn kiệt. Nên con người đã tìm ra nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng Mặt trời,. * Thông báo năng suất toả nhiệt của nhiên liệu II/ Năng suất toả - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về năng suất toả nhiệt ờ SGk nhiệt của nhiên liệu: - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Gv đưa ra định nghĩa q * Đại lượng cho biết và giới thiệu các đại lượng, đơn vị của năng suất toả nhiệt - Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1 và nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt giải thích ý nghĩa cháy hoàn toàn gọi là - Từ đó yêu cầu Hs giải thích vấn đề đặt ra ở đầu bài - Gv hỏi: Cho biết ý nghĩa năng suất toả nhiệt của H2? Và năng suất toả nhiệt của so sánh với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác nhiên liệu. Kí hiệu:q -Đơn vị: J/kg. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 * Xây dựng công thức tính nhiệt lượng đo nhiên liệu bị đốt cháy toả ra -Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Gv hỏi: - Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu? - Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn 2 kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu? - Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu? -Thông tin cho HS Công thức trên tính Q toả. Nếu vận dụng phương trình cân bằng nhiệt có thể tìm được các đại lượng cần thiết * Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức cho Hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C1,C2 SGK - Với C2 cho Hs làm trên bảng - Sau đó GV gọi Hs nhận xét và chỉnh lí để hoàn thiện - Lưu ý HS về cách trình bày, đổi đơn vị, phân tích đề bài tập - Gọi vài Hs nêu nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian HD cho HS làm Bt trong SBT. .. III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra: Q = m. q . Q:nhiệt lượng toả ra (J) . q:năng suất toả nhiệt của nhhiên liệu (J/kg) . m: khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg). IV/ Vận dụng: - C1: vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi - C2: Q1 = mq1 =15.107 J Q2 = mq2 = 405.106 J - muốn có: Q1 thì m. Q1 15.10 7  q 44.10 6. = 3,14kg - muốn có Q2 thì; Q2 40,5.10 7 m  q 44.10 6. = 9,2 kg 4. Cũng cố: 3’ - Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Giải thích ý nghĩa năng suất toả nhiệt của than đá? - Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức/ 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết - Làm các bài tập trong SBT 26.1 - 26.2 - Xem trước và chuẩn bị bài 27. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. TIẾT 32 - SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I/ CHUẨN KIẾN THỨC. Ngày sọan :……………….. Ngày dạy : ……………….... - Xác định được các dạng năng lượng đã truyền, chuyển hoá trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng - Kĩ năng: Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan - Thái độ: Cận thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm,… II/ CHUẨN BỊ - Bảng vẽ to H.27.1, H.27.2 SGK - Sách giáo viên, sách bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nối năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106J/kg có ý nghĩa gì? - Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng - Trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa ccá dạng của cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng - Sự truyền và chuyển hoá năng lượng trên sẽ tuân theo một trong những định luật mà ta sẽ học ở bài học hôm nay * Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt - Hướng dẫn cho hs làm việc cá nhân xem năng từ vật này sang vật khác: bảng 27.1 và trả lời C1 - Yêu cầu các nhóm thảo luận C1 -C1: (1),(3): cơ năng, (2),(4) - Gọi các nhóm trình bày về sự truyền năng nhiệt năng * Cơ năng, nhiệt năng có thể lượng ở 3 dạng trên bảng 27.1 truyền từ vật này sang vật khác * Tìm hiểu về sự chuyển hoá giữa cơ năng và II/ Sự chuyển hoá giữa các nhiệt năng dạng của cơ năng, giữa cơ - Yêu cầu cá nhân HS xem bảng 27.2 và thảo luận năng và nhiệt năng: -C2(5),(8)thế năng, (6), trả lời C2 -Theo dõi các nhóm hoạt đông thảo luận và báo cáo (7),(12):động năng, (9):cơ năng, (10),(11):nhiệt năng kết quả ? 1/ Trong quá trình cơ và nhiệt năng lượng có thể *Cơ năng, nhiệt năng có thể chuyển hoá như thế nào? chuyển hoá từ dạng này sang ? 2/ Từ những nhận xét trên em hãy rút ra kết luận dạng khác về về sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 4. Cũng cố:3’. - Sự truyền cơ năng, nhiệt năng được thể hiện như thế nào - Phát biểu đinh luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết - Làm các bài tập trong SBT 27.1 - 27.5 - Xem trước và chuẩn bị bài 28. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. TIẾT 33 - ĐỘNG CƠ NHIỆT Ngày sọan :……………….. I/ CHUẨN KIẾN THỨC Ngày dạy : ………………... - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt - Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt - Kĩ năng: Vận dụng giải được các bài tập có liên quan - Thái độ: Thấy được ứng dụng của động cơ nhiệt trong đời sống vàkĩ thuật II/ CHUẨN BỊ - Hình vẽ 28.1,28.2,28.3,28.4,28.5 SGK - Mô hình động cơ nổ bốn kì III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Lấy ví dụ về sự truyền và chyển hoá ở các hiện tượng cơ năng và nhhiệt năng? - Phát biểu định luật bảo toàn và chyển hoá năng lượng? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng -ĐVĐ: Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ôtô các phương tiện trên hoạt động được nhờ bộ phận nào? -Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay * Tìm hiểu về động cơ nhiệt - Yêu cầu cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu động cơ nhiệt - Từ đó cho HS đn động cơ nhiệt và lấy ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế - Thông báo cho HS có các loại động cơ nhiệt: 2 kì, 4 kì, đốt trong,… - HD cho hs thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận cơ bản động cơ nhiệt. GV hỏi: 1/ Động cơ nhiệt gồm có những bộ phận cơ bản nào? -Dựa vào các bộ phận cơ bản tên người ta chế tạo động cơ nổ mà động cơ nổ thường gặp nhất là động cơ nổ 4 kì. I/ Động cơ nhiệt là gì? *Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. * Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì II/ Động cơ nổ bốn kì: 1.Cấu tạo: 1.Cấu tạo: -dựa vào h.28.4 giới thiệu cho hs các bộ phận -Gồm: xi lanh, pittông, biên, tay cơ bản của động cơ quay, van nạp, van xã, bugi -Gọi hs lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt -GV tổng hợp, gọi hs nhận xét và thống nhất kết quả. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 2.Chuyển vận: -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK -Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ : + Kì thứ nhất: hút nhiên liệu + Kì thứ hai: nén nhiên liệu + Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công + Kì thứ tư: thoát khí -Thông báo cho hs ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoật động nhờ vô lăng * Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt - Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và trả lời C1 - Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất - Từ đó cho hs dựa vào công thức để phát biểu đn hiệu suất - Chú ý hs A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công. * Vận dụng. Ghi nhớ - Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5 - Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo - Yêu cầu hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học - Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT. .. 2.Chuyển vận: - Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu. Pittông chuyển động xuống dưới. Van 1mở, van 2 đóng , hỗn hợp hút vào xilanh. Cuối kì này van 1 đóng. - Kì thứ hai: nén nhiên liệu - Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công - Kì thứ tư: thoát khí III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt: - C1: không - C2:tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất H=. A .100% Q. . A:công động cơ thực hiện (J) . Q:nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) . H: hiệu suất (%) IV/ Vận dụng: -C3:không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng -C4:xe môtô, xe tải,… -C5: gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển -C6 A = F.S = 700.100000 = 70.106(J) Q = m.q = 4. 46.106 = 184.106(J) H=. A .100% = 38% Q. 4. Cũng cố:3’ - Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt? - Hiệu suất của động cơ nhiệt? 5.Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết - Làm các bài tập trong SBT. 28.1 - 28.6 - Xem trước và chuẩn bị bài 29 (trả lời trước các câu hỏi phần vận dụng). Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. ÔN TẬP TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I/ CHUẨN KIẾN THỨC - Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan - Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2 II/ CHUẨN BỊ - Đối với HS: -Xem lại tất cả các bài trong chương II. -Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. - Đối với GV -Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 phần ôn tập SGK . -Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ (H29.1 SGK) -Nhắc HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ - Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì? - Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Yêu cầu cán sự lớpkiểm tra - Tự kiểm tra chéo việc chuẩn bị bài ở nhà của các nhau bạn - Tự đánh giá - Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS Hoạt động 2: Ôn tập - Hướng dẫn cho hs thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập - Gọi hs trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thồng nhất nhất kết quả với lớp Hoạt động 3: Vận dụng - Phần I: Trắc nghiệm - Tổ chức cho hs chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau - Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5đ, nếu không trả lời. - Thảo luận và trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị. - Tổ chức thi đua với I/ 1B, 2B, 3D, 4c, 5C nhau trong học tập II/ Trả lời câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi 1.Do các nguyên tử, theo HD phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 được thì đội khác bổ sung - Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời - GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng -Phần II: Trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm -Điều khiển cà lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở. .. khuếch tán chậm - Quan sát và trả lời 2.Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn - Nhận xét chuyển động không - Thảo luận theo nhóm ngừng. Khi vật đứng yên -Trả lời câu hỏi sau không có cơ năng 3.không , do đây là quá khi thảo luận trình thực hiện công không phải truyền nhiệt 4.nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước -Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng -Phần III: - Đọc bài tập III/ Bài tập - Bài tập. Gọi hs lên bảng làm - Bài 1 Bài 1: Nhiệt lượng cung cấp các hs ở dưới làm bài tập vào vở Tóm tắt đề bài. -Thu vở một số hs chấm điểm m1 = 2kg cho nướ và ấm. o -Gọi hs nhận xét bài làm. Gv t1= 20 C Q = Q 1 + Q2 o = m1C1.  t + m2C2.  t chỉnh lí và thông nhất kết quả. t2= 100 C = 2.4200.80 + Nhắc nhở hs những sai sót cần m2 = 0,5kg 0,5.880.80 tránh H = 30% = 707200J C1 = 4200J/kg.K Nhiệt lượng do nhiên C2 = 880J/kg.K liệu đốt cháy toả ra. 6 100 q = 44.10 J/kg Q/ = Q . = 2357333J 30 m=? = 2,357.106 J Lượng dầu cần dùng: Q = mq Q / 2,357.10 6 -Nhân xét  =>m = q. 44.10 6. = 0,05kg. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8 Bài 2: S = 100Km F = 1400N V = 10l => m = 8kg q = 43.108J/kg H=?. Bài 2: Công mà ôtô thực hiện được: A = F. S = 1400.100000 = 14.107J Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra: Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J = 7 36,8.10 J Hiệu suất của ôtô: A 14.10 7 H=  = 38% Q 36,8.10 7. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ -Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi: + Chia 2 đội mỗi đội 4 người +Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ trong vòng 30 giây phải trả lời được, nếu quá thời gian không được tính +Mỗi câu trả lời đúng 1 đ +Trả lời câu hàng dọc 2đ -Đội nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. -Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi -HS ở dưới làm trong tài và cổ động viên. 4. Cũng cố:3’ - Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. - Nhắc` lại các bước giải bài tập vật lí. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Về học bài, chuẩn bị bài thi học kì 2. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net. .. C/ Trò chơi ô chữ: 1. hỗn độn 2. nhiệt năng 3. dẫn nhiệt 4.nhiệt lượng 5.nhiệt dung riêng 6.nhiên liệu 7.cơ học 8.bức xạ nhiệt -Hàng dọc: nhiệt học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. .. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 A/ CHUẨN KIẾN THỨC: - Nhằm củng cố đánh ggiá lại các kiến thức mà hs đã học - Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra học kỳ. B/ NỘI DUNG KIỂM TRA: I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước C. Sự tạo thành gió. B. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. D. Đường tan vào nước. Câu 2: Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng: A. Nhiệt năng là động năng và thế năng của vật. B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun. C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có. Câu 3: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể truyền: A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. B. Từ vật có khối lượng lớng hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. Câu 4: Sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt: A. Sự tryền nhiệt từ mặt trời tới mặt đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.. Gi¸o viªn: NguyÔn Huy Quý Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×