Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 17 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Tập Đọc. ngày. tháng. năm RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Cách nghĩ của tẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn“Ba cái bóng”. Sau đó trả lời câu hỏi + Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện? - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Hỏi: Vời có nghĩa là gì?. Hoạt động trò - 4 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:. - Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc và trả lời câu hỏi: thầm và trả lời câu hỏi + Chuyện gì đã xảy ra với công + Cô bị ốm nặng. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện + Muốn có mặt trăng và nói là cô vọng gì? sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Trước khi yêu cầu của công chúa + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà vua đã làm gì? nhà khoa học để bàn + Các vị đại thần và các nhà khoa + Không thể thực hiện được học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp không thể thức hiện được ngàn lần so với đất nước ta + Nội dung chính của đoạn 1 là gì? + Công chúa muốn có mặt trăng triều đình không biết làm cách nào để có mặt trăng cho công chúa - Ghi ý chính đoạn 1 - 1 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Nhà Vua đã than phiều với ai? + Với chú hề + Cách nghĩ của chú hề có khác gì + Chú hề cho rằng trước hết phải so với các vị đại thần và các nhà hỏi công chúa nghĩ gì về mặt khoa học? trăng. Vì chú tin rằng cách nghĩ của của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn + Tìm những chi tiếtt cho thấy cách + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng nghĩ của công chúa nhỏ về mặt tay, mặt trăng ngang qua ngọn cây trăng rất khác với cách nghĩ của trước cửa sổ và được làm bằng người lớn? vàng + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Mặt trăng của nàng công chúa - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - 1 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời ccâu - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và hỏi: trả lời câu hỏi + Chú hề đã làm gì để có được + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. “mặt trăng” cho công chúa ? Đặt làm ngay mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa + Thái độ của công chúa ntn khi + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra nhận được món quà đó? khỏi gường bệnh + Nội dung của đoạn 3 là gì? + Chú hề đã mang đến một mặt - Ghi ý chính đoạn 3 trăng như công chúa mong muốn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS đọc phân vai. 1 2 HS nhắc lại ý chính. - 3HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi và tìm ra cách đọc hay - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - 3 lượt HS thi đọc và toàn bài - Nhận xét về giọng đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò + Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại truyện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ. ngày. Chính tả. tháng. năm MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu, vần dễ viết lẫn: l/n ; ât/âc II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b, BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - Hỏi: Những dấ hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng … - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, luyện viết trườn xuống … - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập + GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) hoặc BT do GV sưu tầm Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - Dùng bút chì viết vào vở nháp - Gọi HS đọc và nổ sung - Đọc bài nhận xét bổ sung. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Tổ chức thi làm. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dung bút màu gạch chân vào từ đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết viết lại các từ vừa tìm được ở BT2. - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Thi làm bài. - Chữa bài vào vở. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?. I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận 2 bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT.I.1 để phân tích mẫu - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT.I.2 và 3 - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT.III.1 - Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2 - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi GV nêu - Nhận xét câu kể của HS và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc y/c - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày - Trong câu văn trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra càu ; Từ chỉ người: Người lớn - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động trong nhóm và hoàn thành phiếu. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Lắng nghe - 2 HS đọc - 1 HS đọc câu văn - Lắng nghe - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận, làm bài. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Nhận xét kết luận từ đúng - Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào? * Y/c HS đọc phân ghi nhớ - HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ - Gọi HS chữa bài - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó khăn - Gọi HS trình bày 3 Củng cố dặn dò: - Hỏi: Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi - Trả lời theo ý hiểu - 3 HS đọc thành tiếng - HS tự do đặt. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng đùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở - Nhân xét, chữa bài cho bạn - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi cho nhau để chữa bài - 3 – 5 HS trình bày. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ một cách tựu nhiên - Hiểu nội dung truyện: (Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựoc câu chuyện - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em - Nhận xét 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 b) Gợi trong nhóm - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối. Hoạt động trò - 2 HS thực hiện y/c. - Lắng nghe - Lắng nghe GV kể. + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS thi kể toàn truyện - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi 2. Củng cố đặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. về nội dung một bức tranh - 3 đến 5 HS thi kể. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập Đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diêcn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Cách nghĩ của tẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi + Nhà vua lo lắng về điều gì?. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - 3 HS đọc nối tiếp theo trình tự - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Vì đêm đó mặt trăng sẽ sang vầng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy sẽ ốm lại + Nhà vua cho vời các vị đại thần + Nghĩ cách làm cho công chúa và các nhà khoa học đến để làm gì? không thấy mặt trăng + Vì sao các vị đại thần và các nhà. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khoa học không giúp gì được? - Nội dung chính đoạn 1 là gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào?. + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Ghi nội dung chính của bài Đọc diễn cảm: - Y/c 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Giới đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét lớp học. - Dặn về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Noõi lo lắng của nhà vua - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cứng như vậy - 2 HS nhắc lại - 3 HS phân vai, cả lớp theo doic tìm ra cách đọc - Luyện đọc trong nhóm - 3 lượt HS thi đọc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn - Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật II/ Đồ dung dạy học: - Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2, 3 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích - Nhận xét chung về cách viết văn của HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS đọc bài cái cối tân trang 143, 144 SGK. Y/c trao đổi trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò - HS thực hiện y/c. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dung bút cchì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói - Lần lượt trình bày về một đoạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý + Thường giới thiệu đồ vật được nghĩa ntn? tả,tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó + Nhờ đâu em nhận biết được bài + Nhờ dấu chấm xuống dòng văn có mấy đoạn 2.3 Luyện tập Bài 1. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS đọc y/c - 2 HS nối tiếp đọc nội dung - Y/c HS suy nghĩ, thảo luận và làm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, bài thảo luận, dung bút chì đánh dấu vào SGK - Gọi HS trình bày - Tiếp knối thực hiện y/c - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ - Lắng nghe sung, kết luận lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc y/c. - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý nhắc - Lắng nghe HS + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát - Tự viết bài chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút - Gọi HS trình bày. Nhận xét sữa - 3 đến 5 HS trình bày lỗi dung từ diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: 1. Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật 2. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT vad cụm ĐT đảm nhiệm II/ Đồ dùng dạy học: - Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT.I.1 để HS làm BT.I.2 - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT.III.1 - Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3 - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đoạn 1 - Y/c HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hoạt động trò - HS thực hiện y/c. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS gạch bút chì vào SGK - Nhận xét bổ sung bài làm của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu ai thế nào? Bài 2: - Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp gạch bằng chì vào SGK. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Kết luận lời giải đúng Bài 3: + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? Bài 4: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Gọi HS trả lời nhận xét - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? 2.3 Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ * Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì? 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Phát giấy và bút đạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS tự và làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu - 1 HS đọc thành tiếng - Phát biểu theo ý hiểu - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng - HS hoạt động theo cặp. - Bổ sung hoàn thành phiếu. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào SGK - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn - Nhận xét, chữa bài trên bảng trên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm - 1 HS đọc thành tiếng gì? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Hoi: Trong tranh những ai đang - Quan sát trả lời câu hỏi + Các bạn nam đang đá cầu, mấy làm gì? bạn nử chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo - Y/c HS tự làm bài - Tự làm bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi - 5 đến 7 HS trrình bày dung từ, diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong baìi văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dâúu hiệu mở đầu đoạn văn - Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật II/ Đồ dung dạy học: - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 170 - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả bao quát chiếc bút cảu em 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi, thực hiện y/c. Hoạt động trò - 2 HS đọc thuộc long - 2 HS đọc bài văn của mình - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Gọi HS trình bày nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và gợi ý - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS quan sát chiếc cặp của - Nghe GV gợi ý và tự làm bài mình và tự làm bài - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi - 3 đến 5 HS trình bày dung từ diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số  Giải bài toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các - 2 HS lên bảng thực hiện y/c bài tập của tiết 75 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu - HS lắng nghe 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - đặt tính rồi tính - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT - GV y/c HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi bạn trên bảng cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Nhận xét Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV y/c HS tự tóm tắc và giải bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả toán lớp làm bài vào VBT Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) - GV nhận xét ĐS: 75g Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV y/c HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) ĐS: 68m ; 346m. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia - Giải bài toán có lời văn - Giải toán về tìm biểu đồ - Bài toán về tìm 2 số khi biết tong và hiệu của 2 số đó - Làm quen với bài toán trắc nghiệm II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 81 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS đọc đè bài và hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia - Y/c HS làm bài - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: - Bài toán y/c chúng ta làm gì?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS đọc - Điiền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×