Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày. tháng. năm Tập Đọc CHÚ ĐẤT NUNG. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Hỏi: + Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:. - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi + HS tự tìm. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - GV giảng: những đồ chơi của cu - Lắng nghe Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía với nàng công chúa xing đẹp với một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Ghi ý chính đoạn 1 - 1 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi + Cu Chắt để đồ chơ của mình ơt + Vào nắp cái tráp hỏng đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? + Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - 1 HS nhắc lại - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi thầm và trả lời câu hỏi + Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện + Đi ra cánh đồng gặp trời mưa gì? + Ông Hòn Rấm thấy thế nào khi + Ông chê chú nhát thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là thanh Đất Nung ? nhát + Vì chú muốn xông pha, làm nhiều chuyện có ích + Theo em 2 ý kiến thế nào đúng? Vì sao? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Gian khổ thử thách mà con trưng cho điều gì? người vược qua để trở thành cứng rắn và hữu ích + Ý chính đoạn cuối là gì? + Kể lại việc chú bé Đất quyết định tở thành Đất Nung. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ghi ý chính đoạn 3 + Câu chuyện nói lên điều gì?. - Ghi ý chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chus bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò + Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tt). + Ca ,ngời chú bé Đất can đảm, muốn trở thanh người khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ - 2 HS nhắc lại ý chính cảu bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay - 4 HS đọc - 3 HS thi đọc toàn bài. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ. I/ Mục tiêu: - Nghe GV đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê - Làm đúng các tập phân biệt các tiếng có âm, vân dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x hoặc ât/âc II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ 3 – 4 phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3a III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi: + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ? + Bạn nhỏ đối với búp bê ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c 2 dãy HS lên bảng tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ - Gọi HS nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm + Rất yêu thương búp bê - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra …. - 1 HS đọc thành tiếng - Thi tiếp sức làm bài - Nhận xét bổ sung. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh b) Tiến hành tương tự phần a) Bài 3: a) Gọi HS đọc y/c - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được - Gọi HS đọc lai các từ vừa tìm - Đọc các từ trên phiếu được b) Tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm được. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dung để hỏi II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1 - Hai, 3 tờ giấy khổ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dung để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm HS - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi - Lần lượt nói câu mình đặt HS đặt câu GV hỏi: Ai còn có cách đặt câu nào khác ? - Nhận xét chung câu hỏi của HS Bài 2:. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự đặt câu vào vở - Gọi HS đọc câu mình đặt trên - Nhận xét bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa - Gọi HS đọc những câu mình đặt - HS tiếp nối nhau đọc Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng dung phấn màu - Gọi HS nhận xét, chữa bài của gạch chân các từ nghi vấn bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn lớp đặt câu vào vở - Nhận xét chung về cách HS đặt câu Bài 5: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS trao đổi trong nhóm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau GV gợi ý: Hỏi: + Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những người chưa biết - Gọi HS hát biểu. HS khác bổ sung - HS tiếp nối nhau phát biểu - Kết luận 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dung từ nghi vấn và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ?. I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe GV kẻ câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời phát minh cho từng tranh minh hoạ truyện, kể lại đựoc câu chuyện bằng lời kể búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện: Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thấn kiên trì vược khó - Nhận xét 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi bức tranh - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung - Nhận xét, sửa lời thuyết minh - Y/c HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy - Bổ sung - Đọc lời thuyết minh - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> khăn - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp - Nhận xét HS kể chuyện Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn? + Khi kể phải xưng hô thế nào? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp - Y/c HS kể truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các gặp khó khăn - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - 3 HS tham gia kể - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện + Tôi hoặc tớ, mình, em - 1 HS kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe - 3 HS kể từng đoạn truyện - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét - Gọi HS đọc y/c BT3 - 1 HS lđọc thanh tiếng - Y/c HS tự làm bài - Viết phần kết htruyện ra nháp - Gọi HS trình bày. Sau mỗi HS trình - 5 đến 7 HS trình bày bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS 2. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại chuyện cho người thân nghe. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập Đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Hiểu nội dung truyện: Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám lung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi 1 HS nêu ý chính của bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ hỏi + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Em tưưỏng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì? + Vì sao em lại đoán như vây? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chân tay và trả lời câu hỏi: + Kể lại tai nạn của 2 người bột. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già … nhũn cả chân tay + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? + Tai nạn của 2 người bột - Ghi ý chính đoạn 1 - 1 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn còn lại HS trao - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc đổi và trả lời câu hỏi thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì chú chịu được nắng mưa, nên xuống nước cứu 2 người bột? không sợ nước + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất - Ghi ý chính Nung cứu bạn - Y/c HS đặt tên khác cho câu - Tiếp nối nhau đặt tên chuyện + Nội dung chính của bài là gì? - Truyện ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửu đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa cứu sống 2 người bột yếu đưối - Ghi nội dung chính của bài - 1 HS nhắc lại Đọc diễn cảm: - Y/c 4 HS đọc truyện theo vai - 4 HS tham gia đọc truyện (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - 3 nhóm H thi đọc toàn truyện - Nhận xét giọng đọc - Lắng nghe 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ. I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả - Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả II/ Đồ dung dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2 - Nhận xét HS kể chuyện 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.2 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung.HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 2 - Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3: - Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Hoạt động trò - 2 HS kể chuyện HS dưới lớp trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi, dung bút chì gạch chân những sự vật miêu tả - Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước - Hoạt động trong nước. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. - HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi + Để tả được hình dáng của cây sòi - Tác giả quan sát bằng mắt hay tả chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Nhận xét kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: - Hỏi: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ? - Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS đọc bài viết của mình 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS tự trả lời - Tự viết bầi - Đọc bài văn của mình trước lớp. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VỀ MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: 1. Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi 2. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định phủ định hoặc y/c, mong muốn những tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập - Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT.III.1 - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Cậu giúp tớ việc này được không ? + Để biết xem câu văn có chính xác là câu hỏi không, diễn đạt ý gì? Các em cùng học bài hôm nay 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và chú Đất Nung. - Gọi HS đọc câu hỏi Bài 2: - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dung để hỏi điều chưa biết không? Nếu không chúng được dung để làm gì? - Gọi HS phát biểu Bài 3:. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dung bút chì gạch chân dưới các câu hỏi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đỏi với nhau để trả lời - Nói theo ý của mình. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Y/c HS đọc nội dung - Y/c HS trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời bổ sung + Ngoài tác đụng dung để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dung để làm gì? 2.3 Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự và làm bài - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác Bài 2: - Chia nhóm 4 HS. Y/c nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống - Y/c HS hoạt động trong nhóm - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2, 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - 2 HS đọc thành tiếng,, Cả lớp đọc thầm - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. -Chia nhóm nhận tình huống - 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp - 1 HS đọc thành tiếng - HS suy nghĩ tình huống - Đọc tình huống của mình. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bbài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phân thân bài - Biết vân dụng iến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT.I.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT.I.1) - Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III - Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT.III.d) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Y/c HS đọc bài văn - Y/c HS đọc phần chú giải - Hỏi: Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Mở bài trực tiếp là ntn? - Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? Bài 2: + Khi tả một đồ vật, ta cần tả. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng + Tả cái cối xay gạo bằg tre - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả - Là bình luận thêm về đồ vật. + Ta cần tả ktừ bên ngoài vào bên. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> những gì?. trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. - GV giảng * Y/c HS đọc phân ghi nhớ 2.3 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Những bộ nào cái trống được miêu tả ? - Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên - Gọi HS trình bày bài làm. GV sữa lỗi dung từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: + Khi viết bài văn miêu tả ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Tự làm vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ Toán. ngày. tháng. năm MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để giải các bài toán cố liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 65 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 So sánh giá trị biểu thức - GV viết lên bảng biểu thức: (35 + 21) : 7 va 35 : 7 + 21 : 7 - GV y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên - GV nêu: Vậy ta có thể viết (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 2.3 Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên -GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 2.4 Luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS đọc biểu thức. - HS nghe GV nêu tính chất, skau đó nêu lại. - Tính giá trị của biếu thức bằng 2 cách - Y/c HS tính biểu thức: (15 + 35) : 5 - HS tính 2 cách - GV nhận xét Bài 1b: - Y/c HS tìm hiểu cách làm và làm - HS thực hiện tính giá trị biểu. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> theo mẫu biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 - Y/c HS tự làm tiếp. thức theo mẫu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS đồi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét Bài 2: - GV yc HS tính trá trị biểu thức (35 – 21) : 7 ; Theo 2 cách - GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắc bài và trình bày bày giải - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Gọi HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Áp dụng phép chia số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia - Viết lên bảng phép chia 128472 : 6 và y/c HS đọc phép chia - Y/c HS đặt tính để thực hiện phép chia - GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5 và y/c HS đặt ltính để thực hiện phép chia này * GV hỏi: 2 phép chia trên phép nào là phép chia có dư và phép chia không dư?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp - HS đặt tính và thực hiện phép chia. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp + Phép chia 128472 : 6 là phép chia không dư + Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư - Với phép chia có dư chúng ta phải - Số dư luôn nhỏ hơn số chia chú ý điều gì? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét cho điềm HS. Lop3.net. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>