Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nam Thái A2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. TUẦN 16  o0o Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006 Ngày soạn: 16/12/2006 Ngày giảng: 18/12/2006 Buổi sáng. Tập đọc - Kể chuyện:. Đôi bạn. A/ Mục tiêu: - Xem SGV trang 294. - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên “ - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên “ và TLCH. - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm tồn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Luyện phát âm các từ khó. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Đọc thầm đoạn 1. : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi thầm theo trao đổi và trả lời : và trả lời : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu ? một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người đáng quý? khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo . + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt theo và trả lời câu hỏi . Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Về quê ngoại”. bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi … - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại tồn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .. ---------------------------------------------------------Tốn:. Luyện tập chung. A/ Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài tốn có hai phép tính . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học tốn . C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. Caa Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Gọi ba em lên bảng giải bài. 684 6 845 7 - Nhận xét bài làm của học sinh. 08 114 14 120 24 05 Bài 3 - Gọi HS đọc bài tốn. - Một học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16 Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung 8 + 4 = 12 , 8 x 4 = 32 , 8 - 4 = 4 ; 8 : 4 = 2. Bài 4 - Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. ---------------------------------------------------------Buổi chiều. Tự nhiên xã hội:. Các hoạt động công nghiệp , thương mại. A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Kể được tên một số hoạt động công nghiệp thương mại diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống. - Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại trong đời sống . B/ Chuẩn bị: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em - 2HS trả lời câu hỏi. biết. - Lớp theo dõi. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động - HS làm việc theo cặp. công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng - Các cặp khác theo dõi bổ sung. kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp. * Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh . - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình. công nghiệp trong tranh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công - Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: nghiệp ? + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. liệu để chạy máy. - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ... * Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Các nhóm tiến hành thảo luận + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. * Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng “ - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp.. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC.. --------------------------------------------------Đạo đức:. Biết ơn thương binh, liệt sĩ. A/ Mục tiêu : Xem SGV trang 66. B/Tài liệu và phương tiện : - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần). - Lắng nghe. - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ? - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ - TB, LS là những người đã hy sinh xương là những người như thế nào ? máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB TB và gia đình liệt sĩ ? và gia đình LS. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Ngồi theo nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc - Các nhóm thảo luận. làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các luận. nhóm khác bổ sung. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm. - Liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các - HS tự kể những việc mình đã làm được. - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS. * Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TB, LS ở địa phương. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các TB, LS, các bà Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. mẹ VN anh hùng, đặc biệt là các anh hùng LS thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, õ Thị Sáu, Kim Đồng, .... -------------------------------------------------Thủ công:. Cắt dán chữ E. A/ Mục tiêu : - HS biết: Kẻ, cắt, dán chữ E. Ke,û cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh thích cắt , dán các chữ . B/ Chuẩn bị: - Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời -Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét : - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời . - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng , kích thước của - Các kích thước về chiều rộng , chiều cao , mỗi chữ . của từng con chữ . * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : Bước 1 : Kẻ chữ E - Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. , dán các con chữ Bước 2: Cắt chữ E. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. giấy nháp . Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. * Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu. thủ công. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.. ===================================================== Thứ ba ngày 19 tháng 12 n ăm 2006 Ngày soạn: 17/12/2006 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16 Ngày giảng: 19/12/2006.. Buổi sáng. Mĩ thuật:. Vẽ màu vào hình có sẵn GV bộ môn dạy. ------------------------------------------------------Thể dục:. Ôn bài tập rèn luyện tư thế, kỉ năng vận động …. A/ Mục tiêu: Xem SGV trang 93. B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thống mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch để tập đi chuyển hướng phải, trái. C/ Lên lớp : Định Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học lượng tập 1/Phần mở đầu : 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Kết bạn ) 2/Phần cơ bản : 25 phút * Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số … - Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội  ngũ .  - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.  - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .  * Ôn đi vượt chướng ngại vật và chuyển hướng trái , phải . - Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung từ 2 -3 lần , nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái , vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc . - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập . - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . * Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi * Giáo viên chia học sinh thành từng tổ chơi trò chơi “Đua ngựa “ 3/Phần kết thúc: 5phút - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. GV - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại.. ------------------------------------------------------Chính tả:. Đôi bạn. A/ Mục tiêu: - Xem SGV trang 298. - Làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi / dấu ngã (BT2b). B/ Chuẩn bị : 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư , sưởi ấm , tưới cây … - Nhận xét đánh giá. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Lời của bố viết như thế nào ?. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện và viết các tiếng khó. viết vào bảng con. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Học sinh làm vào vở. - Dán 3 băng giấy lên bản. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. đúng nhất. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.. ------------------------------------------------Tốn:. Làm quen với biểu thức. A/ Mục tiêu : + Bước đầu học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. + Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : * Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là - Lắng nghe. biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Nhắc lại “ Biểu thức 126 cộng 51“ - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói : “ Ta có biểu - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11“. thức 62 trừ 11 “ - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 = ? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4" ; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11. 52 + 23 150. 84 - 32 75. 86 : 2 c) Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.. 52. 169 - 20 + 1 53. 120 x 3. 43. 360 45 + 8. - HS tự lấy VD.. -------------------------------------------------Buổi chiều. Hướng dẫn tự học Tốn A/ Mục tiêu: - Củng cố về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1CS, giải tốn. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác trong học tốn. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - 1 số em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến Bài 1: Đặt tính rồi tính: 948 : 4 246 : 3 468 : 4. Giáo án – lớp 3 Tuần 16 543 : 6. Bài 2: Tính và viết theo mẫu: a) 284 + 10 = 294 Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. b) 261 - 100 = ... .............................................................. c) 22 x 3 = ... .............................................................. d) 84 ; 2 = ... .............................................................. Bài 3: Một tổ công nhân phải trồng 324 cây và tổ đã trồng được 1 số cây đó. Hỏi tổ đó còn 6 cây nữa ? phải trồng bao nhiêu - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. sung. 948 4 14 237 28 0. 246 3 06 82 0. 468 4 06 117 28 0. 543 6 03 90 3. b) 261 - 100 = 161 Giá trị của biểu thức 261 - 100 là 161. c) 22 x 3 = 66 giá trị của biểu thức 22 x 3 là 66 d) 84 : 4 = 21 Giá trị của biểu thức 84 : 4 là 21. Giải: Số cây tổ đó đã trồng được là: 324 : 6 = 54 (cây) Số cây tổ đó còn phải trồng là: 324 - 54 = 270 (cây) ĐS: 270 cây. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. Tốn nâng cao A/ Mục tiêu: - Củng cố nâng cao về phép nhân , phép chia và giải tốn. - Giáo dục HS chăm học tốn. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - HS xung phong lên bảng chữa bài, lớp bổ sung Bài 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau: 75 + 28 - 15 96 - 35 + 48 75 + 28 - 15 = 103 - 15 28 x 5 : 2 = 140 : 2 27 x 3 x 4 136 : 4 x 3 = 88 = 70 28 x 5 : 2 264 : 2 : 4 86 + 36 : 6 = 86 + 6 100 - 90 : 9 = 100 - 10 86 + 36 : 6 100 - 90 : 9 = 92 = 90 Bài 2: Quyển truyện dày 268 trang. Tồn đã đọc Giải: 1 truyện. Hỏi còn bao nhiêu trang Số trang truyện Tồn đã đọc là: được quyển 4 ? Tồn chưa đọc 268 : 4 = 67 (trang) Số trang truyện Tồn chưa đọc là: 268 - 67 = 201 (trang) ĐS: 201 trang Bài 3: Quãng đường AB dài 179m. Quãng Giải: đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi Quãng đường BC dài là: đoạn đường từ A đi qua B đến C dài bao nhiêu 179 x 4 = 716 (m) mét ? Quãng đường đi từ A đến C dài là: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 179 + 716 = 895 (m) ĐS: 895m 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. -----------------------------------------------------Tự nhiên xã hội: Làng quê và đô thị A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em - 2HS trả lời câu hỏi. biết? - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào nhóm thảo luận và hồn thành bài tập trong bảng sau: phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Làng quê Đô thị Phong cảnh Làng quê Thành + Phong cảnh, nhà cửa nhà cửa hoạt thị + Hoạt động sinh sống động sinh Trồng trọt Làm công của ND sống của ,chăn nuôi sở nhà + Đường sá, hoạt động người dân , Có vườn cao tầng, giao thông đường sá, đường chật đường + Cây cối cây cối hẹp ít xe cộ rộng … Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? - Trồng trọt. - Buôn bán. Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày Chăn nuôi. - Làm việc trong các trước lớp . xí nghiệp .... + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? .................. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng bày kết quả làm việc. nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở ... * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê - Cả lớp vẽ tranh. em. - Yêu cầumỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) d) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hồn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. ==================================================== Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006 Ngày soạn: 18/12/2006 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16 Ngày giảng: 20/12/2006. Buổi sáng. Thêå dục:. Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và ĐHĐN. A/ Mục tiêu - Ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. - Chơi TC “Con cóc là cậu ông trời “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thống mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, vạch sân cho tập đi chuyển hướng phải, trái. C/ Lên lớp : Định Đội hình Nội dung và phương pháp dạy học lượng luyện tập 1/Phần mở đầu : 5phút - Nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : " Tìm người chỉ huy " 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số, đi vượt chướng ngại vật 10 phút thấp, đi chuyển hướng phải, trái: - Điểu khiển cả lớp ôn lại các động tác đội hình đội ngũ đi vượt chướng  ngại vật , đi chuyển hướng trái, phải. Mỗi nội dung thực hiện từ 2 -3 lần ,  nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái , vòng phải  theo đội hình 4 hàng dọc.  - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập . GV - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần . * Ôn phối hợp các động tác vừa tập . - Giáo viên nêu tên các nội dung vừa ôn để học sinh nắm . 7 phút - Yêu cầu lớp ôn lần lượt ôn liên hồn phối hợp các động tác - Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại - Giáo viên hô cho học sinh thực hiện động tác đi chuyển hướng trái phải khoảng 15 mét. * Chơi trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời “ - Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. 7phút - Cho HS bật nhảy, chơi thử 1 - 2 lần. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. - Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/Phần kết thúc: 5 phút - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. GV - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại .. ----------------------------------------------Tốn:. Tính giá trị của biểu thức. A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng ,trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia . Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Biết áp dụng để tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “< , > , = “ B/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của - Hai học sinh lên bảng làm bài. biểu thức đó. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp - Nhận xét chữa bài trên bảng. làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính trừ thì ta thực hiện như thế nào? cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ - Ghi Quy tắc lên bảng. tự từ trái sang phải". - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. - Nhắc lại quy tắc. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. hiện như thế nào? - mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: - Nhận xét, chữa bài. 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phếp tính theo thứ nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào? tự từ trái sang phải". - Ghi QT lên bảng. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. biểu thức. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - 1HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn lại. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Đổi chéo vở để KT bài nhau, Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. - Nhận xét, chữa bài. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài tốn. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. d) Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Phân tích bài tốn. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Cả 2 gói mì cân nặng là : 80 x 2 = 160 ( g ) Cả hai gói mì và hộp sữa nặnglà : 160 + 455 = 615( g ) Đ/S: 615 g - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học.. ------------------------------------------------Luyện từ và câu:. Từ ngữ về thành thị - nông thôn Dấu phẩy. A/ Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống vốn từ về thành thị, nông thôn. - Biết thêm 1 số tên thành phố và vùng quê nước ta ; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. - Củng cố ôn luyện về dấu phẩy. B/ Chuẩn bị: Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. C/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KT bài cũ: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước. - 2HS lên làm lại BT2 và 3. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1 em đọc yêu cầu BT: Kể tên 1 số TP, tên 1 số làng quê. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Từng cặp làm việc. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Theo dõi trên bản đồ. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính.. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. c) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - Sự vật - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - Công việc kinh doanh, chế tạo máy móc , nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, - Công việc cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta.. ---------------------------------------------------Tập viết:. Ôn chữ hoa M. A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng ( Mạc Thị Bưởi ) bằng chữ cỡ nhỏ . Viết câu ứng dụng (Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, đẹp. B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Haotj động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Em hãy nêu từ và câu ứng dụng đã học ở tiết - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước trước? - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :Khuyên mọi người phải biết sống đồn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ . - Chữ : T, B : 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. - Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B . - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc. - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Một em đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm.. ===================================================== Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 Ngày soạn: 19/ 12/ 2006 Ngày giảng: 21/ 12/ 2006.. Mĩ thuật:. Luyệntập GV bộ môn dạy. ----------------------------------------------------Tập đọc:. Về quê ngoại. A/ Mục tiêu: - SGV trang 300. - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu “Đôi bạn “. chuyện. - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời , chân đất …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ? + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo ? + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài th . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo PP xóa dần. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . đ) Củng cố - Dặn dò - Nội dung bài thơ nói gì? - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. Tốn:. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... - HS đọc thầm khổ thơ 2: + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Lắng nghe. - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọchay nhất. - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ.. Tính giá trị của biểu thức (tt). A/ Mục tiêu - HS biết cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “. - Giáo dục HS tính tự giác, kiên trì trong học tốn. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: - 2HS lên bảng làm bài. 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6 - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu quy tắc: * Ghi bảng: 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức trên có những phép tính nào? - GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép cộng , trừ sau". - Mời HS nêu cách tính. - Ghi từng bước lên bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5. * Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4. - Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 86 - 10 x 4. - Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu. - Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu bài tốn. - Hướng dẫn HS phân tích bài tốn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Có phép tính cộng và phép tính chia. - Nhẩm QT.. - HS nêu cách tính: Lấy 35 chia 5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7. - 2 em nêu lại cách tính. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu cách tính. - Nhẩm thuộc QT. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung: 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 - 2 = 13 S 180 : 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 282 - 100 : 2 = 91 S 282 - 100: 2 = 232 Đ - 2HS đọc bài tốn. - Phân tích bài tốn theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả). Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Giáo án – lớp 3 Tuần 16 ĐS: 19 quả táo - 2HS nhắc lại QT vừa học.. ------------------------------------------------Tập làm văn:. Kéo cây lúa lên. A/ Mục tiêu: - HS nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại truyện vui “ Kéo cây lúa lên “ Lời kể rõ, vui, khôi hài, tác phong mạnh dạn tự nhiên. - Dựa vào các câu hỏi gợi ý để viết được một đoạn văn nói về thành thị và nông thôn. Dùng từ đặt câu đúng, câu văn rõ ràng, sáng sủa. B/ Chuẩn bị Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). C/ ác hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - 2 em đọc bài viết: Giới thiệu tổ em. - Gọi 2HS đọc bài viết ở tiết trước. - Lớp theo dõi. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi y. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh thầm câu hỏi gợi ý. họa. - Kể chuyện lần 1: - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Truyện có những nhân vật nào ? + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao đã làm như thế nào? hơn cây lúa ở ruộng bên. + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - 1HSG kể lại câu chuyện. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Tập kể theo cặp. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . trong SGK. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. Quan sát + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết luyện từ thị) ? và câu trước để tập nói những điều em biết về - Nhắc học sinh có thể dựa vào bài luyện từ và câu thành thị hoặc nông thôn trước lớp. - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. để tập nói trước lớp về thành thị hoặc nông thôn. - Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi ý. - Cả lớp làm bài. - Mời một em làm mẫu - tập nói trước lớp. Cả lớp - 5 - 7 em thi nói trước lớp. nhận xét, rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Mời 5 – 7 em trình bày bài nói trước lớp. - Theo dõi nhận xét bài học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. nhất .. - 2 em nhắc lại nội dung bài học.. --------------------------------------------------Buổi chiều. Chính tả:. Về quê ngoại. A/ Mục tiêu: - SGV trang 307. - HS làm đúng BT2b: Phân biệt các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con đã học ở tiết trước. các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn … - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nhơ ù- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi bạn đọc. : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Thể thơ lục bát . + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 bát? chữ lùi vào 1ô. + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện tiếng khó . viết vào bảng con . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Hai em thực hiện làm trên bảng - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. d) Củng cố - Dặn dò: Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nam Thái A2 GV – Nguyễn Thị Ngọc Yến. Giáo án – lớp 3 Tuần 16. - Dặn về nhà họvà làm bài xem trước bài mới .. ------------------------------------------------Hướng dẫn tự học Tiếng Việt A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn HS đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài TĐ: - Các nhóm tiến hành luyện đọc, tự sửa lỗi phát Đôi bạn, Về thăm quê, kết hợp TLCH trong âm cho nhau. SGK. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đọc nối - HS thi đọc theo nhóm. tiếp đoạn trong bài Đôi bạn. - Mời 2 HS thi đọc cả bài. - Thi đọc cá nhân. + Em hiểu câu nói của bố Thành như thế nào? - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Về - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. thăm quê. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét bình chọn em đọc tốt nhất, tuyên dương. 2/ Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.. Rèn chữ A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Đôi bạn. - Rèn cho HS có kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài sạch, đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 3 trong bài Đôi bạn. - Lắng nghe GV đọc bài. - Gọi 1HS đọc lại. - 1HS đọc lại. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Câu nói của bố trình bày như thế nào? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang - Yêu cầu viết các từ khó trên bảng con, ghi nhớ. đầu dòng. * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Tập viết các chữ khó vào bảng con. * Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. - Nghe - viết bài vào vở. * Dặn dò: Về nhà luyện viết lại cho đúng những - Chữa lỗi, rút kinh nghiệm. chữ đã viết sai.. ====================================================== Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006 Ngày soạn: 20/12/2006 Ngày giảng: 22/12/2006. Anh văn:. GV bộ môn dạy. ------------------------------------------------Tốn. Luyện tập. A/ Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên soạn: Phan Văn Thảo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×