Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án Tuần 24 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.44 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>TUẦN 24</b>



<i>Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2019</i>


<b>CHÀO CỜ:</b>


<b> Tập trung tồn trường</b>
<b>TỐN:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b> I. MỤC TIÊU </b>


- Hệ thống hóa, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- Vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu
cầu tổng hợp hơn.


- Giáo dục HS tính cẩn thận tự tin, ham học.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>



<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu 2</b>
quy tắc và cơng thức tính thể tích hình lập
phương và hình hộp chữ nhật.


- Gv nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Bài mới : </b>


<b> a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của tiết</b>
học.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


<b> Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt.</b>


- Gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- GV quan sát,kiểm tra đối tượng HS còn lúng
túng.


- GV đánh giá, xác nhận.


<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.</b>


- GV treo bảng phụ. Y/c HS tự làm và điền
vào bảng ở SGK


<b>-</b> Hát



- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc, tóm tắt:
- A = 2,5cm


- S1 mặt = ?, Stp = ?, V = ?
- HS làm bài




-- HS nhận xét.


- Viết số đo thích hợp vào ơ trống.
- HS quan sát và làm bài.


a 11cm 0, 4m 1


2<i>dm</i>


b 10cm 0, 25m 1


3<i>dm</i>


h 6cm 0, 9m 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.



<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Gọi 2 HS nêu 2 cơng thức tính thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Nhận xét tiết học.


Sm đáy 110cm2 <sub>0, 1m</sub>2 <sub>1</sub>


6<i>dm</i>2
Sxq 252cm2 <sub>0,17m</sub>2 <sub>10</sub>


9 <i>dm</i>2
V 660cm3 <sub>0,09m</sub>3 <sub>1</sub>


9<i>dm</i>3


- 2 HS nêu.
- HS nghe.


<b>TẬP ĐỌC : </b>


<b>LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính cách nghiêm túc của văn bản.


- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến


2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn đọc thuộc</b>
lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về bài
đọc.


- Gv nhận xét.


<b>3 . Bài mới : </b>


<i>a. Giới thiệu bài : </i>


<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :</i>
<b> Luyện đọc :</b>


- Gọi đọc bài văn.



- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau (2-3 lượt).
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải
sau bài và uốn nắn cách đọc của HS.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


 <b>Tìm hiểu bài :</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm để trả
lời các câu hỏi trong SGK.


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc tựa
- 1 hs đọc bài


- HS đọc theo thứ tự :
+ HS1 : đoạn 1


+ HS2 : đoạn 2
+ HS3 : đoạn 3


- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?



+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội
- Gv nói thêm về nội dung câu hỏi 2


+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng
bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay
mà em biết.


- Sau khi đại diện các nhóm HS trình bày, GV
mở bảng phụ viết sẵn tên khoản luật của nước
ta


- Gọi 1 HS nhìn bảng đọc lại.


- Qua bài tập đọc “Luật tục xưa của người
Ê-đê” em hiểu nội dung của bài là gì ?


- Ghi nội dung lên bảng.
 <b>Luyện đọc lại :</b>


<b>- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu cầu</b>


HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.



<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>


- Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.


đoạn.


- HS viết tên các luật mà em biết vào giấy
khổ to, dán lên bảng. Các nhóm khác bổ
sung.


- Các nhóm trình bày
- HS đọc lại.


- HS trả lời…
- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài, cả lớp theo dõi, nêu cách đọc.


- Theo dõi GV đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3-5 HS thi đọc.


- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay
nhất.


- Hs nêu.


- Hs nghe


<b>CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết) </b>


<b>NÚI NON HÙNG VĨ</b>


<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU </b>


- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả trích đoạn bài Núi non hùng vĩ.


- Nắm chắc cách viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam. (Chú
ý nhóm tên người và tên địa vùng dân tộc thiểu số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

viết : Hai Ngàn, Ngã ba, Pù Mo, Pù – Xai.
- GV nhận xét.



<b>3. Dạy bài mới :</b>


3.1. Giới thiệu bài - ghi đề :
3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết :


- GV đọc trích đoạn bài chính tả “Núi non
hùng vĩ”


- Đoạn văn miêu tả gì ?


- Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ
viết sai : tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hồng Liên
Sơn, Phan – xi – păng, Ô quy Hồ, Sa Pa, Lào
Cai.


- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.


- Chấm chữa bài : +GV chấm 8 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.


- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .


<b>3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>


* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV cho HS làm việc cá nhân.



- Cho HS trình bày kết quả.


- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng
đó


* Bài tập 3:-1 HS nêu nội dung của bài tập3.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số
thứ tự 1,2,3,4,5.


- GV cho HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV cho HS trao đổi trong nhóm, giải đố, viết
lần lượt đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử.
- Cho 4 đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV chấm bài, chữa, nhận xét.


<b>4. Củng cố, dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .


- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi SGK và lắng nghe.


- Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của tổ
quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung
Quốc.



- HS viết từ khó trên giấy nháp.


-HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi.


- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.


- HS lắng nghe.


- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK
- HS làm vào vở.


- HS nêu miệng các tên riêng và cách viết
hoa.


- HS theo dõi trên bảng.


- 1 HS nêu nội dung, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS theo dõi trên bảng phụ.


- HS đọc lại các câu đố bằng thơ.


HS trao đổi trong nhóm, giải đố, viết lần
lượt đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử.
- 4 đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.



<b>KHOA HỌC:</b>


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.


- Giáo dục HS tính cẩn thận khi tiếp xúc với điện
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bóng đèn điện hỏng có tháo đi (có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây).
- Hình trang 94,95,97 SGK.


- Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số đò vạt bằng kim loại
& một số đồ vật khác bằng nhựa, cao su, sứ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn Kể tên</b>
một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện?



- Nêu tác dụng của dòng điện ?
- Nhận xét


<b>3. Bài mới : </b>


1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động :


<b> a) Hoạt động 1 :- Thực hành lắp mạch điện.</b>
Bước 1: Làm viêc theo nhóm.




Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi.


GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế
nào thì đèn mới sáng .


Bước 3:Làm việc theo cặp.


Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm .


+ Cho HS quan sát hình 5 trang 95
SGK & dự đốn mạch điện ở hình nào thì đèn
sáng .Giải thích tại sao ?


+ Lắp mạch điện để kiểm tra .So sánh
với kết quả dự đốn ban đầu. Giải thích kết


quả thí nghiệm.


<i><b> b) Hoạt động 2:.Làm thí nghiệm phát hiện</b></i>


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK.
- HS lắp mạch để đèn sáng & vẽ lại cách
mắc vào giấy.


- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ & mạch
điện của nhóm mình


- Dịng điện chạy qua một mạch kín từ
cực dương của pin, qua bóng đèn đến
cực âm của pin thì đèn sáng


- HS chỉ mạch kín cho dịng điện chạy
qua (hình 4 trang 95 SGK


- H.a ; H.d - Dòng điện chạy qua một
mạch kín từ cực dương của pin, qua
bóng đèn đến cực âm của pin thì đèn
sáng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vật dẫn điện , vật cách điện .
Bước 1: Làm việc theo nhóm.


+ Gọi HS nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm
Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng
điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín , vì vậy đèn sáng.


+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa: Khơng cho
dịng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy
đèn khơng sáng


Bước 2: Làm việc theo lớp .
GV đặt câu hỏi :


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì ?


+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua ?


+Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì ?
+ Kể tên một số vật liệu khơng cho dòng điện
chạy qua ?


<i><b>c) Họat động 3 : Quan sát & thảo luận.</b></i>


- GV cho HS chỉ ra & quan sát một cái ngắt
điện . HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện
*GV kết luận hoạt động



<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
- GV nhận xét tiết học .


- Đọc trước bài“ An toàn & tránh lãng phí khi
sử dụng điện”


- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.
- Từng nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.


- Cả lớp nhận xét.


+ Gọi là vật dẫn điện.
+ Đồng, nhôm, sắt ….
+ Vật cách điện
+ Gỗ , sứ , cao su .


- HS quan sát cái ngắt điện. Cái ngắt
điện dùng để ngắt dòng điện khi cần
thiết


- Vật dẫn điện.
- Vật cách điện.
- HS nghe.
- Xem bài trước.



<i>Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2019</i>


<b>THỂ DỤC:</b>


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY- TC"QUA CẦU TIẾP SỨC"</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy ( chạy chậm sau đó kết hợp với
bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa).


- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy - nhảy – mang vác – bật cao( chạy nhẹ
nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó có thể mang vật nhẹ và bật lên cao)


<b>- Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. </b>
<b>II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ:</b>


<b>- Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi cịi, bóng.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>lượng</b> <b>thức tổ chức</b>
<b>I. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.


- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ:Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.



1-2p
100m
2l x 8nh
4HS


X X X X X X X X
X X X X X X X X


<b>II. Cơ bản:</b>


- Ôn phối hợp chạy- mang vác.


Chia tổ tập luyện, sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn
tập do cán sự điều khiển.


- Ôn bật cao.


Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa hai đợt
GV có nhận xét.


- Học phối hợp chạy và bật nhảy.


GV nêu tên và giải thích bài tập, sau đó GV làm mẫu
chậm rồi cho HS lần lượt thực hiện.


- Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức".


GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo hiểm, sau đó


cho các em chơi dưới sự điều khiển của GV.


6-7p
2-3 lần
9-11p
3-4p


X X X X X X X X
X X X X X X X X


O
X X X ...X




<b>III. Kết thúc:</b>


- GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.


1p
1-3p


X X X X X X X X
X X X X X X X X


<b>TOÁN:</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Củng cố về tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích tồn phần và thể tích của các khối hộp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận tự tin, ham học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu cách</b>
tính thể tích hình hộp chữ nhật?


- Nêu các bước giải của bài tập 3.
- Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới : </b>



<b> a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.</b>


<b>-</b> Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


<b> Bài 1: Gọi HS đọc tính nhẩm của bạn Dung.</b>
- Y/ c HS thảo luận cách làm của bạn Dung.


a) Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Thảo luận nhóm đơi tách 17, 5% thành tổng
mà các số hạng có thể nhẩm được (tách thành
3 số hạng).


- Gọi các nhóm nêu kết quả tách.
- Gọi HS nhận xét.


- GV đánh giá, xác nhận.
b) Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Y/ c HS thảo luận nhóm đơi tìm cách tính
- Gọi HS lên bảng làm bài.


- Ai có thể nêu cách tính nhẩm?
- Gọi HS nhận xét.


- GV đánh giá, xác nhận.
- Kết luận.



<b>Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.</b>


- Y/ c HS thảo luận nhóm và tìm cách giải.
- Gọi 1 HS bảng, cả lớp làm vào vở.


b) - Gọi 1 HS bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gọi 2 HS nêu cách tính tỉ số phần trăm.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu hình trụ. Giới
thiệu hình cầu.


HS đọc


HS thảo luận: Tính 10% =


1


10<sub>, dễ dàng</sub>


nhẩm được 12 (bằng cách chia 120
cho10); tính 5% bằng


1



2<sub> của 10% lại dễ</sub>


dàng nhẩm được từ kq bước 1 (12:2). Cuối
cùng cộng nhẩm. Như vậy bạn muốn tính
15% đã tách hai bước giải đơn giản.


- HS đọc.


- 2 HS cùng nhau thảo luận.


- 3HS đại diện 3 nhóm nêu kết quả tách.
- HS nhận xét.




-- Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- 2 HS cùng nhau thảo luận.


- 1 HS làm bài ở bảng, dưới lớp làm VBT
- 1 HS nêu.


- HS nhận xét.
- HS đọc.


- HS thảo luận .


- HS làm bài và nêu kết quả.


- HS nêu.


- HS nghe.


<b>TẬP ĐỌC : </b>


<b>HỘP THƯ MẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, ảnh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (nếu có)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>1. </b>


Ổn định<b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ<b> : TBHT mời các bạn đọc lại</b>
bài Luật tục xưa của người Ê-đê, trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới : </b>



<i>a. Giới thiệu bài : </i>


- Giới thiệu về nhà tình báo Vũ Ngọc Nhạ để
giới thiệu


<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :</i>
<b> Luyện đọc :</b>


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.


- GVcho HS quan sát tranh minh họa trong
SGK.


- Gv hướng dẫn HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai :
chữ V, bu-gi, cần khởi động máy…


- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
văn trong bài (2-3 lượt) GV kết hợp giúp HS
đọc và tìm hiểu các từ được chú giải sau bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


 <b>Tìm hiểu bài :</b>


- GV yêu cầu đọc thầm các đoạn trong bài kết
hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Tổ chức cho HS cả lớp báo cáo KQ tìm hiểu


bài, gv và cả lớp nhận xét bổ sung.


+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
+ Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì ?
+ Người liên lạc đã ngụy trang hộp thư mật
như thế nào ?


+ Qua những vật có hình chữ V, người liên
lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long. V ì sao chú làm như vậy.


+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS quan sát.


- Lớp đọc nhẩm theo.
- HS đọc bài theo thứ tự :
+ HS1 : từ đầu đến đáp lại



+ HS2 : từ anh dừng xe đến ba bước chân.
+ HS3 : từ Hai Long tới ngồi đến chỗ cũ.
+ HS4 : đoạn cịn lại.


- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc tồn bài.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.


 <b>Đọc diễn cảm :</b>


<b>- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn</b>


văn -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng
nội dung từng đoạn.


- GV hướng dẫn hS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.


<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>


- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét tiết học.


- Hs thảo luận N2 nêu – nxbs .


- Hs nhắc.


- HS thực hiện.


- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của
GV.


- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu.


- Hs nghe.


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :</b>


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện ; đề
<b>phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà (Tích hợp tồn phần).</b>


<b>*</b>

<i><b>GDKNS:</b></i>


<i> - Kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/</i>
<i>….)</i>


<i> - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí).</i>
<i> - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.</i>


<b>*Tích hợp liên hệ : Các biện pháp tiết kiệm điện.</b>



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- Cầu chì.</b>


- Hình và thơng tin trang 98,99 SGK .


- Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ …
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm & an toàn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn: Vật cho</b>
dịng điện chạy qua gọi là gì? Nêu ví dụ minh
hoạ?


- Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
Kể một số vật?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới : </b>



<b> 3.1. Giới thiệu bài : “An tồn và tránh lãng</b>
phí khi sử dụng điện”


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 3.2. Hoạt động : </b>


<i><b>Hoạt động 1 : - Thảo luận về các biện pháp</b></i>


phòng tránh bị điện giật (Tích hợp).
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.


Cho HS liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở
trường, bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do
điện cho bản thân & cho những người khác.
- Bước 2: Làm việc cả lớp .


- Từng nhóm trình bày kết quả.


- GV bổ sung: cầm phít cắm điện bị ẩm ướt
cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật.


<i><b> b) Hoạt động 2 : Thực hành (Tích hợp +</b></i>
GDKNS).


- Bước 1 : Làm việc theo nhóm.




- Bước 2 : Làm việc cả lớp.


GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết
bị điện (có ghi số Vơn).


GV cho HS quan sát cầu chì & giới thiệu
thêm : Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao
điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ
chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối khơng
được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
<i><b> c) Hoạt động 3 : Thảo luận về việc tiết kiệm</b></i>
điện


- Bước 1: làm việc theo cặp.
HS thảo luận theo các câu hỏi:


+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?


+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lương điện .


- Bước 2: Làm việc cả lớp.


GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng
điện an tồn và tránh lãng phí.


Cho HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà.



<b>*</b>

<i><b>GDKNS:</b></i>


<i> - Kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống đặt ra (khi</i>
<i>có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/….)</i>
<i> - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng</i>
<i>điện (tiết kiệm, tránh lãng phí).</i>


- HS thảo luận các tình huống để dẫn đến
bị điện giật và các biện pháp dề phòng
điện giật.


- HS tự liên hệ trả lời


- Thả diều mắc trên dây điện, dùng tay sờ
vào ổ cắm. Tuyệt đối khơng thả diều nơi
có cột điện, khơng chạm tay vào ổ điện.


- HS thực hành theo nhóm : Đọc thơng tin
và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.


- Từng nhóm trình bày kết quả.


- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị
điện .


- HS làm việc cặp đôi


- Khi sử dụng đồng thời quá nhiều dụng
dụ dùng điện, dây bị nóng có thể làm bốc


cháy lớp vỏ nhựa và gây cháy nhà ; giảm
bớt được số tiền điện.


- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà
nhớ tắc đèn, quạt, ti vi.


HS trình bày việc sử dụng diện an tồn &
tránh lãng phí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách</i>
<i>nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.</i>


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 99 SGK.
- Nhận xét tiết học .


- Đọc trước bài: Ôn tập: Vật chất và năng
lượng.


- HS đọc
- HS nghe.
- Xem bài trước.
<i><b> </b></i>


<i><b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH</b>


<b>I.</b>



<b> MỤC TIÊU </b>


- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ cụ thể kết hợp với từ an ninh
(BT2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đó cho và xếp được thích hợp (BT3);


làm được BT4..


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Bảng phụ viết sẵn BT2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>- 2. </b> Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu các</b>
cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến?


<b>- Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.</b>


- Gv nhận xét.
<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>



GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<i>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
Bài tập 1


- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS: đọc kĩ nội dung từng
<i>dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.</i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý
kiến.


- GV nhận xét và giải thích:


<i>(a): an ninh chỉ tình trạng n ổn về mặt chính</i>
<i>trị và xã hội. Cịn tình trạng yên ổn hẳn, tránh</i>
<i>được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là</i>
<i>an tồn.</i>


<i>(c): tình trạng khơng có chiến tranh hay cịn</i>
<i>gọi là hịa bình khác với tình trạng yên ổn về</i>


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.



- Cá nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>chính trị, xã hội.</i>
Bài tập 4:


- GV cho một HS đọc nội dung BT4.


- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân
loại; yêu cầu HS đọc kĩ, tìm đúng những từ
ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, tổ
chức - những người giúp em bảo vệ an tồn
cho mình khi khơng có cha mẹ ở bên.


- GV cho cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn,
trao đổi và làm bài theo nhóm.


- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ khơng
thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.


- HS thảo luận nhóm 4:


<i>+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại</i>
<i>(ĐT) của cha mẹ/ Nhớ địa chỉ, số ĐT của</i>
<i>người thân/ Gọi ĐT 113, 114 hoặc 115,</i>


<i>…/ kêu lớn để người xung quanh biết/</i>
<i>Chạy đến nhà người quen…/ Đi theo</i>
<i>nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý</i>
<i>nhìn xung quanh/ Khơng mang đồ trang</i>
<i>sức, đồ đắt tiền/ Khóa cửa/ Khơng cho</i>
<i>người lạ biết em ở nhà một mình/ Không</i>
<i>mở cửa cho người lạ.</i>


<i>+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hành,</i>
<i>cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113</i>
<i>(công an thường trực chiến đấu), 114</i>
<i>(công an phòng cháy chữa cháy), 115</i>
<i>(đội thường trực cấp cứu y tế).</i>


+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo
<i>vệ khi khơng có cha mẹ ở bên: ơng bà,</i>
<i>chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.</i>
Hs lắng nghe.


<i><b> Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2019</b></i>


<b>THỂ DỤC:</b>


<b>PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY,TRÒ CHƠI"CHUYỀN NHANH, NHẢY...."</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác.


- Học mới trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi


được trò chơi.


<b>II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ: </b>


<b>- Sân tập sạch sẽ, an tồn.GV chuẩn bị cịi, bóng.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.


- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trị chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu"


1-2p
100m
2l x8nh
2p


X X X X X X X X
X X X X X X X X


<b>II. Cơ bản:</b>


- Ôn chạy và bật nhảy.


Tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã


chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng
HS nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp thực
hành.


- Học trị chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh".


GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội
chơi thử, sau đó chơi chính thức.


7-10p


8-10p


X X X X X X X X
X X X X X X X X


O
X X X ...X


X X X X X O
X X X X X O 
X X X X X O


<b>III. Kết thúc:</b>


- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa
vỗ tay và hát.



- GV hệ thống bài học.


- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.


1-2p
1-2p
1p


X X
X X
X  X
X X
X X


<b> TOÁN: </b>


<b>BÀI ĐỌC THÊM: HÌNH TRỤ- HÌNH CẦU</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết được hình trụ, hình cầu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
- Một số đồ vật có dạng hình cầu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : TBHT mời các bạn tính </b>
17,5% của 240.


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới : </b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>


<b>-</b> Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài đọc thêm hình trụ, hình cầu.
<i><b>B. Nội dung</b></i>


<i><b>a) Hình trụ:</b></i>


- GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa,
hộp chè..


+ Các hình này là hình lập phương ? Hình hộp
chữ nhật ?


+ Có phải hình dạng quen thuộc khơng? Có tên
là gì?



- GV: Các hộp này có dạng hình trụ.


- GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và
hỏi:


+ Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng
nhau ?


- GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh.
- GV: đưa ra vài hình vẽ khơng có dạng hình
trụ để HS nhận dạng.


- GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ
<i><b>b) Hình cầu:</b></i>


- GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu:
quả bóng, quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng
có dạng hình cầu.


- GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu:
quả bóng bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ
vật không phải là hình cầu: quả lê, quả trứng…
+ Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu
<b>và các vật khơng phải là hình cầu. </b>


<b>4. Củng cố: (5phút)</b>


- Gọi hs nêu một số đồ vật có dạng hình trụ,
hình cầu.



<b>5. Dặn dị :</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát
- Không


- Quen thuộc nhưng khơng biết tên
- 2 hình trịn bằng nhau


- HS quan sát
- HS xác định
- HS nghe


- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS xác đình hình


<b>- HS chỉ và thao tác</b>


<b>KỂ CHUYỆN:</b>


<b>RÈN KĨ NĂNG KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về những người đã
góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh.


<b>I. MỤC TIÊU </b>



1. Rèn kĩ năng nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện).


2. Rèn kĩ năng kể : diễn đạt gãy gọn, rõ ràng, diễn cảm khi kể chuyện.
3. Giáo dục HS tự tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Sách, báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ …
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn kể lại</b>
chuyện đã nghe hay đã đọc về những người góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới :</b>



<b>3.1. Giới thiệu bài </b>


<b>3.2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :</b>


- Cho 1 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài?


- GV gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện
em đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an
ninh.


- GV giải nghĩa cụm từ : bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV lưu ý HS : Chọn đúng 1 câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã
góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm
ví dụ trong sách. Những HS khơng tìm được
những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những
câu chuyện đã học trong sách.


Trong tiết kể chuyện này các em cần thể hiện
diễn đạt gãy gọn, rõ ràng, diễn cảm khi kể
chuyện.


- Gọi 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.


<b>3.3. HS thực hành kể chuyện </b>


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.


- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể


hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.


<b>4. Củng cố ,dặn dò: </b>


- Đọc trước đề bài và em tranh của câu chuyện
“Vì mn dân”


- GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc đề bài.


- HS nêu yêu cầu của đề bài.


- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Lần lượt HS nêu câu chuyện kể.
- HS thi kể chuyện.


- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG.</b>


<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU </b>


- Nắm được cách nối cá vế câu ghép.
- Biết tạo các câu ghép mới.


- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hơ ứng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ; Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu bài</b>
tập 2 và 4 ở tiết trước.


<b>- GV nhận xét.</b>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>a. Giới thiệu bài –ghi đề:</b>
<b>b. Luyện tập.</b>


Bài 1 Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bài


- Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên
làm bài.


<b>- Nhận xét, chốt ý đúng.</b>


Bài 2 Cho HS đọc yêu cầu bài tập


<b>- Nêu yêu cầu bài tập.</b>


- Dán tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên
làm bài.


<b>- Nhận xét ,bổ sung.</b>
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài


<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b>- Hát </b>


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- HS lắng nghe.


1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.


<b>- Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế</b>


câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.


<b>- Cả lớp nhận xét.</b>


- Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.


- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.


- Lắng nghe.


<b>ĐỊA L Ý: </b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.</b>


- Khái quát châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới.


- Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
- Phiếu học tập của học sinh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn lên bảng, </b>
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và đánh giá HS.


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1: Trò chơi đối đáp nhanh</b></i>


GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành
hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ
tự nhiên thế giới.


- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:


- GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc.


<i><b>Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên </b></i>


<b>và xã hội giữa châu Á và châu Âu.</b>


- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115
SGK vào vở và tự làm bài tập này.


- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng:
Tiêu chí


Diện tích
Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc


Hoạt động kinh tế


<b>4. Củng cố:</b>


GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học


<b>5. Dặn dò :</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng
đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài
Châu Phi .



<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi,
các bạn ở dưới làm cổ động viên.


<b>- HS tham gia trị chơi.</b>


Một số câu hỏi ví dụ:


1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của
Châu Á.


2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á
cá phía đơng, tây, nam ,bắc.


- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài
trên bảng lớp.


-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Châu âu


a. Rộng 10 triệu km2


d. Chủ yếu ở đới khí hậu ơn hịa.
g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo


dài từ tây sang đông.


h. Chủ yếu là người da trắng


i. Hoạt động công nghiệp phát triển.


<i>Thứ 6, ngày 01 tháng 03 năm 2019</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Giúp HS ôn tập rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn.


- Vận dụng và giải các bài tốn hợp nhanh,chính xác.
- Có ý thức tự giác làm bài, tự tin,ham học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>



Chia sẻ bài cũ <b> : TBHT mời các bạn nêu</b>
cách tính diện tích hình tam giác, hình thang,
hình bình hành, hình trịn.


- Gv nhận xét.


<b>3 - Bài mới : </b>


<b> a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học</b>


<b> b– Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b> Bài 2:</b>


- Cho HS vẽ hình vào vở, tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


M K N


Q H P


<b>Bài 3: GV cho thực hiện theo nhóm 4</b>


- GV Cho các nhóm nêu bước giải.


- GV kết luận.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích các hình



<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện yêu cầu.
<i>Bài giải</i>


Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tam giác KPQ là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích của hình tam giác MKQ
và hình tam giác KNP là:


72 – 36 = 36 ( cm2<sub>)</sub>


Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích hình tam giác MKQ và
hình tam giác KNP .


- HS thực hiện theo nhóm4
- Các nhóm trình bày


Bán kính hình trịn 5 : 2 = 2,5(cm)


Diện tích hình trịn


2,5 x 2,5 x 3,14 =19,625(cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác ABC


3 x 4 : 2 = 6(cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đã học.


- Nhận xét tiết học.


- HS nêu.
- Lắng nghe.


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS </b>


- Củng cố kiến thức về văn tả đồ vật : Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


- Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật đúng trình tự có
sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hố


- GDHS có ý thức tự giác trong làm bài, thích học văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nhóm, VBT.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu cấu</b>
tạo của văn kể chuyện


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài - ghi đề :</b>
<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>* Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc nội dung bài tập 1
Gv Giới thiệu


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài
văn và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của
bài .


- Phát bảng phụ cho 2 nhóm (Mỗi nhóm trả lời


1 phần)


- Mời nhóm 1 trả lời phần a dán bài lên bảng.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung


GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :


<b>a)Mở bài : Tơi có một người bạn đồng hành </b>


……màu cỏ úa .


<b>b)Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba …..chiếc</b>


áo quân phục cũ của ba .


<b>c)Kết bài : Mấy chục năm qua ……và cả gia </b>


đình tơi


- Bài văn mở bài theo kiểu nào?
- Bài văn kết bài theo kiểu nào?


- Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc


- Lớp đọc thầm SGK .2 HS ngồi cạnh
nhau trao đổi ,thảo luận làm bài tập.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến
theo hướng dẫn của GV


Theo dõi


- Mở bài theo kiểu trực tiếp
- Kết bài kiểu mở rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

áo của tác giả ?


- Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ
tự nào?


- Để có bài văn miêu tả sinh động tác giả đã
dùng biện pháp nghệ thuật nào ?


Mời 2 nhóm dán bài của câu b lên bảng. Yêu
cầu HS cả lớp nhận xét


- Các hình ảnh so sánh trong bài văn


- Những đường khâu đều đặn như khâu máy ;
hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội
duyệt binh ; Cái cổ áo như hai cái lá non ; Cái
cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự ;
……xắn tay áo lên gọn gàng ; mặc áo vào tơi


có cảm giác như bàn tay ba mạnh mẽ yêu
thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào
lồng ngực ấm áp của ba. Tơi chững chạc như
một anh lính tí hon.


- Các hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng
hành quý báu cái măng sét ơm lấy cổ tay tơi.
- Gv đính lên bảng tờ giấy ghi sẵn các kiến
thức cơ bản về bài văn miêu tả .


- Yêu cầu HS đọc lại .


1.Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần


a)Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả (mở theo
kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp)


b)Thân bài : Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi đi
vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật


c) Kết bài : Cảm nghĩ của em


(Theo kiểu mở rộng, không mở rộng)


2) Miêu tả đồ vật phải quan sát đồ vật theo
trình tự hợp lí, hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sơ…)


3) Sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để
giúp bài văn sinh động.



<b>*Bài tập 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Đề bài yêu cầu gì?


- Em chọn đồ vật nào để tả ?


Nhắc HS : Các em viết đoạn văn 5 câu tả hình
dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi
với em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc
phần thân bài. Là đoạn văn ngắn em cần chú ý
có câu mở đoạn, câu kết đoạn, Khi miêu tả nên


- Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của
cái áo.


- Biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá


2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi ghi nhớ


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


- Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng,
công dụng của một đồ vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để
đoạn văn được hay.


Yêu cầu HS tự làm bài



Gọi 1 HS làm vào bảng phụ dán lên bảng lớp.
HS cả lớp đọc nhận xét sữa chữa cho bạn
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết
- GV nhận xét và khen thưởng những HS viết
đoạn văn đúng yêu cầu, viết hay .


<b>4. Củng cố- dặn dò : </b>


<b>- Cho HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả </b>
đồ vật.


- GV nhận xét tiết học.


- Quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ
vật trong tiết tập làm văn tớí theo 1 trong 5 đề
đã cho


- HS cả lớp làm bài vào vở .
1 HS làm vào bảng phụ


- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- 4-5 HS đọc đoạn văn của mình viết


-1 HS nêu.
- Hs lắng nghe.


<b>LỊCH SỬ :</b>


<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>



<b> I. MỤC TIÊU </b>


- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khì, lương thực,… của miền
Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5- 1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).


+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam,
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.


*KNS: - Vai trị của giao thơng vận tải đối với đời sống con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh tư liệu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn </b> trả lời
câu hỏi:


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn


cảnh nào?


+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì
trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc?-- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b>- Hát </b>


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>b. Nội dung :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định</b></i>


<i>mở đường Trường Sơn.</i>


- GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét
chính về đường Trường Sơn.


- GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đường
Trường Sơn: từ hữu ngạn sơng Mã – Thanh
Hóa qua miền Tây Nghệ An đến miền Đơng
Nam Bộ.


- Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai


miền Bắc – Nam của nước ta?


- Vì sao trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?


- Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn ?


- GV kết luận: đường Trường Sơn là hệ thống
những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con
đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn,
Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một
con đường. Mục đích mở đường Trường Sơn:
chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ
thống nhất đất nước.


<i><b>Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng</b></i>


<i><b>trên đường trường Sơn.</b></i>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, u
cầu:


- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh?


-Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh :


- GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể hay


nhất.


- GV yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe,
thanh niên xung phong,… mà HS đã sưu tầm
được qua sách báo, truyền hình hoặc nghe kể
lại.


- GV kết luận: Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra
nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao
mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh
niên xung phong.


- HS đọc SGK và trình bày.
- HS quan sát bản đồ.


- Đường Trường Sơn là đường nối liền
hai miền Bắc – Nam của nước ta.


- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các
miền Nam kháng chiến, ngày 19 – 5 –
1959 Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn.


- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát
hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt
kẻ thù


- HS lắng nghe.



<i>BHT chia sẻ hoạt động thảo luận</i>
- HS làm việc theo nhóm.


- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.


- Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập
kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết
Sinh.


- 2 HS thi kể trước lớp.


- Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường</b></i>


<i><b>Trường Sơn:</b></i>


- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi :


- Tuyến đường Trường Sơn có vai trị như thế
nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của
dân tộc ta?


- Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận
xét, bổ sung và thống nhất ý kiến:


- GV yêu cầu HS so sánh hai bức ảnh trong


SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai
thời kì lịch sử.


- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường
Trường Sơn.


- GV kết luận: Ngày nay, đường Trường Sơn
<b>đã được mở rộng – đường Hồ Chí Minh. </b>


<b>BVMT:- Biết cách giữ gìn và bảo vệ trong quá</b>


trình sử dụng


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- Gọi 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS thảo luận theo nhóm đơi. Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi :


- Trong những năm tháng kháng chiến
chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn
là con đường huyết mạch nối hai miền
Nam Bắc, trên con đường này biết bao
người con miền Bắc đã vào miền Nam
chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam
hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn
dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng


kẻ thù.


- HS so sánh và nhận xét.


<b>- HS lắng nghe.</b>


- Hs nêu.


- Hs lắng nghe.


<b>ĐẠO ĐỨC : </b>


<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang
hội nhập vào đời sống quốc tế.


- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- GDKNS : Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con
người Việt Nam.


- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và
lịch sử của dân tộc VN.


- GD HS : Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : BHT mời các bạn nêu một</b>
số truyền thống văn hoá lâu đời của nước Việt
Nam mà em biết?


- Đọc bài thơ, bài hát ca ngợi đất nước ?
- GV nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.</b>
<b>b. Hoạt động1: Làm bài tập 1, SGK.</b>


(GDKNS)


<i>**KNS</i> <i>- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ</i>
<i>quốc Việt Nam)</i>


<i> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất</i>
<i>nước và con người Việt Nam.</i>


<i> - Kĩ năng hợp tác nhóm.</i>



<i>- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất</i>
<i>nước con người Việt Nam.</i>


<i><b>GDBVMT (Liên hệ) : - Một số di sản (thiên</b></i>
nhiên) Thế giới của Việt Nam và một số cơng
trình lớn của đất nước có liên quan đến môi
trường như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẻ
Bàng, Nhà máy thủy điện Sơn La, Nhà máy
thủy điện Trị An,...


<i>*Mục tiêu :Củng cố các kiến thức về đất nước</i>
VN


<i>*Cách tiến hành :- GV giao nhiệm vụ cho từng</i>
nhóm HS : Giới thiệu một sự kiện, một bài hát,
bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan
đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của
Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.


- Cho đại diện nhóm trình bày về một mốc thời
gian hoặc một địa danh.


- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận : + Ngày 2 / 9/1945 là ngày Chủ
<i>tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn Độc lập</i>
tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hồ. Từ đó ,ngày
2/ 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước
ta.



+ Ngày 7/5 /1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ


+ Ngày 30/04/1975 là ngày giải phóng miền
Nam. Quân Giải phóng chiếm Dinh Độc Lập,


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại.


- Từng nhóm thảo luận .
<i>BHT chia sẻ hoạt động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nguỵ quyền SG tuyên bố đầu hàng.


+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của
Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến
thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên.


+ Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài Gịn, nơi
Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.


+ Cây đa Tân Trào : Nơi xuất phát của một
đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái
Nguyên 16/8/1945.



<b>c. Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)</b>


(GDKNS)


<i>*Mục tiêu :HS biết thể hiện tình yêu quê</i>
hương ,đất nước trong vai một hướng dẫn viên
du lịch .


<i>*Cách tiến hành :- GV yêu cầu HS đóng vai</i>
hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với du
khách (các HS khác trong lớp đóng) về một
trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử,
danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em
VN, thực hiện Quyền trẻ em ở VN,….


- Đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên du
lịch giới thiệu.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.


<b>4. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Đất nước ta cịn nghèo, cịn gặp nhiều khó
khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng
lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
năng lượng là rất cần thiết.


- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.



- GV nhận xét tiết học.


- HS đóng vai theo nhóm.


- Một số nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe.


- Hs lắng nghe.


<b>TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Vận dụng và giải các bài toán hợp nhanh, chính xác.
- GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>



<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : TBHT mời các bạn nêu</b>
cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn
phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


- Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.</b>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập : </b></i>


<b> Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.</b>


a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.


b) Gọi 1 HS nêu.


<b>Bài 2:</b>


- Cho HS đọc đề bài, tóm tắt. Cho HS nhắc lại
cách tính diện tích và thể tích HLP.



- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm
bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích các hình
đã học.


- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra viết.


<b>-</b> Hát


- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc đề, tìm hiểu bài tốn.
<i>Bài giải</i>


Đổi: 1m = 10 dm; 50 cm = 5dm;
60 cm = 6dm.


a) Chu vi đáy của bể cá là:


(10 + 5) x 2= 30 (dm)


Diện tích xung quanh bể cá là:
30 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 230 dm2
b) Thể tích bể cá là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số : 300 dm2
- HS tìm hiểu đề, tóm tắt.
- HS làm bài và nhận xét.
a. Dtích xung quanh
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
b. Dtích toàn phần
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>


c. Thể tích 1,5x1,5x1,5=3,375(<i>m</i>3)
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TẬP LÀM VĂN: </b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Ôn luyện, củng cố kỉ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.


- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý văn tả đồ vật, trình bày rõ ràng, rành mạch tự
nhiên, tự tin.


- Giáo dục HS tính cẩn thận và sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. </b>


Ổn định <b> : Ban văn nghệ</b>


<b>2. </b>


Chia sẻ bài cũ <b> : TBHT mời các bạn đọc </b>
đoạn văn tả hình dáng hoặc cơng cụ của 1 số
đồ vật gần gũi tiết TLV trước .


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài – ghi đề:</b>
<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>



<b>* Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc nội dung bài tập 1.
+ GV nhắc:


- HS đọc kỹ 5 đề bài.
- Chọn 1 trong 5 đề trên.
- Lập dàn ý cho đề đã chọn.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Cho HS lập dàn ý, GV phát giấy cho 5 HS
(chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau).
- GV cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và bổ sung cho dàn ý trên bảng
*Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2
- GV cho từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong
nhóm.


- GV giúp đỡ uốn nắn cho HS.


- GV cho HS đại diện các nhóm thi trình bày
văn trước lớp.


- GV nhận xét và tuyên dương HS.


<b>- Hát </b>



- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Nghe.


- Để vở đầu bàn, nói rõ đề bài chọn.
- HS đọc gợi ý 1 SGK để lập dàn ý vào
nháp.


- 5 HS làm trên giấy.


- HS lần lượt đọc dàn ý của mình. 5 HS dán
5 tờ giấy bài làm lên bảng


- Lớp nhận xét. HS tự sửa dàn ý bài viết của
mình.


- 1 HS đọc, lớp đọc thần SGK.


- HS trình bày miệng bài văn miêu tả trước
nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4. Củng cố ,dặn dò : </b>


- GV nhận xét tiết học.



- Cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả
đồ vật trong tiết TLV tới.


- HS chú ý lắng nghe.


<b>SINH HOẠT LỚP: </b>


<b> NHẬN XÉT TUẦN 24</b>


- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 24.
- Triển khai công việc trong tuần 25.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.</b>
<b>2. Tiến hành:</b>


<b>* Nhận xét tuần 24:</b>


- Cho CT HĐTQ báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
- GV nhận xét chung, bổ sung.


<b>*Triển khai kế hoạch tuần 25:</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 25 theo thời khố biểu.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia tốt các hoạt động của Đội.



- Tích cực tham gia “Trạng nguyên Tiếng Việt”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×