Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Chương 6 - Quản trị vốn trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.41 KB, 11 trang )

Chương VI. QUẢN TRỊ VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh
doanh trong DN
6.2. Quản trị vốn cố định
6.3. Quản trị vốn lưu động

6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh
doanh trong DN
6.1.1. Khái niệm:
• Vốn là một phạm trù kinh tế. Vốn là biểu hiện
bằng tiền của tất cả giá trị tài sản được sử dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là giá trị ứng ra ban đầu cho các quá trình
sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục
tiêu sinh lời.

6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh
doanh trong DN
6.1.2. Vai trị của VKD
• Vốn là điều kiện tiền đề của q trình sản xuất
kinh doanh
• Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá
trình sản xuất kinh doanh
• Vốn góp phần đảm bảo sự phát triển của doanh
nghiệp


6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh
doanh trong DN
6.1.3. Phân loại VKD trong DN


• Theo nguồn hình thành:
– Nguồn vốn chủ sở hữu
– Nợ phải trả
• Theo thời hạn luân chuyển:
– Vốn ngắn hạn
– Vốn trung hạn
– Vốn dài hạn

Phân loại vốn theo nguồn hình thành

6.1. Khái niệm, vai trò và phân loại vốn kinh
doanh trong DN
6.1.3 Phân loại vốn kinh doanh trong DN
• Theo q trình
– Vốn trong sản xuất
– Vốn trong lưu thông
– Vốn trong phân phối
• Theo phạm vi huy động:
– Bên trong DN
– Bên ngoài DN





































ượ

















ầ ư

ổ ầ
ườ







ế










ế




ế


ế







ể ươ


ế





ế

ế





ư






ơ



6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.1 Khái niệm:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định.
TSCĐ không thay đổi hình thái vật chất ban đầu
trong quá trình sản xuất, giá trị của TSCĐ luân
chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất và hồn thành một vịng tuần hoàn khi
tài sản cố định hết thời gian sử dụng.

6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.2. Phân loại tài sản cố định:
• Dựa vào hình thái của TSCĐ

– Tài sản hữu hình
– Tài sản cố định vơ hình: quyền sử dụng đất,
bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn
hiệu hàng hoá, giấy phép, phần mềm…
• Dựa vào mục đích sử dụng của TSCĐ
– TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
– TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp,
an ninh quốc phòng
– TSCĐ chờ xử lý
– TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà nước

6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.2. Phân loại tài sản cố định:
• Dựa vào hình thức sở hữu của TSCĐ
– TSCĐ tự có
– TSCĐ đi th
• Dựa vào nguồn vốn hình thành
– TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
– TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả


6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.3. Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ
• Hao mịn
– Hao mịn hữu hình
– Hao mịn vơ hình
• Khấu hao TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ là chuyển phần giá trị hao mòn
của TSCĐ trong kỳ SXDK vào giá trị SP, để khi
SP và dịch vụ của DN được tiêu thụ thì phần giá

trị hao mịn được hoàn lại để tái đầu tư tài sản cố
định.

6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
• Nguyên giá TSCĐ
Gn = NGB – D + C1
Trong đó:
NGB: là giá mua ghi trên hoá đơn
D : Chiết khấu khi mua TSCĐ
C1: Chi phí vận chuyển lắp đặt và chạy thử lần
đầu

6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp…)
• Phương pháp khấu hao đường thẳng


6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp…)
• Phương pháp khấu hao nhanh:
– Phân chia các tài sản cố định của DN
– Xác định tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao
TSCĐ cho từng năm.
Bước 1: Tính tổng số thứ tự của các năm tính khấu
hao:

6.2. Quản trị vốn cố định

Bước 2: Tính mức khấu hao cho từng năm


6.2.4. Các phương pháp khấu hao TSCĐ (tiếp…)
• Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
Mức khấu
hao ở năm n

Tỷ lệ khấu
hao

Giá trị còn lại của
TSCĐ ở năm n

Trong đó:
Tỷ lệ khấu
hao

Tỷ lệ khấu hao theo phương
pháp đường thẳng

2


6.2. Quản trị vốn cố định
6.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ
a) Hiệu quả sử dụng TSCĐ






ả ử


ố ị

ấ ợ










c) Hàm lượng TSCĐ



ố ị

ượ
ố ị


6.3. Quản trị vốn lưu động

6.2.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ:
• Thẩm định kỹ thuật để mua với giá hợp lý, có cơng

suất phù hợp với quy mơ DN. Thanh lý máy móc
khơng cần dùng.
• Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành XD và đưa vào khai
thác hệ thống nhà xưởng, bến bãi, máy móc thiết bị…
• Bố trí máy móc hợp lý, khoa học, hồn thiện quy
trình, nâng cao trình độ của đội ngũ kỹ thuật, áp dụng
tiến bộ kỹ thuật,…
• Tăng ca làm việc, giảm giờ ngừng làm việc
• Có kế hoạch sửa chữa, dự trữ phụ tùng thay thế…

b) Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ


6.2. Quản trị vốn cố định

6.3.1 Khái niệm:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng
trước về tài sản lưu động và lưu thơng nhằm
đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục.
Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần, tuần hồn liên tục và hồn thành
một vịng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.


6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.2. Phân loại tài sản lưu động
• Dựa vào hình thái của tài sản lưu động
– Vật tư hàng hố
– Dưới dạng tiền tệ

• Dựa vào nguồn hình thành
– Nguồn vốn chủ sở hữu
– Nguồn vốn vay
• Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
– Nguồn vốn thường xuyên
– Nguồn vốn tạm thời

6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động
a) Vai trị của cơng tác xác định nhu cầu vốn lưu động:
• Đảm bảo đủ lượng vốn lưu động, tránh thiếu hoặc
thừa
• Huy động nhanh và ổn định vốn lưu động
• Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm

6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động
b) Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động
• Nhu cầu vốn lưu động phải xuất phát từ nhu cầu
SX, đảm bảo đủ vốn lưu động cho SX
• Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn
lưu động dư thừa
• Xác định vốn lưu động phải dựa trên KH tiêu thụ,
KH SX, KH chi phí, KH thu mua ngun liệu
• Phải quan tâm đến việc thu thập thơng tin từ các
phịng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của
các phòng ban chức năng.


6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động
c) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động

• Nhu cầu vốn lưu động bằng % theo doanh thu
• Phương pháp hồi quy đơn biến
y = ax + b
y: vốn lưu động bình quân thời kỳ quá khứ và thời
kỳ dự báo
x: Doanh thu thời kỳ quá khứ và thời kỳ dự báo

6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động
c) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
(tiếp…)

ố ư

ố ư






6.3.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động
c) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động (tiếp…)
• Phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của vốn lưu
động
ể ủ
ố ư







ố ư

























ố ư
























•Phương pháp dựa vào chu kỳ vận động của vốn lưu
động (tiếp…)
Thời gian thanh toán
các khoản phải trả

Nhu cầu vốn lưu
động cần tài trợ
(Vlđ)


Các khoản phải trả bình quân
Giá vốn hàng bán bình quân ngày

Chu kỳ luân
chuyển của vốn lưu
động (T)

Chi phí sản xuất
bình qn một ngày
(Csx)

6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.4. Các nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu
động
• Nguồn vốn nội bộ của DN
– Nguồn vốn từ lợi nhuận
– Nguồn vốn khác: khoản phải trả chưa đến kỳ
thanh tốn,…
• Nguồn vốn bên ngồi
– Huy động bằng phát hành cổ phiếu
– Huy động bằng tín dụng

6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động
• Số vịng quay của vốn lưu động
Số vịng quay của
vốn lưu động


Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình qn

• Thời gian của một vòng quay vốn lưu động
Thời gian của
một vòng quay =
vốn lưu động

Số ngày làm việc trong kỳ
------------------------------------Số vòng quay vốn lưu động


6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động (tiếp…)
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Tỷ suất lợi
nhuận của
vốn lưu động

Mức đảm
nhận của vốn
lưu động

Lợi nhuận rịng
Vốn lưu động bình qn

=

Vốn lưu động bình quân
----------------------------------Doanh thu thuần


6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
• VLĐ trong sản xuất:
– Giảm chi phí đầu vào của NVL, vốn vay, lao động
– XD kế hoạch sử dụng đúng mục đích các nguồn vốn
– XD các mơ hình lập kế hoạch cung ứng nguyên vật
liệu và tồn kho hiệu quả để giảm thời gian cung ứng
nguyên vật liệu và dự trữ nguyên vật liệu…
– Áp dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ, cải tiến máy
móc thiết bị, quy trình SX và phương pháp tổ chức SX
để giảm chu kỳ SX sản phẩm.

6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ
• VLĐ trong sản xuất (tiếp…)
- Lập ngân sách SX gồm KH sản lượng SX, KH chi
phí SX nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng….
- Tiết kiệm chi phí SX ngun vật liệu, chi phí nhân
cơng trực tiếp…
- Xây dựng mơ hình lập kế hoạch SX hiệu quả, có biện
pháp đẩy nhanh tiến độ SX
- Nâng cao trình độ chun mơn cho các nhà quản trị
và tay nghề của công nhân


6.3. Quản trị vốn lưu động
6.3.6. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
• VLĐ trong lưu thơng:

- XD mơ hình dự báo tiêu thụ SP hiệu quả
- Lập ngân sách bán hàng bao gồm doanh thu, các khoản
tiền thu được va các khoản chi phí bán hàng
- Tập trung cho công tác bán hàng và mở rộng thị
trường,…
- Nâng cao chất lượng và mẫu mã SP để đẩy mạnh tiêu thụ
SP
- XD chính sách tín dụng cho khách hàng và thực hiện
đúng các nguyên tắc của chính sách để giảm các khoản
thu và số ngày của các khoản phải thu



×