Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề cương ôn tập Toán 7 học kỳ I Trường THCS Nguyễn Trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.59 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI. GV: Trần Thị Hương. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 7 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010. A - Đại số: I – Lý thuyết: Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào ? Câu 2: Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ ? Câu 3: Tỉ lệ thức là gì ? phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Câu 4: Định nghĩa căn bậc 2 của một số không âm. Câu 5: Nêu định nghĩa – tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ? tỉ lệ nghịch. Câu 6: Đồ thị của hàm số là gì ? Nêu cách.vễ đồ thị của hàm số y = ax (a  0 ) II – Bài tập: * Xem lại các dạng bài tập ở các phần ôn tập chương. * Bài tập thêm: Bài 1: Thực hiện phép tính: 3 1 3 1 : (- ) - 13 : (- ) 5 3 5 3 5 14 12 2 11 + + + 15 25 9 7 25 1 1 1 (- ) 2 : -20 (- )2 2 4 2 1 1 4. (- )3 + : 5 2 2 1 1 (-3,75) - 3 + 2 4. a) 16 b) c) d) e). Bài 2: Tìm x, biết: a) 2. 2 7 : x = 1 : 0,02 3 9. b) x . 1 +3=5 2. c) x -5 = 1 Bài 3: x, y, z biết: a). x y z   và x-y +z = - 12,3 2 5 6. b) x: y: z = 3: 5 : (-2) và 5x – y + 3x = -16 Bài 4: Cho hàm số y = - 3 x a) Vẽ đồ thị của hàm số b) Điểm nảo sau đây thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số trên: A (-1; - 3);. B (1; - 3);. 1 3. C ( ; - 1). c) Đánh dấu trên đồ thị điểm D có hoành độ bằng 2 và tìm tung độ của điểm D. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: Cho hàm số y = ax (a  0) 1 2. a) Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua điểm A (- ; 1) b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được ở câu a. Bài 6: An đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc trung bình 12km/h thì hết nửa giờ. Nếu An đi với vận tốc trung bình 10km/h thì hết bao nhiêu thời gian. Bài 7: Biết độ dài các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 3; 5; 7. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó, biết rằng cạnh nhỏ nhất ngắn hơn cạnh lớn nhất 8cm. B – Hình học: I – Lý thuyết: Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh. Câu 2: Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Câu 3: Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Câu 4: Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song. Câu 5: Nêu 3 định lý từ vuông góc đến song song. Câu 6: Định lý tổng ba góc của một tam giác. Câu 7: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác. II – Bài tập: Xem lại các dạng bài tập ở phần ôn tập chương và các dạng bài tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. Bài tập thêm: Bài 8: Cho tam giác ABC, điểm D, E theo thứ thực là trung điểm của AB, AC. Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF. Chứng minh rằng: a) Tam giác AED bằng tam giác CEF. b) AD song song CF. c) DE =. 1 BC. 2. Bài 9: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC (D  B và C). Lấy M là trung điểm của AD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho MF = MC. Chứng minh rằng: a) Tam giác AME bằng tam giác BMD. b) AE song song BC. c) Điểm A nằm giữa hai điểm E và F. Bài 10: Cho tam giác ABC (góc A = 900), đường thẳng AH vùng góc với BC tại H, trên đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D (không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A) sao cho AH = BC. a) Chứng minh 2 tam giác AHB và DBH bằng nhau. b) Chứng minh AB//DH. c) Biết góc BAH = 350, tính góc ACB.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×