Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 5. Gv: Đặng Thị Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.59 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN5</b>


<i><b>Ngày soạn: 3 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b>Ngày giảng: thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008</b></i>

<b>MÔN : TOÁN</b>



<b>BÀI 20 38 + 25</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính
viết ).


- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :3p</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK
trang 20.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25:</b> <b>10p</b>


- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính
( lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính,
lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính,
rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với
2 que tính (ở 5 que tính ) thành 1 bó 1
chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó
1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là
63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.


- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính
dọc (theo 2 bước ) :


+ Đặt tính ( thẳng cột ).
+ Tính từ phải sang trái.


<i><b>* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.</b></i>


- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu
của giáo viên.


<b>3. Thực hành:</b> <b>17p</b>


<i><b>* </b></i><b>Bài 1</b><i><b>: Tính</b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Cho học sinh tự làm vào VBT.


<b>* Bài 2:</b> Viết số thích hợp vào ơ trống :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Gọi 1 học sinh lên làm bảng phụ, dưới
lớp làm vào VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>* Bài 3: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Gọi học sinh tóm tắt.


- Hỏi :


+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.


<b>* Bài 4: </b><i><b><, >, = ?</b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng
phụ, dưới lớp làm vào VBT.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.


Số hạng 8 18 48 58 10 88
Số hạng 5 26 24 3 28 11


Tổng 13 44 72 61 38 99


- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- Học sinh tóm tắt.


- Đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b> <b>2p</b>


- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài
tập trong SGK trang 21.


- Nhận xét tiết học.


<b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>



<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :</b>


- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...


- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.


- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai ).


<b>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>


- Hiểu nghĩa của các từ mới.


- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài " trên
chiếc bè " và trả lời các câu hỏi nội dung
bài.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:1p</b>


- Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm, giáo viên giới thiệu :chuyển sang


tuần 5 và tuần 6 các con sẽ học các bài gắn
với chủ điểm có tên gọi " trường học ".
Bài đọc " chiếc bút mực" mở đầu chủ
điểm.


- Học sinh quan sát tranh trong bài, giáo
viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?


Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và
câu chuyện muốn nói với các em điều gì
các em hãy đọc bài "chiếc bút mực".


- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết
bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ
mực.


<b>2. Luyện đọc: 18p</b>


<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài</b> : giọng
đọc chậm rãi; giọng Lan buồn; giọng Mai
dứt khốt, pha chút nuối tiếc; giọng cơ
giáo dịu dàng, thân mật.


<b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết </b>
<b>hợp giải nghĩa từ.</b>


a. Đọc từng câu:


- Giáo viên nêu chú ý phát âm chuẩn ở
một số từ có phụ âm đầu là l / n, s / x, ch /


tr.


- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên
bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay
hoay.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.
<i><b>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>


- Chú ý cho học sinh đọc một số câu sau:
+ Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em / viết
bút chì. //


+ Nhưng hơm nay / cô cũng định cho em
viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó
hiểu trong bài, chú thích ( giáo viên có thể


- 2 học sinh đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.


- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ vào
SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu của
mình hay giáo viên có thể hỏi học sinh
những từ nào con chưa hiểu? ) : hồi hộp,
loay hoay, ngạc nhiên.


<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


Ti t 2ế


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p</b>


<b>3.1. Câu hỏi 1: </b>Những từ nào cho biết bạn
Mai mong được viết bút mực?


<b>3.2. Câu hỏi 2:</b> Chuyện gì đã xảy ra với
Lan?


<b>3.3. Câu hỏi 3: </b>


- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp
bút?


- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?


<b>3.4. Câu hoỉ 4 :</b> Khi biết mình cũng được
viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?


<b>3.5. Câu hỏi 5:</b> Vì sao cơ giáo khen Mai?



Giáo viên nói : Mai là cô bé tốt bụng, chân
thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho
bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho
mình viết bút mực mà mình đã cho bạn
mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành
động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp
đỡ bạn.


- Đọc thầm đoạn 1 + 2 và trả lời : thấy Lan
được cơ cho viết bút mực, Mai hồi hộp
nhìn cơ. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ cịn
mình em viết bút chì.


- 1 học sinh đọc to.


- Trả lời: Lan được viết bút mực nhưng lại
quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn
khóc nức nở.


- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại
tiếc.


- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.


- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ
để bạn ấy viết trước.


- Cơ giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết
giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em biết
nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai đáng


khen vì mặc dù em chưa được viết bút
mực nhưng khi thấy bạn khóc vì qn bút,
em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.


<b>4. Luyện đọc lại: 10p</b>


- mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai ( người
dẫn chuyện, cô giáo, Lan , Mai ), thi đọc
toàn truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên hỏi :


+ Câu chuyện này nói về điều gì?


+ Em thích nhân vật nào trong truyện? vì
sao?


- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể
chuyện " chiếc bút mực " bằng cách quan
sát trước các tranh minh hoạ trong SGK và
về nhà đọc lại bài.


- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp
đỡ lẫn nhau.


<b>MÔN : ĐẠO ĐỨC</b>



<b>GỌN GÀNG, NGĂN NẮP</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Học sinh hiểu:</b>


- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.


- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.


<b>2. Học sinh biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngắn nắp.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 -tiết 1.
- Dụng cụ diễn kịch.


- VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> 1p


<b>2. Hướng dẫn học sinh học tập và thực </b>
<b>hành.</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở </b></i>
<i><b>đâu? (12p)</b></i>


- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm và giao
kịch bản:


Dương đang chơi bi thì Trung gọi: -
Dương ơi, đi học thôi!



Dương: - Đợi tý! tớ lấy cặp sách đã.
Dương loay hoay tìm nhưng khơng thấy.
Trung (vẻ sốt ruột) : - Sao lâu thế! Thế cặp
sách của ai trên bệ cửa sổ kia?


Dương( vỗ vào đầu): - À! tớ qn. Hơm
qua vội đi đá bóng, tớ để tạm đấy.


- Giáo viên chia nhóm và giao kịch bản
cho các nhóm chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Dương (mở cặp sách): - Sách Tốn đâu
rồi? Hơm qua, tớ vừa làm bài tập cơ mà.
Cả hai cùng laoy hoay tìm quanh nhà và
hú gọi:


- Sách ơi! sách ở đâu? Sách ơi! Hãy ới lên
1 tiếng đi.


Trung ( giơ hai tay): các bạn ơi chúng
mình nên khuyên Dương thế nào đây?
- Hỏi: Vì sao Dương lại khơng tìm thấy
sặp và sách?


Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều
gì?


<i><b>Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương</b></i>
khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất rất


nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng
khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện
cho mình thói quen gọn gàng, ngăn nắp
trong sinh hoạt.


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội</b></i>
<i><b>dung tranh. (11p)</b></i>


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm: nhận xét xem nơi học và
sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã
gọn gàn, ngăn nắp chưa? Vì sao?


<i><b>- Kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các</b></i>
bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong
tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì
đồ dùng, sách vở để khơng đúng nơi quy
định.


- Học sinh thảo luận sau khi xem hoạt
cảnh.


- Học sinh làm việc theo nhóm.


+ Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa, trong lớp học
bán trú, các bạn đang xếp dép thành đôi
trước khi lên giường ngủ. Tiến đang treo
mũ lên giá.



+ Tranh 2: Nga đang ngồi trước bàn học.
Cạnh Nga, xung quanh bàn và sàn nhà,
nhiều sách vở, đồ chơi, giày dép vứt lung
tung.


+ Tranh 3: Quân đang ngồi học trogn góc
học tập. Em sắp xếp sách vở cặp theo thời
khoá biểu, xếp gọn gàng sách vở đồ dùng
trên mặt bàn.


+ Tranh 4: Trong lớp 2A, bàn ghế để lệch
lạc. Nhiều giấy vụn rơi trên sàn nhà. Hộp
phấn để trên ghế ngồi của cô giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hỏi: Nên sắp xếp đồ dùng, sách vở như
nào cho gọn gàng?


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (10p)</b></i>


- Giáo viên nêu tình huống: bố mẹ xếp cho
Nga một góc học tập riêng nhưng mọi
người trong gia đình thường để đồ dùng
lên bàn học của Nga.


Theo em, Nga cần làm gì để mọi người
giữ góc học tập ln gọn gàng, ngăn nắp?
<i><b>- Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu</b></i>
mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng
nơi quy định.



- Các nhóm thảo luận.


- Gọi 1 số học sinh trình bày ý kiến. Các
nhóm khác nghe và bổ sung.


<b>3. Củng cố, dặn dị:2p</b>


Tiết sau thực hành tiếp.


<b>MƠN: THỂ DỤC</b>



<b>BÀI SỐ 9</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ôn 4 động tác: thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối
chính xác.


- Học cach chuyển đội hình hàng dọc thành vịng trịn và ngược lại. Học sinh thực hiện
tương đối chính xác nhanh và trật tự.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Còi.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Phần mở đầu</b> <b>(8p)</b>


- Giáo viên nhận lớp, nêu mục đích, yêu
cầu tiết học.



- Chỉ đạo.


- Trò chơi: Diệt con vật có hại.


- Khởi động


+ Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
+ Giậm chân tại chỗ.


<b>2. Phần cơ bản:</b> <b>(18p)</b>


* Chuyển đội hình hàng dọc thành đội
hình vịng trịn và ngược lại.


* Ôn 4 động tác đã học.
- Giáo viên quan sát và sửa


- Từ 4 hàng dọc chuyển nối thành vịng
trịn.


- Lớp trưởng điều khiển ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên nhận xét giờ học. - Nhảy thả lỏng.
<i><b>Ngày soạn: 4 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008</b></i>

<b>MƠN : TỐN</b>



<b>BÀI 21 LUYỆN TẬP</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 ( cộng có nhớ
qua 10).


- Củng cố giải tốn có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> <b>1p</b>
<b>2. Luyện tập:</b>


<i><b>* Bài 1: Nhẩm (3p)</b></i>
- Củng cố bảng cộng 8.


<i><b>* Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 10p)</b></i>


- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép
tính.


<i><b>* Bài 3: Giải toán (10p)</b></i>


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại
kết quả đúng.


<i><b>* Bài 4: Số? (5p)</b></i>



<i><b>* Bài 5: Làm quen với trắc nghiệm.</b></i>


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh điền nhanh và nêu kết quả.
- Giáo viên và học sinh thống nhất kết quả
đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- 5 học sinh yếu lên bảng.
- Mỗi em làm 1 phép tính.
- Lớp đối chiếu kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- 1 học sinh tóm tắt.


- Học sinh giải tốn vào VBT - 1 em làm
vào bảng phụ.


- Học sinh đọc yêu cầu BT.


- Học sinh nhẩm và điền nhanh một số.
- Học sinh nhẩm và khoanh đáp án đúng.
C 32


<b>4. Củng cố,</b> <b>dặn dò: 1p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>MÔN : KỂ CHUUYỆN</b>



<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện.


- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện "bím
tóc đi sam".


- Nhận xét và cho điểm học sinh.


<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:</b>
<b>a. Kể từng đoạn theo tranh (15p)</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu bài.



- Học sinh quan sát tranh và nói tóm tắt
nội dung?


- Học sinh kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.


<b>b. Kể tồn bộ câu chuyện (13p)</b>


- Khuyến khích các em kể bằng lời của
mình.


- T1: Cơ giáo gọi Lan lên bàn cơ giáo lấy
mực.


T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.


T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cơ đưa
bút của mình cho Mai viết.


- Kể nối tiếp đến hết nhóm.


- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em kể
có nhận xét.


- 2 học sinh kể tồn bộ câu chuyện.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>MƠN: CHÍNH TẢ (Tập chép)</b>




<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.


- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có
âm đầu l/n.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.
- Bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 3p


- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết
bảng con những từ ngữ sau : dỗ em, ăn
giỗ, dịng sơng, ròng rã...


- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>1p



Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn tập chép:</b>


<b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. </b>5p
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm
tắt.


- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:


+ Học sinh tập viết tên riêng trong bài;
Viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai :
bút mực, lớp, quên, lấy, mượn…


+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn
văn.


- 3 học sinh đọc đoạn chép.


- 1 học sinh đọc lại đoạn văn ( chú ý nghỉ
hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).


<b>2.2. Học sinh chép bài vào vở.</b>9p - Học sinh chép bài.


<b>2.3. Giáo viên chấm chữa bài.</b>4p


- Giáo viên chấm 6 bài, nêu nhận xét. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>13p



<b>3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ trống:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.


- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi treo
lên bảng trình bày.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


<b>3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có </b>
<b>âm đầu l/ n.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên cho học sinh làm phần a.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm
một ý.


- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các
nhóm nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.


- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng
phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b> 2p



- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những em viết bài sạch sẽ, chữ đúng kích
cỡ.


<i><b>Ngày soạn: 5 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b>Ngày giảng: thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008</b></i>

<b>MƠN : TỐN</b>



<b>BÀI 22 HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa
đi vào yếu tố của các hình.


- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật ( nối tiếp các điểm cho sẵn).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1p) </b>


Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài
" hình chữ nhật, hình tứ giác".


<b>2. Giới thiệu hình chữ nhật (5p)</b>



- Giáo viên treo lên bảng một miếng bìa
hình chữ nhật và nói: Cơ xin giới thiệu với
các con đây là hình chữ nhật.


- Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật
ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ
bên cạnh cơ đã treo ở bảng phụ và nói cho
cơ biết " Đây là hình gì?"


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hãy đọc tên hình đó cho cơ?


- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cơ
biết hình có mấy cạnh? Các con quan sát
xem các cạnh của hình thế nào? ( 4
cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn
bằng nhau).


- Hình có mấy đỉnh?


- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo
trên bảng phụ cho cơ.


- Hình chữ nhật gần giống hình nào các
con đã học ở lớp 1?


- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh.


- Có 4 đỉnh.



- Hình vng.


<b>3. Giới thiệu hình tứ giác (5p)</b>


- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên
bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.
- Hình có mấy cạnh?


- Hình có mấy đỉnh?


- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi
là hình tứ giác.


- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?
- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và
nói: Con hãy đọc tên các hình tứ giác có
trong bài học.


- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ
giác đúng hay sai? Vì sao?


- Các con đã được biết hình chữ nhật
chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ
các con hãy nêu tên các hình tứ giác có
trong bảng phụ cho cơ?


<i><b>*</b></i><b> Lưu ý: </b>


<i><b>- Vậy các con đã được biết hình chữ</b></i>
<i><b>nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con</b></i>


<i><b>hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung</b></i>
<i><b>quanh chúng ta như bảng, mặt bàn,</b></i>
<i><b>quyển sách, thước kẻ…có hình gì?</b></i>


- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào hình
thứ ba.


- Có 4 cạnh.
- Có 4 đỉnh.


- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Học sinh đọc.


- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc
biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2
cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng
nhau.


- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS,
HKMN.


<b>4. Thực hành (25p)</b>


<i><b>* Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm</b></i>
<i><b>để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.</b></i>
<i><b>- Hãy đọc tên hình chữ nhật con nối được?</b></i>
- Hãy đọc tên hình tứ giác con nối được?
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại
kết quả đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có</b></i>
<i><b>trong mỗi hình vẽ </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách tơ màu.


- Vậy các hình cịn lại các con khơng tơ
màu con có biết đó là những hình gì
khơng?


<i><b>* Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong</b></i>
<i><b>hình sau để được một hình chữ nhật và</b></i>
<i><b>một hình tam giác, ba hình tứ giác.</b></i>


<i><b>* Bài 4: Ghi tên tất cả các hình chữ nhật</b></i>
<i><b>có trong hình sau:</b></i>


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, sau đó gọi
học sinh đọc tên hình.


- Hỏi học sinh dưới lớp có làm như bạn
khơng? Sau đó gọi 1 số em đọc tên hình.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô
màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Hình trịn, hình tam giác.



- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm vào VBT, 1 học sinh làm
vào bảng phụ.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu BT.


- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào
VBT.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên hệ thống bài.


- Giao BT về nhà cho học sinh.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>MỤC LỤC SÁCH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu lốt.


+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác
giả, tên truyện trong mục lục.


- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:



+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.


+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6 ( Trần Hoài Dương tuyển chọn).
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút
mực" và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm
điểm.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Học sinh mở trang cuối sách TV. Phần
mục lục cho ta biết trong sách có những
bài gì? ở trang nào,của ai?...Giúp biết cách
đọc và tra mục lục nhanh để tìm tên bài.


<b>2. Luyện đọc: 10p</b>


<i><b>2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục lục:</b></i>


<i><b>giọng đọc rõ ràng, rành mạch.</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>


<i><b>a. Đọc từng mục:</b></i>


- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ
nội, Quang Dũng, Phùng Quán, vương
quốc, nụ cười, cổ tích…


- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong
mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc
theo thứ tự từ trái sang phải ( ngắt nghỉ hơi
rõ ràng):


+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//
Trang 7.//


+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.//
Trang 28.//


<i><b>b. Đọc từng mục trong nhóm:</b></i>


- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các
khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi,
hướng dẫn các nhóm đọc đúng.


<i><b>c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả</b></i>
<i><b>bài).</b></i>



- Học sinh nghe.


- Học sinh thực hiện.


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10p</b>


<i><b>3.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc</b></i>
<i><b>thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời</b></i>
<i><b>các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những</b></i>
truyện nào?


<i><b>Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ" ở</b></i>
trang nào?


<i><b>Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của nhà</b></i>
văn nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Câu hỏi 4: Mục lục sachs dùng để làm gì?</b></i>
<i><b>3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc,</b></i>
<i><b>tập tra mục lục sách "</b><b>TV2"</b><b>, tập một, tìm</b></i>
<i><b>tuần 5 theo các bước sau:</b></i>


- Học sinh mở mục lục tuần 5.


- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo hàng
ngang.



- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội dung
trong mục lục.


<b>4. Luyện đọc lại</b>


- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục lục
sách.


- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.


- Học sinh thực hiện.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TÊN RIÊNG KIỂU CÂU AI LÀ GÌ?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên
riêng.


- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Bảng phụ.
- VBT TV.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời về
ngày tháng?


- Giáo viên và học sinh nhận xét, cho
điểm.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và nhóm</b></i>
<i><b>(2) khác nhau như thế nào? Vì sao?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>(10p)</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết
các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngồi


ngoặc đơn ở nhóm (2).


- Vậy 1 con hãy đọc cho cơ nội dung cần
ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3 em
nữa đọc.


<i><b>Bài 2: (7p) Hãy viết:</b></i>
a) Tên hai bạn trong lớp.
b) Tên một dịng sơng…


- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của
bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp,
viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó;
Sau đó, viết tên một dòng sơng ở địa
phương mình đang sống. Chú ý viết đúng
chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên
riêng.


- Cả lớp làm bài vào VBT. 2 học sinh làm
vào bảng phụ rồi đem lên trình bày.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ</b></i>
<i><b>trống.</b></i>


- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập:
đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì)
là gì? Để giới thiệu trường con, mơn học
con u thích và làng (xóm) của con.



- Học sinh phát biểu ý kiến:


+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết
hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).
+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dịng
sơng, một ngọn núi, một thành phố hay
một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần
Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết
hoa.


- Học sinh đọc u cầu.


- Tên sơng: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ:
Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi:
Hồng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...


- Học sinh làm bài vào VBT.


+ Trường em là trường tiểu học Lê Hồng
Phong.


+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên
cánh đồng lúa bát ngát.


+ Làng em là làng văn hố Đồn Xá 2.
+ Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong
phong trào học tập.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2p</b>



- 2 học sinh nhắc lại cách viết tên riêng.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh học tốt, có cố gắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>MÔN : THỦ CÔNG</b>



<b>GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.


- Học sinh yêu thích gấp hình.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Giấy thủ công.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận</b>
<b>xét: 5p</b>


- Giáo viên đặt mẫu để học sinh quan sát
và nhận xét.



- Giáo viên chuẩn bị một tờ giấy hình chữ
nhật, gập, cắt thành 2 phần hình vng để
gấp đầu và cánhm, phần HCN để làm thân
và đuôi.


<b>2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: 28p</b>


- Theo tranh quy trình.


- Giáo viên vừa làm vừa nói.


- Giáo viên goi j1 học sinh làm thao tác
lại.


- Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành hình
vng + HCN.


- Bước 2: Gấp đuôi và cánh.
- Bước 3: Làm thân và đi.


- Bước 4: Lắp máy bay hồn chỉnh và sử
dụng.


- Học sinh tập gấp đầu và cánh bằng giấy
nháp.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học.



<b>MÔN : THỂ DỤC</b>



<b>BÀI SỐ 10</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Học sinh chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vịng trịn và ngược lại.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Còi.


<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Phần mở đầu: 6p</b>


- Giáo viên phổ biến nội dung bài học.
- Giáo viên chỉ đạo.


- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Xoay các khớp.


<b>2. Phần cơ bản: 20p</b>


- Chuyển đội hình - giáo viên chỉ đạo.
- Học động tác bụng.


- Giáo viên hướng dẫn động tác.


- Ôn 5 động tác đã học, giáo viên quan sát
và sửa cho học sinh.



- Trò chơi: " Qua đường lội"


- Lớp trưởng điều khiển 2 lần.
- Học sinh quan sát tập.


- Giáo viên chỉ đạo học sinh chơi.


<b>3. Phần kết thúc: 4p</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học. - Thả lỏng (đi nhẹ).


<i><b>Ngày soạn: 6 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b>Ngày giảng: thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008</b></i>

<b>MƠN : TỐN</b>



<b>BÀI 23 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải tốn và trình bày bài toán về nhiều hơn
(dạng đơn giản).


- Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng gài.
- VBT.



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK.


- Giáo viên và học sinh nhận xét chấm
điểm.


- Học sinh thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.


<b>2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: 10p</b>


- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong
SGK, chẳng hạn:


+ Hàng trên có 5 quả cam( gài 5 quả cam
vào bảng gài).


+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả.
Giáo viên giải thích: tức là đã có như hàng
trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi thêm
2 quả nữa (gài tiếp2 quả cam vào bên
phải).



- Giáo viên nhắc lại bài tốn: hàng trên có
5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam),
hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 qủa
(giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình
vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? (giáo
viên viết dấu?vào bảng dưới).


- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép
tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh
trình bày bài giải, chẳng hạn:


<i><b>Bài giải</b></i>


Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)


Đáp số: 7 quả cam.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh tự nêu phép tính.


<b>3. Thực hành: 22p</b>


<i><b>* Bài tập 1:</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 3
bước:


- Đọc đề tốn, tập ghi tóm tắt (bài tốn cho


gì? Hỏi gì?)


- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.


<i><b>* Bài tập 2: (tương tự bài 1).</b></i>
<i><b>* Bài tập 3: (tương tự bài 1 + 2).</b></i>
<i><b>* Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống.</b></i>


1 3 5 11 17


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Giáo viên và học sinh chốt lại kết quả
đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.


- giao bài tập về nhà cho học sinh: Làm bài
tập 1, 2 , 3 trang 24.


<b>MÔN : TẬP VIẾT</b>




<b>CHỮ HOA D</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.


- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng
quy định.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ hoa D.


- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Dân, Dân giàu nước mạnh.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia; Dưới
lớp viết bảng con.


- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.



<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: 7p</b>


<i><b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét chữ D.</b></i>


- Chữ D cao mấy li?
- Viết bằng mấy nét?


- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn
hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng
viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn
vào trong, DB ở ĐK5.


- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.


- 5 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung chữ,</b></i>
<i><b>trên dòng kẻ chữ D.</b></i>


<i><b>2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con</b></i>
<i><b>chữ D.</b></i>


- Học sinh viết vào bảng con.


<b>3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 7p</b>



<i><b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng</b></i>


- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:
nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh.
Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là
một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước
mới mạnh).


<i><b>3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét.</b></i>


- Độ cao của các chữ cái?


`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?
<i><b>3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân</b></i>
<i><b>vào bảng con.</b></i>


- Học sinh đọc câu ứng dụng.


- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5
li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ; Các chữ
cái còn lại cao 1 li.


- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách
nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.


<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập</b>
<b>viết.</b>



- Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu
kém viết đúng quy trình, hình dáng, nội
dung.


- Học sinh viết bài.


<b>5. Chấm, chữa bài: 2p</b>


- Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài.
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm.


<b>6. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm
trong vở tập viết.


- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.


- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn
dị.


<b>MƠN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>



<b>CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh có thể chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hố trên sơ đồ.


- Chỉ và nói tiên 1 số tuyến tiêu hố và dịch tiêu hố.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh phóng to.
- SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm điểm.


- Học sinh trả lời.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 4p</b>


<i><b>* Bước 1: giáo viên hướng dẫn chơi: Trò chơi</b></i>
<i><b>chế biến thức ăn (3 động tác).</b></i>


- "Nhập khẩu", tay phải đưa lên miệng như đưa
thức ăn vào miệng.


- "Vận chuyển", tay trái để dưới cổ rồi kéo dẫn
xuống ngực.


- "Chế biến" 2 tay để trước ngực bụng làm động


tác nhào trộn thức ăn (như trong dạ dày).


<i><b>* Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi.</b></i>


- Giáo viên hô khẩu lệnh- học sinh thực hành.
- Hỏi: con học được gì qua trị chơi này? (giáo
viên ghi bài).


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá</b></i>
<i><b>* Bước 1: Làm việc theo cặp:</b></i>


- Yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trong
SGK trang 12 (sơ đồ ống tiêu hố), đọc chú thích
và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già, hậu mơn trên sơ đồ. Sau đó cùng
thảo luận câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng
được nhai, nuốt rồi đi đâu?


<i><b>* Bước 2: Làm việc cả lớp:</b></i>


- Giáo viên treo tranh vẽ ống tiêu hố phóng to
(hình câm) lên bảng. Gọi 2 học sinh lên bảng
phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rời viết tên các cơ
quan cảu ống tiêu hố và u cầu các em gắn vào
hình. Giáo viên cho 2 học sinh cùng nhau thi đua
xem ai gắn nhanh và đúng.


- Gọi 1 học sinh khác lên chỉ và nói về đường đi
của thức ăn trong ống tiêu hoá.



<i><b>* Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực</b></i>
<i><b>quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ</b></i>


- Học sinh quan sát và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được</b></i>
<i><b>thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được</b></i>
<i><b>đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.</b></i>


- Học sinh ghi nhớ kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ</b></i>
<i><b>* Bước 1: Giáo viên giảng</b></i>


- Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực
quản, dạ dày, ruột non...và được biến thành chất
bổ dưỡng đi ni cơ thể. Q trình tiêu hố cần
có sự tham gia của các dịch tiêu hoá.


VD: Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra.
Mật do gan tiết ra.


- Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật (chứa
mật) và tuỵ.


<i><b>* Bước 2:</b></i>


- Yêu cầu học sinh cả lớp quan sát hình 2 trong
SGK trang 13 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan,
túi mật, tuỵ.



- Giáo viên đặt câu hỏi cả lớp: kể tên các cơ quan
tiêu hố?


<i><b>* Kết luận: Cơ quan tiêu hố gồm có: miệng,</b></i>
<i><b>thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các</b></i>
<i><b>tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ.</b></i>


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh chỉ.


- Học sinh quan sát sơ đồ các cơ quan tiêu
hố, đọc chú thích và trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động3: Trị chơi "</b><b>Ghép chữ vào hình"</b></i>
<i><b>* Bước 1: Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh gồm</b></i>
hình vẽ các cơ quan tiêu hoá, các phiếu rời ghi
tên các cơ quan tiêu hoá.


<i><b>* Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh gắn chữ</b></i>
vào bên cạnh các cơ quan tiêu hố tương ứng
cho đúng.


<i><b>* Bước 3: Các nhóm làm bài tập.</b></i>


- Sau khi hồn thành, các nhóm có thể dán sản
phẩm của nhóm mình lên bảng hoặc nộp cho
giáo viên. Giáo viên khen ngợi những nhóm làm
đúng, làm nhanh.



- Các nhóm thực hiện.


- Học sinh lên bảng trình bày.


- Kết quả các nhóm.


<b>2. Củng cố, dặn dị: 1p</b>


- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>MÔN : ÂM NHẠC</b>



<b>ÔN TẬP BÀI XOÈ HOA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Tập biêu diễn bài hát.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Thuộc bài hát.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ôn bài hát: 20p</b>


- Hát luân phiên theo nhóm.



- Cho học sinh hát kết hợp với vận động
phụ hoạ.


- Hướng dẫn học sinh biểu diễn trước lớp
(đơn ca, tốp ca).


- Học sinh thực hiện.
- Học sinh biểu diễn.


<b>2. Học sinh nhận biết tiết tấu trong bài</b>
<b>hát: 10p</b>


* Trị chơi: Nghe gõ tiết tấu đốn câu hát
trong bài.


Học sinh nhận biết đó là âm hình tiết tấu
của 3 câu hát 2, 3 ,4 tỏng bài "xoè hoa".
* Trò chơi 2: Hát giai điệu cảu bài hát
bằng các nguyên âm : o, a, u, i.


Câu hát: Bùng boong bính boong ngân nga
tiếng cồng vang vang thay bằng : Ò o o
o o o ó ị o o


Câu hát: Nghe tiếng chiêng reo vui rộn
ràng thay bằng: A á a a a à à à
Câu hát: Theo tiếng khèn tiếng sáo vang
lừng thay bằng: U ú ù u ú u ù
Câu hát: Tay nắm tay ta cùng xoè hoa thay
bằng: I í i i ì ì i



- Giáo viên cho học sinh biết các nguyên
âm sẽ sử dụng. Khi hát, giáo viên dùng tay
làm dấu hiệu chỉ các nguyên âm đó để học
sinh hát theo.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh lắng nghe.


<b>3. Củng cố, dằn dò: 1p</b>


- Nhắc học sinh về nhà học thuộc bài hát
và tập múa kết hợp biểu diễn cho gia đình
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Ngày soạn: 7 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b>Ngày giảng: thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008</b></i>

<b>MƠN: TỐN</b>



<b>BÀI 24 LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).
II. Đồ dùng dạy học:


- VBT.



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2,
3 SGK trang 24.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm
điểm.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b>


Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Học sinh lắng nghe.


<b>2. Luyện tập: </b>


<i><b>* Bài tập 1: </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại
kết quả đúng.


<i><b>* Bài tập 2: </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại
kết quả đúng.


<i><b>* Bài tập 3: </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại
kết quả đúng.


<i><b>* Bài tập 4: </b></i>


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Hộp của Bình có số bút chì màu là:


8 + 4 = 12 (bút chì màu)
Đáp số: 12 bút chì màu


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Đội 2 có số người là:


18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người


- Đọc yêu cầu bài tập.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
Hồng có số nhãn vở là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại
kết quả đúng.


- Lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.
a. Độ dài đoạn thẳng CD là:


8 + 3 = 11(cm)
Đáp số: 11cm
b. Học sinh tự vẽ vào bài tập.


<b>3. Củng cố, dặn dò:1p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3,
4 trang 25 SGK.


<b>MÔN : CHIÍNH TẢ (Nghe viết)</b>



<b>CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu cảu bài "cái trống trường em"; Biết trình bày một
trong hai bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết
một khổ thơ.


- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n ( hoặc vần en/eng; âm chính tả
i/iê).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.
- VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> <b>3p</b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết
bảng con những từ ngữ sau : chia quà,
đêm khuya, tia nắng, cây mía.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết: 17p</b>



<i><b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. </b></i>
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung
bài chính tả. Giáo viên hỏi: hai khổ thơ
này nói gì?


- 2 học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên hướng dẫn nhận xét:


+ Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là
những dấu câu gì?


+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao
viết hoa?


- Học sinh tập viết vào bảng con những
tiếng khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn,
tiếng.


<i><b>2.2. Học sinh viết bài vào vở.</b></i>


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dịng đọc 1 lần (vì học sinh
đã thuộc bài thơ)


<i><b>2.3. Chấm, chữa bài:</b></i>


- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì vào vở.
Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài, nhận


xét.


- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm
hỏi.


- Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những
chữ đầu tiên của tên bài vàcủa mỗi dịng
thơ.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.14p</b>


<i><b>3.1. Bài tập 1: Điền chữ hoặc vần thích</b></i>
<i><b>hợp vào chỗ trống.</b></i>


- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1
phần a, b, c.


- Các nhóm làm việc sau đó lên trình bày.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


<i><b>3.2. Bài tập 2: Tìm và ghi vào chỗ trống.</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.


- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 phần a, b, c.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm.


- Các nhóm lên trình bày.
- Đọc u cầu bài tập.
- Các nhóm thực hành.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ</b>


<b>MỤC LỤC SÁCH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- VBT.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


Giáo viên mời từng cặp 2 học sinh lên
bảng:


- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện "bím
tóc đi sam"); Tuấn nói một vài câu xin


lỗi Hà.


- 2 em đóng vai Lan và Mai (tryện "chiếc
bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn
Mai.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm
điểm.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 25p</b>


<i><b>2.1. Bài tập 1 ( miệng): Dựa vào các</b></i>
<i><b>tranh sau, trả lời câu hỏi.</b></i>


- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước
yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ
từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh.
Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh,
thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem
xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.


+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?


+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
+ Hai bạn đang làm gì?


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại ý
đúng.


<i><b>2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho câu</b></i>
<i><b>chuyện ở bài tập 1.</b></i>


- Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời ý
kiến.


- Giáo viên nhận xét, kết luận những tên
hợp lí.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh phát biểu ý kiến:


+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của
trường học.


+ Mình vẽ co đẹp khơng?/ Bạn xem mình
vẽ có đẹp khơng?


+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.


+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>2.3. Bài tập 3: (viết)</b></i>


- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK TV
tập một từ trang 155 tìm tuần 6.


- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần
6 theo hàng ngang.


- Giáo viên chấm điểm bài viết của một số
em.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục
sách khi đọc truyện, xem sách.


- Học sinh thực hiện theo lời dặn dị của
giáo viên.


<b>GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG</b>



<b>BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp


trên đường.


- Học sinh nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.


<b>3. Thái độ:</b>


- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an tồn giao thơng.


<b>II. Nội dung an tồn giao thơng</b>


- Trẻ em phải cầm tay người lớn khi đi bộ qua đường.
- Trẻ em khơng được chạy, chơi dưới lịng đường.
- Nơi khơng có vỉa hè phải đi sát lề đường.


- Không sang đường nơi tầm nhìn bị che khuất.
- Khơng ngồi sau xe đạp do bạn nhỏ khác đèo.
- Ngồi trên xe máy cần đội mũ bảo hiểm.


- Xe có động cơ ( xe cơ giới) do đi nhanh có thể gây nguy hiểm.
- Làm theo lời chỉ dẫn của cô giáo, cha mẹ để phịng tránh TNGT.
- Các điều luật có liên quan.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


- Bức tranh SGK phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động 2.


- 2 bảng chữ: an toàn - nguy hiểm.


<b>IV. Các hoạt động chính:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hiểu ý nghĩa an tồn giao thơng và khơng an tồn khi đi trên đường.
- Nhận biết các hành động an tồn và khơng an tồn trên đường phố.
<i><b>b) Cách tiến hành:</b></i>


- Giáo viên giải thích thế nào là an tồn giao thông, thế nào là nguy hiểm.


VD: Nếu em đang đứng ở trên sân trường, có hai bạn đang đuổi nhau chạy xơ vào em,
làm em ngã hoặc có thể cả hai em cùng ngã.


Giáo viên hỏi: Vì sao em ngã? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì?


Giáo viên phân tích: Vì bạn B chạy vơ ý xơ vào bạn, đó là hành động nguy hiểm. Nếu
khi ngã gần bà, gốc cây hay ở trên đường thì sao? Em sẽ va ngay vào bậc thang, gốc
cây hoặc xe trên đường đâm phải gây thương vong.


Giáo viên nêu các ví dụ khác về hành vi nguy hiểm.


<i><b>An tồn: Khi đi trên đường khơng để xảy ra va quệt, khơng bị ngã, bị đau,... đó là an </b></i>
toàn.


<b>Nguy hiểm:</b> Là các hành vi dễ gây tai nạn.


- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh trong SGK.



- Yêu cầu học sinh thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an tồn, hành vi nào
là nguy hiểm.


- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.


<b>c) Kết luận: </b>


- Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn.


- Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thơng là đảm bảo an tồn.
- Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm.


- Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an tồn và nguy hiểm.</b>
<b>a) Mục tiêu:</b>


Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống khơng an toàn trên
đường phố.


<b>b) Cách tiến hành:</b>


- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.


- Phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống.


- Các nhóm thảo luận từng tình huống, tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
- Giáo viên u cầu đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.


<b>c) Kết luận:</b>



Khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người
lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trị chơi hoặc đá bóng, đá cầu trên vỉa hè,
đường phố và nhắc nhở bạn mình khơng tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó.
Họat động 3: An toàn trên đường đến trường.


<b>a) Mục tiêu:</b>


Học sinh biết khi đi học, đi chơi trên đường phố phải chú ý để đảm bảo an toàn.


<b>b) Cách tiến hành:</b>


Cho học sinh nói về an tồn trên đường đi học.
- Em đi đến trường trên con đường nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc phải đi sát lề đường.
+ Chú ý tránh xe đi trên đường.


+ Không đùa nghịch trên đường.


+ Khi đi qua đường chú ý quan sát các xe qua lại...


<b>c) Kết luận: </b>


Trên đường có nhiều loại xe đi lại ta phải chú ý khi đi đường:
- Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải.


- Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.


<b>V. Củng cố:</b>



- Nếu cịn thời gian giáo viên có thể cho học sinh kể thêm 1, 2 ví dụ về an tồn và nguy
hiểm.


- Giáo viên tổng kết nhắc lại thế nào là an toàn và nguy hiểm. Nhận xét việc học tập
của học sinh.


</div>

<!--links-->

×