Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện : MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài học: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - Trả lời được câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Về quê ngoại. - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: - Theo dõi GV đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu, luyện đọc - HS nối tiếp đọc từng câu. từ khó: lợn quay, gà luộc, vịt rán,ấm ức, thản nhiên,.... * Hướng dẫn HS luyện đọc theo đoạn kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các giải nghĩa từ: công đường, bồi thường,... - Cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm. từ mới. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. * Goi 1 em đọc lại cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi: + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Đọc thầm và trả lời: + Vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. + Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ + “ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ăn quán đòi tiền ? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả ”. +Tại sao chàng Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 + Vì tên chủ quán đòi bác trả 20 đồng bạc đủ 10 lần ? đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng ( Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. + Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.. TIẾT 2 4. Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài. - Nhận xét, ghi điểm KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2. Kể mẫu - Gọi HS khá kể mẫu doạn 1 - GV nhận xét. 3. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi vài HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố - dặn dò - GV chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Anh đom đóm.. 2 nhân 10 bằng 20 đồng ) + 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuỵên, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: + Đặt tên là: Vị quan toà thông minh + Đặt tên là: Phiên toà đặc biệt - Tự luyện đọc sau đó 3 - 4 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Kể chuyện theo cặp - HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nhắc lại.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Toán : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tt ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ giá trị của thức dạng này. - HS làm được bài tập 1, bài 2 và 3. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các qui tắc tính giá trị biểu thức đã học và làm bài tập: A). 46 - 42 : 2. B). - 3 HS làm bài. 120 - 89 + 10. C) 15 x 2 : 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng hai biểu thức: (30 + 5) : 5 và 3 x (20 - 10),... - Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. * Chính điểm khác nhau này dẫn đến tính cách giá trị của hai biểu thức khác nhau. * GV hướng dẫn HS tính giá trị của 2 biểu thức vừa nêu. - Biểu thức 1 GV hướng dẫn HS tính. - Biểu thức 2 cho HS tự tính, nêu kết quả, 1 em lên B ghi. * Gv hướng dẫn HS nhận xét, rút quy tắt chung:“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc ” 3. Luyện tập. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: - Cho HS nhắc lại cách làm rồi tự làm bài. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 81: ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 24 = 9 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: - GV phát phiếu học tập cho HS làm nhóm 4. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. -... biểu thức có dấu ( ) - HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30. - HS nêu y/c. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.. - HS nêu y/c. - HS nhọp nhóm và làm bài. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Cho đại diện một số nhóm lên trình bày, nêu - HS đọc đề bài cách làm. - GV nhận xét chữa bài, ghi điểm. - Có 240 quyển sách chia đều vào Bài 3: 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. - Gọi HS đọc lại đề bài - Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu bài: sách? ? Bài toán cho biết gì ? - ...2 phép tính. - HS tự nêu. ? Bài toán hỏi gì ? - HS làm bảng, làm vở ? Bài toán này giải bằng mấy phép tính ? * Cách 1: ? Có mấy cách giải để tìm ra kết quả bài toán ? Mỗi chiếc tủ có số sách là: - Cho HS nêu từng bước giải của mỗi cách. 240 : 2 = 120 ( quyển ) - GV chốt 2 cách đơn giản nhất để HS tự làm, gọi Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 ( quyển ) 2 em lên B mỗi em giải một cách. - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. ĐS: 30 quyển * Cách 2: Số ngăn sách cả hai tủ có là; C. Củng cố - dặn dò 4 x 2 = 8 ( ngăn ) - Về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của Số sách mỗi ngăn có là; 240 : 8 = 30 ( quyển ) biểu thức - Nhận xét tiết học ĐS: 30 quyển - Bài sau: Luyện tập.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Đạo đức : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức (nếu có). II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Thương binh, liệt sĩ là những người như - 2 HS trả lời thế nào ? - Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ? B. Bài mới: * Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Cách tiến hành - Các nhóm thảo luận - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày, một tranh ( hoặc ảnh ) của Trần Quốc các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết: + Người trong tranh ( hoặc ảnh ) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? - Gv tóm lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hoạt động - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi nhận xét. đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương: Thăm mẹ VN anh hùng (QTân), viếng nghĩa trang Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. liệt sĩ (KĐức),.. vào dịp 27 - 7. * Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,…về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. C. Củng cố - dặn dò. * Kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. Bài sau: Ôn tập và thực hành kĩ năng học kỳ 1.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tập đọc : ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.- Trả lời được các câu hỏi SGK - Thuộc được 2, 3 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Mồ côi xử kiện. - Gọi 3HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi sgk, - HS đọc bài. nêu nội dung bài. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Theo dõi GV đọc mẫu. từ. - GV cho HS nối tiếp đọc từng dòng thơ. - HS nối tiếp đọc. GV theo dõi rút từ khó cho HS luyện phát âm: - HS p/â từ khó. gác núi, đom đóm, rộn rịp,... - Cho HS nối tiếp đọc theo khổ thơ. - 6 em nối tiếp nhau đọc. - Giải nghĩa từ khó: đom đóm, chuyên cầ, cò bợ, - HS đọc phần chú giải sgk. - Mỗi nhóm 6 HS lần lượt từng HS vạc,.... đọc 1 khổ thơ trong nhóm. - Cho HS luyện đọc theo nhóm - 1 em đọc. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm bài lần lượt trả lời các . câu hỏi sau: + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? + Anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong lo cho người ngủ. đêm ? + Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, anh sao Hôm chiếu xuống - Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một số nước long lanh - Học sinh phát biểu ý kiến hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm. - GV chốt, rút nội dung bài. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại bài Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - GV h/d HS cách đọc bài thơ diễn cảm: đọc với giọng thông thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc thuộc lòng (2,3) khổ. Thi giữa các nhóm. - Gọi 1 số HS khá giỏi đọc thuộc cả bài. C. Củng cố - dặn dò: - GV chốt nội dung. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Ôn tập cuois học kì I. - HS theo dõi, 1 em đọc lại.. - HS đọc thuộc, thi đọc. - HS K – G đọc thuộc. - HS nhắc lại.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : >,<, =. - HS làm được bài tập 1,bài 2 bài 3 (dòng 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 4 em nêu q/ tắc. - Kiểm tra 4 qui tắc tính giá trị biểu thức - KT vở BTVN của HS. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các biểu thức - Gọi HS làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, sửa bài Bài 2: - Cho HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a, 442 b, 11 c, 96 d, 30 21 91 96 50 - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức ( 421 - 200 ) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2. - Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính - Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. Bài 3: - Viết lên bảng: ( 12 + 11 ) x 3 ...45 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ? - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS so sánh 69 và 45. - Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. - HS nêu y/c - HS làm bài - HS làm bài kiểm tra bài của bạn.. - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.. - Chúng ta cần tính giá trị biểu thức ( 12 + 11 ) x 3 trước, sau đó so sánh giá ( 12 + 11 ) x 3 = 23 x 3 = 69 - 69 > 45 - 3 HS làm bảng làm vở 11 + ( 52 - 22 ) = 41 30 < ( 70 + 23 ) : 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. 120 < 484 : ( 2 x 2 ) - Sửa bài, ghi điểm Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm đôi - Sửa bài C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. - Xếp được hình như sau:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm Thủ công:. CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1). I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ . - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. - Đối với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu chữ VUI VẺ đã dán và chưa dán - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ - HS để dụng cụ: Thước, chì, kéo, học tập của HS. hồ, giấy thủ công trước mắt. * Nhận xét chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV đưa mẫu chữ VUI VẺ đã cắt dán trên - HS quan sát và nhận xét giấy, treo trên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Cho HS nhắc lại chiều cao, độ rộng của - HS nhắc lại. từng con chữ. - GV thao tác mẫu HS quan sát. - HS q/s * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện các dán - HS nhắc đủ 3 bước cắt, dán các các hữ trên. chữ trên. - GV thao tác mẫu. - Học sinh quan sát Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS thực hành trên giấy nháp trước. - HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV – HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ (T2). Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Chính tả : Nghe - viết: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HS làm đúng bài tập 2a/b : (dì/gì ; rẻo/dẻo ; ra/ da ; duyên/ruyên)/ (gì/rì ; díu dan/ ríu ran) II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết b/c - 3 học sinh viết bảng, lớp viết b/c: lưỡi, B. Bài mới thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn 1 lượt - Theo dõi, 2 HS đọc lại + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào thế nào ? đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm - Đoạn văn có mấy câu ? - Bài viết có 7 câu - Bài viết được chia thành mấy đoạn ? - 2 đoạn - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết - Những chữ đầu câu hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó - Nồm nam, vầng trăng vàng, luỹ tre, - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết giấc ngủ,.... chính tả - HS đọc, 3 em lên bảng viết, dưới lớp - Cho HS đọc các từ vừa tìm được. viết b/c. * Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại HS soát lỗi bằng bút chì. - GV thu 7 – 8 vở, chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a.. - HS viết bài. - Soát lỗi.. - Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, giải câu đố. - HS thực hiện. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, một số em * Cây gì gai gốc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh lên mây lên B ghi kết quả. Vừa thanh vừa dẻo lại bền Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người. * Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền - GV chốt gợi ý HS quan sát hình vẽ, giải Tháng ba đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. câu đố. C. Củng cố - dặn dò - ... cây mây, cây gạo.. - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - HS ghi nhớ các câu vừa làm, làm bài 2b Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. - Bài sau: Âm thanh thành phố. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. - HS làm được bài tập 1,2 (dòng 1),3 (dòng 1), 4, 5. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng - Tính ( 65 + 25) : 2 45 - ( 20 : 2) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính - HS làm bài giá trị của biểu thức. * Chữa bài cho điểm học sinh Bài 2 (dòng 1). - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. 15 +7 x 8 = 15 + 56 90 + 28 : 2 = 90 + 14 - 2 HS làm bảng, lớp làm vở = 71 = 104 Bài 3(dòng 1). - Hướng dẫn HS tính giá trị mỗi biểu thức . a) 123 x ( 42 - 40 ) = 123 x 2 = 246 b) 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 =9 Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu đề và cách giải - Yêu cầu HS giải bài toán trên hai cách. * Cách 1: Bài giải Số hộp bánh được xếp là: 800 : 4 = 200 ( hộp ) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng C. Củng cố - dặn dò. - GV treo bảng phụ ghi bài tập 4 - GV nhận xét, tuyên dương * Bài sau: Hình chữ nhật. - HS làm bài. * Cách 2:. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net. Bài giải Số thùng xếp được là: (800 : 4) : 5 = 40 ( thùng ) Đáp số : 40 thùng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. LT&C :ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU:AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được một số từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - HS trả lời; lớp theo dõi, nhạn xét - Kể tên một số thành phổ ở nước ta mà em biết? - Kể tên các sự vật thường thấy ở nông thôn? B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trình bày - GV nhận xét, chốt ý đúng. a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi - 1 học sinh đọc trước lớp. - Làm bài cá nhân cứu người, biết hi sinh,… b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,... c. Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,… d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,… Bài 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ? - Gọi HS đọc đề bài 2 - 1 HS đọc trước lớp. - Yêu cầu HS đọc mẫu - Câu văn cho ta biết về đặc điểm - Câu: “Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay” cho của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng biết điều gì về buổi sớm hôm nay ? tay. * Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào ? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng, làm vở - Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài cho điểm HS. - GV nhận xét, chốt ý đáp án đúng Bài 3: Luyên tập về cách dùng dấu phẩy. - Gọi HS đọc đề bài 3. - Gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm bài vào vở bài tập. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. * Nhận xét ghi điểm a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng - Một số HS nêu miệng. chỉ dìu dịu. - HS đọc. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông - 2 HS làm bảng, lớp làm vở trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố C. Củng cố - dặn dò. * Nhận xét tiết học * Về nhà ôn lại các bài tập * Bài sau:Ôn tập học kì I.. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. TN-XH : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Đối với HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Nêu những công việc thường gặp ở làng - 3 HS trả lời quê? - Nêu những công việc thường gặp ở thành phố B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tham gia các hoạt động * Hoạt động 1: Đi đúng, đi sai luật giao thông. Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi - HS thảo luận nhóm đúng, ai đi sai luật giao thông - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi: + Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật - HS trình bày giao thông ? Vì sao ? - Gọi các nhóm hỏi đáp về nội dung tranh - HS tiến hành thảo luận cặp đôi trả lời nhanh sẽ trình bày kết quả. - Nhận xét tổng kết các ý kiến của HS - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi sau: Đi xe đạp như thế nào là đi đúng luật ? - Từng cặp nhóm hỏi đáp nhau. Như thế nào là đi sai luật ? * Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, - HS tiếp tục thảo luận. khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, đi trên vỉa hè và không mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều, không đèo ba,..... * Hoạt động 2: Đi xe đạp theo biển báo. Mục tiêu: HS nắm được nội dung một số biển báo cơ bản và biết cách đi khi gặp các biển báo đó - GV giới thiệu cho cả lớp một số biển báo cơ bản ( mà em hay gặp ngoài đường ). - Nhận xét - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đi xe - HS quan sát, nhắc lại nội dung các đạp theo biển báo” theo hình thức nhóm biển báo - Phổ biến cách chơi: GV sẽ giơ biển báo bất kì, các nhóm phải làm nhiệm vụ sau: + Nói nội dung của biển báo đó + Khi gặp biển báo đó người đi xe đạp cần đi Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. như thế nào cho đúng luật ? - Nhận xét tuyên dương những nhóm HS ghi điểm cao và tuyên bố nhóm thắng cuộc * Kết luận: Khi đi trên đường các em phải luôn chú ý cả đến các biển báo giao thông để đi cho đúng luật, đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho người khác. * Nội dung các biển hiệu GV sử dụng 1. Biển cấm đi ngược chiều 2. Biển báo hiệu đường gồ ghề 3. Biển báo đường cấm đi xe đạp 4. Biển báo đường có trẻ em hay chạy qua. 5. Biển báo đường có tàu sắt cắt ngang. 6. Biển báo đường vòng 7. Biển báo đường có người đi bộ * Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông - Cho HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, tay trái dưới tay phải - Lớp trưởng hô: - Đèn xanh - Đèn đỏ - Tổ chức cho HS chơi mẫu - HS làm sai bị phạt hát 1 bài - Nhận xét, giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc bài học - Nhận xét tiết học - Bài sau: Ôn tập - kiểm tra.. - HS tiến hành chơi. - HS quay tròn 2 tay - HS dừng tay - HS tham gia chơi. Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ Nghe - viết: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục đích – yêu cầu. - Nghe viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2)- Làm đúng bài tập (3) a / b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng yêu cầu nghe - 3 HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp: đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít, bậc tiết chính tả trước. thang, bắc nồi, chặt gà,.... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt + Khi nghe bản nhạc: “ Ánh trăng ” của - Theo dõi, 2 HS đọc lại Bét- tô - ven anh Hải có cảm giác như - ....dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Đoạn văn có 3 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa viết hoa ? - Những chữ đầu câu c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi - Bét- tô- ven, pi-a-nô, căng thẳng, ngồi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được. lặng. d. Viết chính tả: GV đọc bài cho HS - HS viết b/c, đọc. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào viết. e. Soát lỗi: GV đọc lại HS soát lỗi bằng vở nháp. bút chì. g. Chấm bài (GV chấm 7 – 8 bài) 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: - 1 đọc yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài . - Cho HS làm bài dưới hình thức tiếp - Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở nối theo nhóm. Baìi 3 a: Cho HS làm bảng con theo - 3 dãy làm 3 từ. dãy. GV nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố - dặn dò Giáo viên : Mai Thị Phụng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×