Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.62 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2 TUẦN 28. Cách ngôn : Tấc đất tấc vàng Thứ. Môn Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT. Tên bài So sánh các số trong phạm vi 100 000 BT 4 giảm phần b Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn Thứ hai Cuộc chạy đua trong rừng Cuộc chạy đua trong rừng Nói chuyện dầu tuần Luyện tập (BT 2 giảm cột 2, bài 4 HS làm miệng) Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng Thứ ba Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1) Cô Hà dạy Cô Hà dạy Cùng vui chơi Luyện tập Thứ tư Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình… Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.... Thú (tt) Ôn chữ hoa T (tt) Diện tích của một hình Thứ năm Nhớ viết : Cùng vui chơi Làm đồng hồ để bàn (t1) Ôn bài thể dục với cờ “Hoàng anh hoàng yến” Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông Kể lại trận thi đấu thể thao Thứ sáu Mặt trời Ôn bài thể dục với cờ. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” Ôn ý nghĩa 5 điều Bái Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của Hs tiểu học Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Toán : So sánh các số trong phạm vi 100.000 I/ Mục tiêu:- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 . - Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số . Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị:Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập.Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 ( a ) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ1:Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp. hai số trong phạm vi 100.000 Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích. a) So sánh hai số có chữ số khác nhau. b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau. Gv cho Hs so sánh các số. Hs so sánh các cặp số. 3772 ……… 3605 ; 4597 ……5974 ; 3772 > 3605 4597 < 5974 8513 …… 8502 8513 > 8502 . * HĐ2: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số . Hai Hs nêu. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . 4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của -Gv nhận xét, chốt lại. mình. Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài Hs thảo luận nhóm đôi. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 làm và giải thích cách so sánh. Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4, 5. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và làm bài và giải thích cách chọn. giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất. Gv nhận xét, chốt lại: Số lớn nhất trong các số : 73954. Số bé nhất trong các số 48650. * Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng bài. làm. Gv nhận xét, chốt lại: a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20630 ; 30026 ; 36200 ; 60302. b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65347 ; 47563 ; 36 574; 35647 . 5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài3, 4..Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Mĩ thuật : Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn Cô Xuân Thu dạy Tập đọc – Kể chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng I/ Mục đích – yêu cầu : A. Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con . Hiểu ND : Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo ( Trả lời được các CH trong SGK) Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc. *(BVMT; KNS) B. Kể Chuyện. KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Gv đọc mẫu bài văn. Học sinh đọc thầm theo Gv. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Hs xem tranh minh họa. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. đoạn. Một Hs đọc cả bài. + Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (BVMT) GV liên hệ cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu;Câu chuyên giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng (KNS) -Tự nhận thức, -Xác định giá trị bản thân -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán -Kiểm soát cảm xúc + Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. + Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào? Con nhất định sẽ thắng. Hs thảo luận câu hỏi. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất. + Ngựa Con rút ra bài học gì? PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs thi đọc diễn cảm truyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. - Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2. Một Hs đọc cả bài. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . Hs nhận xét. - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hs quan sát tranh minh họa. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK. Từng cặp hs phát biểu ý kiến. - Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến. HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. + Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. + Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. Hs nhận xét. - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số . Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100000.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3,4. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 ( a ), Bài 3, Bài 4, Bài 5 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs làm mẫu. Hs làm mẫu. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm bài làm. vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số . Hai Hs nêu. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4, 5. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm vào VBT. Nguyeãn Vaên Chuûng 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 GV yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. gv lưu ý hs tính toán nhanh và chính xác . Hs chữa bài đúng vào VBT. Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng bài. sử bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999 Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000 số lớn nhất có năm chữ số là: 99999 Số bé nhất có năm chữ số là: 10000 Hs sửa bài đúng. Bài 5: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng Bốn Hs lên bảng sửa bài. sửa bài. GV tổng kết , tuyên dương . 8473 – 3240 = 5233 2078 + 4920 = 7008 6842 : 2 = 3421 2031 x 3 = 6093 5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài2, 5..Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Chính tả : Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2 VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . Hs trả lời. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết gồm có mấy câu? Hs viết ra nháp. + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:khỏe, Học sinh nêu tư thế ngồi. giành, nguyệt quế,mải ngắm, thợ rèn. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Học sinh viết vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Học sinh soát lại bài. Gv chấm chữa bài. Hs tự chữ lỗi. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv giải thích cho Hs từ “ tiếu niên” và từ “ thanh niên”. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết 2 Hs lên bảng thi làm bài quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. : thiếu niên - nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại. : mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ. 5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi . Nhận xét tiết học. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Đạo đức : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, dịa phương Hs biết bảo vệ nguồn nước. *(BVMT; KNS) II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2). Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe và PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. đời sống của con người. - Gv đưa ra các nức tranh, yêu câu Hs thảo luận. Hs chia nhóm và thảo luận. - Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi: + Tranh vẽ ở đâu ? + Trong mỗi bức tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì? + Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào Một vài nhóm đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đối với đời sống con người? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. PP: Thảo luận. (BVMT) Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trương thêm sạch đẹp, góp phần BVMT. (KNS) -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. -Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn Hs quan sát tranh. nước ở nhà và ở trướng. Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh treo lên bảng.Yêu cầu Hs thảo luận. các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế? Đại diện của nhóm lên trả lời. + Để có được nước và nước sạch để dùng chúng ta phải làm Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, gì? nhận xét. + Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần làm gì? Vì sao? - Gv nhận xét chốt lại. PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi. * Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -Gv nêu câu hỏi: + Thế nào là sử sụng tiết kiệm nguồn nước? Ví dụ. Từng cặp Hs thảo luận trả lời. + Thế nào là bảo vệ nguồn nước? Ví dụ. - Gv nhận xét, chốt lại: Đại diện các nhóm lên trả lời. => Chúng ta tôn trọng, giúo đỡ phải sử dụng nước tiết - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm kiệm, không để vòi nước chảy ra ngoài. nước và bảo vệ nguồn nước. Cần phải vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác xuống - Không đồng tình với những hành vi sử sông, ao hồ. dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 5.Tổng kềt – dặn dò.Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2). Nhận xét bài học. Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết) Nguyeãn Vaên Chuûng 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Cùng vui chơi I/ Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ . Hiểu ND , ý nghĩa : các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui . Trò chơi giúp các em tinh mắt , dẻo chân , khỏe người . Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao , chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe , để vui hơn và học tốt hơn , ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ) II/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng " "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn) 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 phát âm sai. dòng thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. (Phần chú thích). - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. - Giáo viên kết luận. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài - Cả lớp HTL bài thơ. thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. đ) Củng cố - dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà - Hai em thi đọc cả bài thơ. học thuộc bài và xem trước bài mới. HS khá , giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm Toán : Luyện tập I/Mục tiêu: - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con. III/Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,5. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Nguyeãn Vaên Chuûng 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bài 1: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm Hs làm mẫu. bài làm. Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời Hs lên bảng làm . Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401. 34568 ;34569;34570;34571 ; 34572 ; 34573 99995;99996;99997;99998; 99999 ;100000 * HĐ3: Làm bài 3, 4 PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị Hs trả lời. Hs cả lớp làm vào VBT. trừ, số bị chia , số chia? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs chữa bài đúng vào VBT. 5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài3 , 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình-tập kẻ khuông nhạc và khoá sol Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu : Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH “ Để làm gì ?”Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. I/ Mục đích – yêu cầu : - Xác định được cách nhân hóa cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa ( BT1 ). Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? ( BT2 ), Đặt đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi , dấu chấm thn vào ô trống trong câu ( BT3) Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết BT1.Bảng phụ viết BT2.Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Từ ngữ về lễ hội . Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4.Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình. Các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Hs làm bài cá nhân vào VBT. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs nhận xét. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ Hs chữa bài vào VBT. ông. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. *Hoạt động 2: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. . Bài tập 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3 nhóm cho Hs cả lớp làm bài cá nhân. 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. các em chơi trò tiếp sức. - Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng thi bài. Cả Hs nhận xét. lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Nhìn bài của bạn. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à? Hs chữa bài đúng vào VBT. - Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bày của bạn ? - Nhưng thầy giáo có cấm con nhìn bày của bạn đâu ! Chúng con thi thể dục đấy mà! Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội : Bài 55: Thú (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người .- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú .Giáo dục Hs biết yêu thích động vật. *(BVMT; KNS) II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 106, 107 SGK. Sưu tầm các loại rễ cây. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Thú (tiết 1) + Đặt điểm chung của các thú? + Nêu ích lợi của các loại thú như: lợn, trâu, bò, chó, mèo? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các Hs thảo luận các câu hỏi. hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau: Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. + Kể tên các con thú rừng em biết? Hs lắng nghe. + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát ? + So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú ừng và thú nhà? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv chốt lại * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận (BVMT) -Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. -Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. -có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. (KNS) -Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. Bước 1 : Làm việc theo cặp. Hs quan sát. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo tiêu chí Hs làm việc theo cặp. nhóm đặt ra. Ví dụ: thú ăn thịt, thú ăn cỏ. - Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải Các cặp lên trình bày. bảo vệ các loài thú rừng? Bước 2: Hoạt động cả lớp. Hs nhận xét. - Gv yêu cầu các cặp lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Nguyeãn Vaên Chuûng 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà Hs ưa HT: thích. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. Hs thực hành vẽ một con thú rừng mà em - Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một biết. con thú rừng mà các em yêu thích. - Biết những động vật có lông mao , đẻ - Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú phận của con vật trên hình vẽ. hay động vật có vú . Nêu được một số ví Bước 2: Hoạt động cả lớp. dụ về thú nhà và thú rừng . - Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. Hs giới thiệu các bức tranh của mình. 5 .Tổng kết– dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tập viết : Ôn chữ hoa T (th)– Thăng Long I/ Mục đích – yêu cầu : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng Th ) L ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1dòng ) và câu ứng dụng : Thể Dục ... Nghìn viên thuốc bổ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị:Mẫu viết hoa T (th). Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Giới thiệu và nê vấn đề. Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (th) hoa. PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th). Hs nêu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. Hs tìm. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư Hs quan sát, lắng nghe. õ : T(Th). Hs viết các chữ vào bảng con. - Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hs đọc: tên riêng : Thăng Long . Thăng Long. . - Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do Một Hs nhắc lại. vua Lí Thái Tổ đặt. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Hs viết trên bảng con. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Hs đọc câu ứng dụng: Tập thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. Hs viết trên bảng con các chữ: thể dục. * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. PP: Thực hành, trò chơi. - Gv nêu yêu cầu: Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. + Viết chữ Th: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ L: 1 dòng. + Viế chữ Thăng Long: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng 5 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. Hs viết vào vở - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4: Chấm chữa bài. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. Đại diện 2 dãy lên tham gia. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Hs nhận xét. Nguyeãn Vaên Chuûng 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Th. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ Tr. Nhận xét tiết học. Toán : Diện tích của một hình I/ Mục tiêu: biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia ; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách .Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Các miếnng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ.VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 ,4. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu biểu tượng về diện tích. Hs quan sát các hình. - Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3. + Ví dụ 1: Gv : Có một hình tròn (miếng bìa đỏ hình tròn), nhắc lại. một hình chữ nhật (miếng bìa trắng hình chữ nhật). Đặt hình chữ nhật nằm trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. (Gv chỉ vào phần mặt miếng bìa màu trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ). * HĐ2: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD. Hs quan sát hình. Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hs làm bài vào VBT. Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài. Một hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu hs quan sát các hình A, B, C. Hs quan sát hình. - Gv yêu cầu Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs nhận xét. * HĐ3: Làm bài 3, . PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. Bài 3:Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm và giải thích. - Gv nhận xét, chốt lại: 5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài2,3..Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Chính tả : Nhớ – viết : Cùng vui chơi I/ Mục đích – yêu cầu : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ 5 chữ . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2. VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 4) Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. Gv đọc 1 lần các khổ thơ 2, 3, 4 của bài. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Hai Hs đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Đoạn viết có mấy câu ? Hs trả lời. + Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để - Gv chấm chữa bài. vở. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). Học sinh soát lại bài. - Gv nhận xét bài viết của Hs. Hs tự chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. Cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Hs nhận xét. Bóng ném – leo núi – cầu lông. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật. Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thủ công : Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết cách làm động hồ để bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối Yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường Gv nhận xét bài làm của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành. Gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (H.1) và Hs quan sát. hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. + Hình dạng của đồng hồ. + Màu sắc. Hs nhận xét. + Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - Nêu tác dụng và cách đan hoa chữ thập đơn trong thực tế. * Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu. PP: Quan sát, thực hành. Bước 1: Cắt giấy. Hs quan sát Gv làm mẫu các bước. - Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ô rộng 16ô để làm khung và đế dán mặt hồ. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô để làm chân đỡ đồng hồ. - Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ. . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). - Làm khung đồng hồ. + Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 6ô, gấp đôi, miết kĩ. Hs quan sát Gv làm. + Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào 4 mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp, miết nhẹ xho hai nửa tờ Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ để bàn giấy dính chặt vào nhau. (H.2) cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp + Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp. Kích thước của đồng hồ sẽ là: dài 16ô, rộng 10ô. - Làm mặt đồng hồ. + Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau, Nguyeãn Vaên Chuûng 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 xác định điểm giữa mặt đồng hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ. + Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó viết các số 3, 6, 9, 13 và 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ (H.5). + Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim giấy từ điểm giữa hình (H.6). - Làm đế đồng hồ. + Đặt tờ giấy dọc dài 24ô, rộng 16ô, gấp 6ô theo dường dấu gấp (H.7). miết kĩ, bôi hồ và dán lại (H.8). + Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1ô rưỡi, miết cho phẳng. Mở ra, vuốt lại theo đường gấp ra, vuốt lại tạo thành chân đế đồng hồ (H.9). - Làm chân đỡ đồng hồ. + Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2o ârưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi. + Gấp hình 10b lêm 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c. . Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét. và trang trí. - Gv nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. Nhận xét bài học. Thể dục : Ôn bài thể dục với cờ. trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 2 bông hoa hoặc cờ. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi - HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi “Kết bạn” động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. + GV cho cả lớp tập, cán sự điều khiển, GV giúp đỡ, sửa sai. - HS tập theo đội hình đồng diễn TD, tập liên + GV chia tổ để tập luyện, các tổ trưởng điều khiển, GV hoàn 2x8 nhịp bao quát chung. - HS triển khai tập luyện theo đội hình tổ, tổ trưởng điều khiển. - Chơi trò chơi “Hoàng anh hoàng yến” . + GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau, nêu tên - Các tổ biểu diễn thi đua xem tổ nào tập đều trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó chơi và đẹp nhất. chính thức. + Cách chơi: Em số 1 bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số - HS chú ý nhảy đúng ô và nhảy nhanh, nhảy 10 thì quay lại, tiếp tục bật nhảy lần lượt về đến ô số 1, lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, chạm tay em số 2. Em số 2 nhanh chóng bật nhảy như số không được xuất phát trước lệnh chơi 1, cứ như vậy cho đến hết. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu (dang tay: hít - HS đi chậm, hít thở sâu. Nguyeãn Vaên Chuûng 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 vào, buông tay: thở ra). - GV cùng HS hệ thống bài. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Toán : Đơn vị điện tích - xăng-ti-mét vuông I/ Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích : Xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Diện tích của một hình.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. Hs lắng nghe. - Gv yêu giới thiệu. + Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét Hs nhắc lại. vuông. Hs nhắc lại. + Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. * HĐ2: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD. Hs quan sát hình. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Bốn hs lên bảng làm. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình A, B,. Hs quan sát hình. - Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài. * HĐ3: Làm bài 3, 4. PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích. - Gv nhận xét, chốt lại: 5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài2,3..Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. Tập làm văn : Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao I/ Mục đích – yêu cầu : - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1), Viết lại được 1 tin thể thao ( BT2) Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. *(KNS) - GV có thể thay đề bài cho phù hợp với HS. (bài tập 1). - Không yêu cầu làm bài tập 2 II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Kể về một ngày hội. Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Bài 1.Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv nhắc nhở Hs: Hs trả lời. + Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo. + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi Hs đứng lên kể theo gợi ý. ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. Hs khác nhận xét. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. PP: Luyện tập, thực hành. * Hoạt động 2: Hs thực hành . HT: (KNS) -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét. -Quản lí thời gian -Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một Hs đọc yêu cầu của đề bài. đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. thành một thành một tin thể thao đủ thông tin. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết. GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao ( SGK Tr 86 – 87 ) trước khi học bài TLV - Gv nhận xét 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội : Mặt trời. I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất .Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh. II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK. SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ nhiệt. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Gv nhận xét và chốt lại. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật? + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất? Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Thảo luận nhóm.. Hs các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.. Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bước 2: Làm việc cả lớp. Vài Hs lên trả lời các câu hỏi. - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp. + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để Hs cả lớp nhận xét. làm gì? 5 .Tổng kềt – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu. Nhận xét bài học. Thể dục : Ôn bài thể dục với cờ. trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 2 bông hoa hoặc cờ. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi - HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi “Kết bạn” động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV cho cả lớp tập, cán sự điều khiển, GV giúp đỡ, sửa sai. - HS tập theo đội hình đồng diễn TD, tập + GV chia tổ để tập luyện, các tổ trưởng điều khiển, GV liên hoàn 2x8 nhịp bao quát chung. - HS triển khai tập luyện theo đội hình tổ, tổ trưởng điều khiển. - Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” (đã học ở lớp 1). + GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau, nêu tên - Các tổ biểu diễn thi đua xem tổ nào tập đều trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó chơi và đẹp nhất. chính thức. + Cách chơi: Em số 1 bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số - HS chú ý nhảy đúng ô và nhảy nhanh, nhảy 10 thì quay lại, tiếp tục bật nhảy lần lượt về đến ô số 1, lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, chạm tay em số 2. Em số 2 nhanh chóng bật nhảy như số không được xuất phát trước lệnh chơi 1, cứ như vậy cho đến hết. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu (dang tay: hít - HS đi chậm, hít thở sâu. vào, buông tay: thở ra). - GV cùng HS hệ thống bài. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. Hoạt động tập thể : Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học I/ Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học Giáo dục các em thực hiện tốt 2 nội dung trên tổng kết 1 số công tác trong tuần và phổ biến một số công tác tới II/ Nội dung : 1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ; Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ trực báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. GV bổ sung hoàn thành tốt lễ kỉ niệm 26/3. Tham gia trò chơi sôi nổi tích cực. Công tác tuần tiếp tục ôn tập củng cố nề nếp chất lượng học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhiệm vụ học sinh tiểu học, Lao động làm vệ sinh trường lớp. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ. III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×