Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (54)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5. Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I/ Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã … - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II / Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại" - 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn. - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa - Lắng nghe GV giới thiệu bài. bài lên bảng. b) Luyện dọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Giới thiệu về nội dung bức tranh. - Lớp quan sát và khai thác tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm từ. đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV - Tự đặt câu với mỗi từ. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước sửa sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn (SGK). văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép... -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong 91 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa. bài. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường * Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. - Một học sinh đọc to đoạn 3. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. - Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo) - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.. 92 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm. đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước "Cuộc họp của chữ viết". - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. .......................................................................................... TOÁN Tiết 21: NHÂN Sè CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ sè (có nhớ) I/Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - BT1(cột 3): HSKG II/Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - Thầy giáo cho bài.. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48. - 2 HS làm bài trên bảng. X x 4 = 32 X:8=4 X = 32 : 4 X=4x8 X=8 X = 32. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân 93 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> số có hai số với số có một chữ số (có nhớ): * Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.. - Thầy nhắc lại cách thực hiện. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a.. - Đọc phép tính nhân. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình  thầy viết bảng. 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 78 + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - HS nghe.. 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. 324 + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết nhân vừa thực hiện. quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục. 3. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày 47 25 18 28 36 99 X X X X X X 2 3 4 6 4 3 lại cách tính của mình. - Cho điểm. 94 75 72 168 144 297 b) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề + Có tất cả mấy tấm vải? + Có 2 tấm vải. + Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Mỗi tấm dài 35m. + Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu + Ta tính tích 35 x 2. mét ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Tóm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) - Nhận xét – cho điểm. Đáp số: 70 m. c) Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. X. 94 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, cho điểm. - Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia.. ................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ (nghe viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. - Làm đúng BT 2a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II/Chuẩn bị: - Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. - Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Chữa bài, cho điểm. + 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,... + Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học. + 3 HS đọc lại 18 tên chữ đã học. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Người lính dũng cảm, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. b) Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Thầy đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn kể chuyện gì? + Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú. * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. 95 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? + Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Vì sao? Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa. + Lời của các nhân vật được viết như thế nào? + Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang. + Trong đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. * Hướng dẫn viết từ khó: - Thầy đọc: quả quyết, viên tướng, sững lại, - 3 HS lên bảng viết. vườn trường, dũng cảm. - HS đọc lại các từ trên bảng. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả: - Thầy đọc. - HS viết lại đoạn văn. * Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài. - HS soát lại. * Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu phần b). - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tiến hành tương tự phần a) - HS làm bài * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm bài trong nhóm. - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - 2 nhóm dán bài lên bảng. - Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS - HS đọc. học thuộc và viết lại. - Yêu cầu HS viết lại vào vở. - HS viết. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học và ở các tuần trước, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học ..................................................................................... TẬP ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I/Mục tiêu: 96 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các CH trong SGK ) II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, - 3 HS lên bảng trả bài. (Mỗi HS đọc 2 đoạn) 3 của bài Người lính dũng cảm. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh vẽ các chữ cái và dấu câu. + Theo em các chữ viết có biết họp + HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn của từng em. về nội dung gì? - Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em được tham gia vào cuộc họp của chữ viết. Nội dung cuộc họp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết. b) Luyện đọc: *Đọc mẫu: - Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc 1 câu trong bài. (Đọc âm. 2 lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 1. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 2. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (4 HS). chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp nhau. c) Tìm hiểu bài: - Thầy gọi 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Đọc lại đoạn 1. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc + Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách gì? giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười. - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại. - Đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn + Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng? Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại 97 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu văn một lần nữa. - Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. * Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi - Chia nhóm theo yêu cầu. nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. đến tình hình đó Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần người nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - HS cả lớp đọc lại đáp án đúng. - Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. d) Luyện đọc lại bài: - Thầy gọi 1 HS khá đọc diễn cảm cả - 1 HS đọc. bài. - Thầy chia nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. - Mỗi HS đọc 1 đoạn - Tuyên dương những HS đọc tốt, có thể - 2, 3 nhóm thi đọc. cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. .......................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 22: A. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - BT2C, BT5 : HSKG B. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. C. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Thầy giáo cho bài. - 2 HS làm bài trên bảng. 37 x 2; X : 7 = 15. 37 x : 7 = 15 x 2 x = 15 x 7 74 x = 105 98 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2. - 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2 nhắc lại cách làm. + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa biết. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng luyện tập củng cố về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Luyện tập – thực hành: *Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta tính. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 49 27 57 18 64 X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 98 108 342 90 192 - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. thực hiện phép tính của mình. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 38 27 53 45 X 2 X 6 X 4 X 5 76 162 212 225 - Thầy nhận xét ghi điểm. *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vở. Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ? giờ. Bài giải. Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) - Thầy nhận xét ghi điểm. Đáp số: 144 giờ. *Bài 4: - Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên bảng - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến chỉ đúng số giờ là. đúng giờ đó. - Thầy nhận xét. 3 giờ 10’ 8 giờ 20’ 6 giờ 45’ 11 giờ 35’ *BT5: HSKG làm thêm ở nhà 99 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I/Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4) . II/Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các - 3 HS lên bảng làm bài. bài tập của tiết luyện từ và câu tiết trước. - Chữa bài – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. a) Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn - Nhận xét, kết luận – cho điểm. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ 100 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sự so sánh trong mỗi ý - Chữa bài, nêu đáp án của bài. + Đáp án: a) Hơn – là – là. b) Hơn. c) Chẳng bằng – là. + Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và + Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? sánh với nhau là ông và cháu. + Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” + Hai sự vật được so sánh với nhau + Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật này trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém nhau? hơn kém, “cháu” hơn “ông”. + Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau. + Sự khác nhau về cách so sánh của hai + Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ câu này do đâu tạo nên? “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. - Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời. trong bài 1 thành hai nhóm: + So sánh bằng. + Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió. + So sánh hơn kém. + Cháu khoẻ hơn ông. / Trăng sáng hơn đèn./ ngôi sao thức Chẳng bằng mẹ đã thức vì con. - Chữa bài – cho điểm. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Tiến hành hướng dẫn làm bài như với - Đáp án: + Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. bài tập 1 + Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không khác gì với cách so sánh của các hình có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu ảnh trong bài tập 1? gạch ngang (-). * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. + Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so + So sánh ngang bằng. sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém? - Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng. - Tổ chức cho HS thi làm bài (5 phút) - Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể,… - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn lại các nội dung của tiết học; Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ..................................................................................... 101 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN BẢNG CHIA 6 I/Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Bt4: HSKG II/Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - Thầy ghi bảng phép tính - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 49 27 49 x 2, 27 x 5 X 2 X 5 98 135 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Lập bảng chia 6: * Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 + 6 lấy 1 lần bằng 6. lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 + Viết phép tính: 6 x 1 = 6 được lấy 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm + Có 1 tấm bìa. tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa) + Vậy 6 chia 6 được mấy? + 6 chia 6 bằng 1. - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS - Đọc. đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. * Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài + Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa tập: như thế có 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm + Phép tính 6 x 2 = 12 tròn có trong cả hai bìa. + Tại sao em lại lập được phép tính + Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa này? tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. 102 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6. c) Học thuộc bảng chia 6:. + Có tất cả 2 tấm bìa. + Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa) + 12 chia 6 bằng 2. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. + Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các pt trong bảng chia 6.. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các + Các phép chia trong bảng chia 6 đều có phép tính chia trong bảng chia 6. dạng một trong số chia cho 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong + Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra bảng chia 6. kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các + Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10. phép chia trong bảng chia 6? - Thầy xoá dần bảng để cho HS đọc - HS đọc. thuộc. - Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn. 4. Luyện tập: a) Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. b) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số sao? này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. c) Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm. + Yêu cầu HS suy nghĩ để giải bài - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. 103 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> toán. Bài giải. Mỗi đoạn dây đồng dài là. 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. c) Bài 4 (Khá, giỏi): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vảo vở. Bài giải. Số đoạn dây cắt được là. 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn.. 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 6. - Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 6 vừa học; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ( tập chép) MÙA THU CỦA EM I/Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT 3a. II/Chuẩn bị: - Bảng chép sẵn bài thơ. - Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài, cho điểm. - 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng... - Gọi HS thuộc lòng 27 chữ cái đã học. - 3 HS đọc bảng chữ cái. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có âm đầu l / n hoặc en / eng. b) Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài thơ: - Thầy đọc bài thơ 1 lần. - HS nghe, 2 HS đọc lại bài. + Mùa thu thường gắn với những gì? + Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường. * Hướng dẫn cách trình bày: 104 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Bài thơ có mấy khổ? + Mỗi khổ có mấy dòng thơ? + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa? + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp? * Hướng dẫn viết từ khó:. + Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. + Bài thơ có 4 khổ. + Mỗi khổ có 4 dòng thơ. + Những chữ đầu câu phải viết hoa. + Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô. - HS nêu các từ khó:nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen,... - 3 HS lên bảng viết.. * Viết chính tả: * Soát lỗi: * Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm.. - Nhận xét, sửa lổi. * Bài 3: a) Gọi HS đọc yêu cầu phần a). + Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Rất nhiều. + Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. b) Tiến hành tương tự phần a). 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS nào viết xấu, sai viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài. * Đáp án: + Sóng vỗ oàm oạp. + Mèo ngoạm miếng thịt. + Đừng nhai nhồm nhoàm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Là từ nắm. + Là từ lắm. + Là gạo nếp. - HS làm bài vào vở.. ........................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 24: I/Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định. 1 của một hình đơn giản. 6. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Khởi động:. Hoạt động của trò - HS hát 105 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia - 3 HS đọc thuộc bảng chia 6. 6. - Thầy hỏi: 12 : 6 = ?, 42 : 6 = ? - 12 : 6 = 2; 42 : 6 = 7; 54 : 6 = 9 54 : 6 = ? - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính chia trong bảng chia 6 - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Luyện tập – thực hành: * Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài. - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm phần a. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 6x6= 36 6x9= 54 6x7=42 6x8 = 48 36:6 = 6 54:6 = 9 42:6= 7 48:6 = 8 + Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi + Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích ngay kết qủa 54 : 6 được không, vì chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. sao? - Giải thích tương tự với các trường - 4 HS đọc, mỗi HS đọc 1 cặp phép tính trong hợp còn lại. bài. - Cho HS làm phần b. - Lần lượt 4 HS nêu miệng. 24: 6 = 4 18:6= 3 60:6= 10 6:6=1 6x4 = 24 3x6= 18 10x6= 60 6x1=6 + Dựa vào kết quả phép tính chia ở - Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có thể trên ta có thể ghi ngay kết qủa phép ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy nhân ở dưới được không, vì sao? thương nhân với số chia sẽ được số bị chia. * Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài sau đó - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong yêu cầu HS nêu ngay kết quả phép bài. tính. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 - Nhận xét, cho điểm. 12 : 6 = 2 15 : 5 = 5 35 : 5 = 7 * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Bài giải. Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là. 18 : 6 = 3 (m) - Nhận xét, cho điểm. Đáp số: 3 m. + Tại sao để tìm số m vải may mỗi + Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần bộ quần áo em lại thực hiện phép áo áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần chia 18:6=3(m)? bằng nhau thì mỗi phần chính là số m vải may 1 bộ quần áo. 106 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm xem hình nào đã được tô màu. 1 hình. 6. + Yêu cầu HS quan sát và tìm hình + Hình 2 và 3 đã được chia thành 6 phần bằng đã được chia thành 6 phần bằng nhau. nhau. + Hình 2 đã được tô màu mấy phần. + Hình 2 đã được tô màu 1 phần. - Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu. 1 hình. 6. + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình? Vì sao?. + Hình 3 đã tô màu. 1 hình. Vì hình 3 được chia 6. thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần.. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. (SGK). - (HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự). II/Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp. - Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng kể lại chuyện Dại gì - 2 HS kể mà đổi. - Trả bài viết điện báo của giờ tập làm văn tuần 4. - Nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết làm văn này sẽ tập cho các em biết cách tổ chức cuộc họp. b) Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ tập làm - 1 HS đọc. văn. 107 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nội dung của cuộc họp tổ là gì?. + HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ (VD: Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ; Tiến hành làm công trình măng non của tổ;…) - Nêu trình tự của một cuộc họp thông - HS nêu đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp thường. của chữ viết. + Ai là người nêu mục đích cuộc họp, + Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng tình hình của tổ? hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt). + Ai là người nêu nguyên nhân của tình + Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong hình đó? tổ đóng góp ý kiến. + Làm thế nào để tìm cách giải quyết + Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách vấn đề trên? giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn. + Giao việc cho mọi người bằng cách + Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ nào? trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ. - Thầy giáo thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp. c) Tiến hành họp tổ: - Giao cho mỗi tổ một trong các nội - Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. - Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ. d) Thi tổ chức cuộc họp: - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tồ - Kết luận và tuyên bố có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - Nhận xét tiết học .......................................................................... TOÁN Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC phÇn BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II/Chuẩn bị: - Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng. - Gọi vài HS nêu số điền vào ô trống. Số bị chia 24 48 36 54 12 30 108 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Số chia 6 6 6 6 6 6 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. Thương 4 8 6 9 2 5 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ học tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số: - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị - Đọc lại đề toán. cho em. 1 số kẹo đó. Hỏi chị cho em 3. mấy cái kẹo? + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - 4 cái kẹo chính là + Vậy muốn tìm làm như thế nào?. + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là. - Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài toán này.. 1 số kẹo thì em 2. được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này. + Nếu chị cho em. + Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.. 1 của 12 cái kẹo. 3. 1 của 12 cái kẹo ta 3. + Nếu chị cho em. + Chị có tất cả 12 cái kẹo. + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần. + Mỗi phần được 4 cái kẹo. 1 số kẹo thì em 4. được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính. + Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 4. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1: + Nêu yêu cầu bài toán?. 1 của 12 cái 3. kẹo. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải. Chị cho em số kẹo là. 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo. + Nếu chị cho em. 1 số kẹo thì em nhận được 2. số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).. + Nếu chị cho em. 1 số kẹo thì em nhận được 4. là 12 : 4 = 3 (cái kẹo). + Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Vài HS nhắc lại kết luận. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 109 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 1 2 1 + 5 1 + 4 1 + 6. +. - Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - Nhận xét, ghi điểm. b) Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vài ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. của 8 Kg kẹo là 4 Kg. của 35 m là 7 m. của 24 l là 6 l. của 54 phút là 9 phút.. - HS lần lượt 4 em giải thích. - VD:. 1 của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4. 2. - 2 HS đọc. + Cửa hàng có 40 mét vải. + Đã bán được 1/5 số vải đó. + Số mét vải mà cửa hàng đã bán được. + Ta tìm. 1 của 40 met vải. 5. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở. Bài giải. Số mét vải cửa hàng đã bán được là. 40 : 5 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm.. ...................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ ............................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH A. -. Mục tiêu:. Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 110 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×