Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. TUẦN 16. BUỔI SÁNG: Tập đọc:. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, tranh minh họa sgk, III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang - 2 Hs đọc bài. xây”, nêu nội dung bài. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài – ghi đề: b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài - 1 Hs đọc toàn bài - HD chia 3 đoạn - Theo dõi, đánh dấu vào sách. + Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). + Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận). + Đoạn 3: (còn lại) . - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc giải. một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Một em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Chú ý theo dõi. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi và hướng dẫn trả lời. trong sách giáo khoa. +Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong - Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? người bệnh, không lấy tiền... +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong - Ông tự buộc tội về cái chết của người việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? bệnh mà không phải do ông gây ra... +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không - Ông được tiến cử vào chức ngự y màng danh lợi? nhưng đã khéo chối từ. +Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ? - Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa... + Nội dung chính của bài là gì? - Hs nêu. - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. - 2-3 Hs đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Lớp theo dõi. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? - Nhắc chuẩn bị giờ sau “Thầy cúng đi bệnh viện”. Toán:. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. *Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.. ------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP. . Mục tiêu - HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và - HS làm bảng con, bảng lớp. - 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần 75. - GV nhận xét, cho điểm. trăm của hai số. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV hướng dẫn HS mẫu. ( 6% + 15 % = 21 % ). - HS theo dõi. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai. a, 27,5% + 38% = 65,5% b, 30% - 16% =14%. c, 14,2%  4 = 56,8% Bài 2: d, 216% : 8 = 27%. - GV HD HS làm bài. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét sửa sai. - HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%. b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. 1,175 = 117,5%. * Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%. Đáp số : a, 90%. b, 117,5% Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm Vượt mức:17,5%. Bài giải. thêm. a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 =1,25 1,25 = 125% b, Số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25%. Cách 2: Người đó thu được lãi số tiền là: 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng) Tiền lãi chiếm số phần trăm là: 10 500 : 42 000 = 0,25 0,25 = 25% Đáp số : a, 125% ; b, 25% 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------Chính tả: (Nhớ - viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY . Mục tiêu: - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a; tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu - 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng tr/ ch. con. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em + Đất nước ta đang trên đà phát triển. thấy điều gì về đất nước ta? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi - HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. viết chính tả. c. Viết chính tả. - Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do. - GV đọc cho HS viết bài. d. Soát lỗi và chấm bài. - Gv đọc cho HS soát lỗi. - Gv thu chấm 5 bài, nhận xét. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm bài theo nhóm 4.. - Nhận xét- kết luận. a. Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn Hạt dẻ, mảnh dẻ giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân Bài 3: - Y/c HS viết các từ còn thiếu.. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. huơ, sẫm biếc, còn nguyên… - HS viết bảng con, một HS lên bảng viết. - 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết. - HS viết bài vào vở. - HS theo dõi, soát lỗi. - HS chữa các lỗi phổ biến. 1 HS đọc y/c bài tập. - 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung. - HS đọc lại bảng các từ ngữ. rây bột, mưa rây Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy. Giây bẩn, giây mực. - 1 HS đọc Y/c và nội dung bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Nhận xét và sửa sai bài bạn. + Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - 1 HS đọc mẩu chuyện. + Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.. - GV kết luận lời giải đúng. + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Mĩ thuật:. VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU. I. Mục tiêu - Hs hiểu được đặc đIểm của mẫu - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với Hs quan sát nội dung Hoạt động 1: quan sát , nhận xét GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị Hs quan sát + GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau: HS lắng nghe và thực hiện + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn +tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt +dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt. Hoạt động 3: thực hành GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện Vẽ theo nhóm Hs thực hiện theo nhóm GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát Hs lắng nghe biểu ý kiến XD bài Nhắc hs sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung trên sách báo( nếu có điều kiện). --------------------------------------------------------------------------------------------------Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. A. Kiểm tra bài cũ:. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Tính : 20% +38% 52% - 31% 5,8% x 3 96% : 5 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a/ Ví dụ : Số h/s toàn trường : 800 h/s Đọc đề bài và phân tích đề Số h/s nữ chiếm : 52,5% Số h/s nữ :? h/s Tự tìm ra các bước thực hiện * Chốt lại: Làm bài vào vở nháp - Tìm 1% số h/s toàn trường Nêu cách tính một số phần trăm của một - Tìm 52,5% - - - - - - - - - - - - - - - - - - - => K.L : số SGK - 76 b/ Bài toán: Lãi suất : 0,5 % một tháng Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên Gửi : 1 000 000 đồng bảng Tiền lãi 1 tháng:? đồng - Giải thích về lãi suất tiết kiệm * Chốt lại: Cách tính theo SGK - 77 3. Thực hành Bài 1: Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu - Lớp : 32 h/s tố cần tìm. H/s 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 11 tuổi Nêu các bước giải - Số h/s 11 tuổi ? h/s Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng K,G: Giải thêm cách khác Bài 2: ( Tương tự bài toán phần 1) Đọc đề bài và phân tích đề bài Tóm tắt và giải vào vở * Củng cố:Tiền nhận = Tiền gửi + Tiền lãi Bài 3: (Dành cho học sinh khá giỏi) Vải may quần áo : 345 m May quần chiếm 40% Tự đọc đề bài và tóm tắt May áo : ?m Làm bài vào vở * Chấm bài - Nhận xét * Củng cố: Cách trình bày bài ( phép tính) 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố cho HS cách tìm một số phần trăm của một số và các bài toán có liên quan. - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.. -------------------------------------------------------------------------------------. Lịch sử : Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới I. Mục tiêu. Học song bài này hs biết. - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. - Vai trò của hậu phương trong những năm kháng chiếnchống thực dân pháp. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh trong sách gk. - Phiếu học tập của HS. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950 ? - GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài : * Hoạt động 1. - GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân Pháp lập kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự .Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận . - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. * Hoạt động 2. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra vào năm nào ?Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy?. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. - Hát . - 2 HS nêu.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm.. + Tháng 2 năm 1951. Đã chỉ rõ rằng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi phải phát + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào ? ,chia ruộng đất cho nhân dân . + ... diễn ra trong khi cả nước đang tập trung + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân toàn lực lượng sức người sức của ở hậu tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào phương cho kháng chiến. đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến? + Khẳng định những đóng góp to lớn của các + Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc bào ta được thể hiện qua các mặt nào ? kháng chiến. - Gv kết luận : * Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm + Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến hoá, ... chống pháp. - GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nghe . kháng chiến về các lĩnh vực. - Gv y/c 1-2 HS đọc ý chính của bài trong sgk. + 2 H/S GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. * Hoạt động 3: Kết luận : - Nhận xét giớ học. - Dặn H/S về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------Khoa học: CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. - Kĩ năng tìm kiếmvà xử lí thông tin. Kĩ năng lựa chọn, bình luận về việc sử dụng vật liệu II. Đồ dùng dậy học. - Hình trong sgk trang sgk. - Một vài đồ dùng bằng nhựa ... III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định tổ chức : -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su? - 2 HS 3. Giới thiệu bài . GV nêu yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. B. Phát triển bài : * Hoạt động 1. Quan sát. + Mục tiêu : Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số - HS quan sát trong sản phẩm được làm từ chất dẻo. sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm * Cách tiến hành: B1: - GV cho hs quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát bằng chất dẻo.. tranh trong sách . B2. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát. * GV kết luận + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây - HS lắng nghe. điện không được cứng lắm, không thấm nước. + Hình 2: Các loại ống nhựa có máu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. + Hình 3:áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước. + Hình 4 . Chậu , xô nhựa đều không thấm nước. * Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS nêu được tính chất. - HS nêu được tính + Tiến hành. chấtcủa chất dẻo. - GV yêu cầu HS được thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gọi từng HS trả lời câu hỏi . - GV kết luận : + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và - HS lắng nghe. dầu mỏ . + Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt ,nhẹ ,bền, khó vỡ , Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát ,đĩa, xô, chậu ,bàn nghế,...dùng xong GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh . Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ ,sạch,nhiều màu sắc. - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. * Hoạt động 3: Kết luận : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ôn toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm Cách làm bài toán tìm tỉ số % của số này so với số kia. Ví dụ: A so với B: {A:B x 100: 100 = .....% Bài 1 : Số học sinh lớp 5B có 20 hs học sinh nữ Đọc đề bài và phân tích đề chiếm 12 học sinh. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh cả lớp. Tự tìm ra các bước thực hiện Số h/s cả lớp 20 h/s Làm bài vào vở nháp Số h/s nữ chiếm:12hs Nêu cách tính một số phần trăm của một Số h/s nữ :? % số ................................................................................... ................................................................................... Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên ................................................................................... bảng Bài 2: Một người gửi tiết kiệm lãi suất 1 tháng 0,7% ông ta đã gửi 5000 000đ. Hỏi mỗi tháng ông nhận được bao nhiêu tiền lãi. Lãi suất : 0,7 % một tháng Gửi : 5 000 000 đồng Tiền lãi 1 tháng:? đồng Bài 3: - Lớp : 34 h/s H/s 10 tuổi chiếm 80%, còn lại là 11 tuổi - Số h/s 11 tuổi ? h/s. Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Nêu các bước giải Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng Bài 4: Vải may cả quần và áo hết 400 m vải. Vải Đọc đề bài và phân tích đề bài may quần chiếm 40%. Hỏi vải may áo chiếm bao Tóm tắt và giải vào vở nhiêu phần trăm? GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. May quần chiếm 40% May áo : ?m * Chấm bài - Nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.. Tập đọc. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Tự đọc đề bài và tóm tắt Làm bài vào vở. ------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. I.MỤC TIÊU - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. - Hiểu: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi ngườichữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời các câu hỏi trong SGK) . II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. II.Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - GV nhận xét, ghi điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu ...đến học nghề cúng bái. +Đoạn 2:Từ Vậy mà...đến không thuyên giảm. + Đoạn 3: Từ thấy cha ...đến vẫn không lui. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - Hướng dẫn đọc. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. b, Tìm hiểu bài + Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách + Khi mắc bệnh, cụ tự chữa bằng cách cúng nào? bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ Ún bị sỏi thận. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, + Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh trốn viện về nhà? bắt được con ma người Thái. + Nhờ đâu mà cụ Ún khỏi bệnh ? + Nhờ bác sĩ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã + Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra thay đổi cách nghĩ như thế nào? rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. + Bài học giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét, bổ sung.. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. + Bài học phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.. c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò + Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người bỏ hủ tục lạc - 2 HS trả lời. hậu đó? - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Ngu Công x ã Tr ịnh Tương -----------------------------------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS giải toán về tỉ số phần trăm của hai số - Nêu cách hiểu và cách trình bày một bài toán - ý thức trong giờ luyện tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài * HĐ1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS nêu - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm A : B = thương - GV nêu ví dụ HS thực hiện Lấy thương x 100 : 100 * HĐ2: Thực hành giải toán về tìm hai số % Bài 1: Trường có 600HS HSG tỉnh 30HS - HS tự phân tích, hướng dẫn giải Tìm tỉ số phần trăm của số HSG và số HS toàn tr- Giải TL 30 5 ờng - GV hớng dẫn các thao tác giải một bài toán về tỉ số % PT: 30 : 60 = = = 5% 600 100 Hoặc 30 : 600 = 0,05 Bài 2: = 5% - GV ra đề bài (bảng phụ) Đáp số: 5% M: Tiền vốn: 42.000đ. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. Tiền lãi: 52.000đ a. Hỏi tổng số tiền vốn so với tiền lãi? b. Tiền lãi? % H: Tiền vốn là gì? Tiền lãi là gì? - Yêu cầu HS giải vào vở (tơng tự với một số bài khác). GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. - HS nêu cách giải a. Tỉ số phần trăm của số tiền lãi gốc với tiền vốn là: 52.000 : 42.000 = 1.238 = 1238% Đáp số: 1238% b. lãi chiếm 123,8% - 100% = 23,8%. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) I. Mục tiêu - HS biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Làm được các bài tập 1, 2; Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở BTT 3 -Nhận xét việc học ở nhà của hs. 2.Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính -Học sinh tính: tỉ số phần trăm của một số. Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính toàn trường là: 800  52,5 = 420 (hs) phần trăm. 52,5% của số 800 100 - Đọc ví dụ1 – Nêu. - Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: - Số học sinh toàn trường: 800 800  52,5 : 100 = 420 - Học sinh nữ chiếm: 52,5% Hoặc: 800 : 100 x 52,5 =420 - Học sinh nữ: ? học sinh - Học sinh toàn trường chiếm ? % *Học sinh đọc đề toán 2. * Nêu ví dụ 2. - Nêu cách giải. -GV đọc đề, hướng dẫn và giải thích: Bài giải + Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là Số tiền lãi sau một tháng là: cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng. 1000000:100 x 0,5 = 5000( đồng) + Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi Đáp số: 5000 đồng bao nhiêu đồng? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. Bài 1. Tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? Lớp học có: 32 hs Số hs 10 tuổi chiếm: 75% GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. -Bài toán hỏi gì ? Hướng dẫn: Tìm 75% của 32 hs (là số hs 10 tuổi) + Tìm số hs 11 tuổi. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ. -Nhận xét, ghi điểm.. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Học sinh 11 tuổi: . . . em ? Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 =24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng .. Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cô - Dặn dò: - HS nêu lại - Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm ntn? -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -----------------------------------------------------------------------------------------------Khoa học:. TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 66 Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ cac loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: - Nêu tính chất và công dụng của các đồ dùng làm - 2hs trả lời - Học sinh khác nhận xét. bằng chất dẻo? - Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không, chất dẻo được tạo ra từ đâu? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tơ sợi - Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. - Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dung của một số loại tơ sợi * Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. 1. Một số loại tơ sợi. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan - Hs thảo luận theo cặp, quan sát, và trả sát, trả lời câu hỏi SGK. lời câu hỏi trang 60 SGK. - Đại diện mỗi cặp trình bày một câu hỏi. Các em khác bổ sung. Câu 1 : Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi sợi bông ,tơ tằm,sợi đay ? đay. - Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. - Hình 3: Liên quan việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2:Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, Câu 2: loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có - Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, nguồn gốc từ động vật? sợi đay, sợi lanh. - Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Câu 3: - Các sợi trên có tên chung là gì? - Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Câu 4: - Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có - Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại Loại tơ nào nữa ? sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công - GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm nghệ hóa học. ra các loại sản phẩm khác nhau: + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm + Các tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo . *Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Đặc điểm chính của tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số - HS thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện các nhóm báo cáo hiện tượng xảy ra. kết quả, các nhóm khác nhận xét: Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. khác nhận xét. + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục - Giáo viên chốt lại kết quả. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. *Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản lại. phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu. -Nêu đặc điểm các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Đặc điểm chính: -Sợi bông. - Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Sợi đay. - Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,… - Tơ tằm. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2. Tơ sợi nhân tạo. - Các loại sợi ni-lông. - Vải ni-lông khô nhanh, không thấm - Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. nước, không nhàu. - Giáo viên chốt lại các ý đúng. - Cho hs đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài 2 Học sinh trả lời nội dung bài học. học. -Giáo viên hệ thống lại bài - Giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp *Dặn do: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. -------------------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu. Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ chép 4 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả - Nhận xét. người. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. b) Bài mới: * Chép đề.( Gắn bảng phụ). - Dùng 4 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. bài. - HD Hs viết bài. - Viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài - Thu bài, chữa bài. viết. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------ôn luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU( Củng cố cho học sinh về) - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói với các từ: thông minh,nhân hậu,kiên trì,đảm đan. - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết. II. Đồ dùng. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nhắc khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài. - Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với một trong các từ đã cho. - Nhận xét- bổ sung. Từ Thông minh Nhân hậu Kiên trì Đảm đang. - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc Y/c của bài tập.. - HS làm bài theo nhóm 4. - 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán bảng, đại diện nhóm lên trình bày. Đồng nghĩa Trái nghĩa ……………………............. ……………………............. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ……………………………. ……………………………. ……………………………. …………………………….. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. ……………………………. ……………………………. Bài 2: Em hãy nêu tính cách của anh hoặc chị em. - 1 HS đọc Y/c của bài tập. + Bài tập có những yêu cầu nào? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của anh hoặc chị em - GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của anh, em phải tìm những từ Cần cù….. ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính Thông minh… cách của anh hoặc chị em. - Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: +…… có tính cách gì? Dũng cảm…. - Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ Thương người….. cho từng nét tính cách của…., mỗi nhóm tìm từ minh hoạ cho một tính cách. Học sinh dựa vào gợi ý để nêu nết tính cách của anh hoặc của chị. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài làm bài tập sách bài tập hoặc một đoạn văn nói về ai đó... ----------------------------------------------------------------------------------------------ôn toán: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS giải toán về tỉ số phần trăm của hai số - Nêu cách hiểu và cách trình bày một bài toán - ý thức trong giờ luyện tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP.. * HĐ1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm - GV nêu ví dụ HS thực hiện - HS nêu * HĐ2: Thực hành giải toán về tìm hai số % A : B = thương Bài 1: Trường có 400HS Lấy thương x 100 : 100 HSG huyện 30HS Tìm tỉ số phần trăm của số HSG và số HS toàntrường - GV hướng dẫn các thao tác giải một bài toán về tỉ số - HS tự phân tích, hướng dẫn giải % Giải TL 30 PT: 30 :400 = = …..% Bài 2: 400 GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. - GV ra đề bài (bảng phụ) M: Tiền vốn: 45.000đ. Tiền lãi: 80.000đ a. Hỏi tổng số tiền vốn so với tiền lãi? b. Tiền lãi? % H: Tiền vốn là gì? Tiền lãi là gì? - Yêu cầu HS giải vào vở (tương tự với một số bài khác). GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. Hoặc 30 : 400 x 100 = ….% Đáp số: …% - HS nêu cách giải a. Tỉ số phần trăm của số tiền lãi gốc với tiền vốn là: 80.000 : 45.000 =…= ..... % Đáp số: % b. lãi chiếm… % - ….% =…..%. 3. Nhận xét tiết học: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU - Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tìm tỉ số phần trăm của hai số + Tính một số phần trăm của một số + Tính một số biết một số phần trăm của nó - Hs đại trà làm được các bài tâp1(b), 2 (b), 3(a), hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm. Cho VD 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1 a/ Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42 * Củng cố: Dạng toán cơ bản 1 của tỉ số phần trăm * Lưu ý : Phép chia có dư thì lấy 4 chữ số ở phần thập phân của thương 37: 42 = 0,8809... = 88,09% b/ Sản xuất : 1 200 s/p Trong đó anh Ba làm : 126 s/p. Anh Ba làm ? % * Chấm bài - Nhận xét Bài 2: ( câu a HS khá, giỏi làm thêm) a/ Tìm 30% của 97 * Củng cố: Cách làm dạng toán cơ bản 2. b/ Tiền vốn : 6 000 000 đồng, lãi 15% Tiền lãi : ? * Chấm bài - Nhận xét Bài 3: (Tiến hành tương tự như BT 1) - Câu b dành cho HS khá, giỏi. Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự lấy thêm ví dụ rồi tính. - 1 học sinh lên bảng. Làm bài vào vở Làm bài vào vở nháp – HS khá giỏi tự tìm thêm ví dụ rồi tính. 1 học sinh lên bảng. Đọc đề bài và phân tích đề bài Tóm tắt và làm bài vào vở. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. 3.Củng cố- dặn dò: - Ôn các dạng toán về tỉ số phần trăm và phương pháp giải tương ứng. - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNH QUANH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong việc BVMT, trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. + Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. * GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở gia đình, của lớp, của trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc. - Thẻ màu (Hđ3) . Chuẩn bị - Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ? - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25SGK) * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết câu hỏi được nêu ở dưới tranh. - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công quả thảo luận trước lớp; các nhóm việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào khác nhận xét, bổ sung. cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết sẽ thế nào? quả tốt hơn. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BÙI THỊ XUÂN. - GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây … Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh - Cho hs đọc ghi nhớ SGK b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.. GIÁO ÁN LỚP 5 T 16. -3,4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung sung. quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái - Mời một số HS giải thích lí do. độ tán thành hay không tán thành - GV kết luận từng nội dung: đối với từng ý kiến. a- Tán thành b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành * Hoạt động tiếp nối - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... Dặn hs học bài, chuẩn bị bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). -------------------------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT 1). - Biết đặt câu theo yêu cầu của BT 2, BT 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng phụ viết kết quả BT3. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×