Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23 đến 26 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.4 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Tiết 23: Ngày soạn: 5/2/2011. Ngày dạy:10/2/2011. I. Mục tiêu 1. Kiến thức Trình bày được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các nguyên tử, phân tử và giữa chúng có khoảng cách. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử để giải thích một số hiện tượng trong thực thế.. II. Chuẩn bị Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước. Hai bình chia độ đến 100cm3 , độ chi nhỏ nhất 2cm3. Khoảng 10cm3 ngô;100cm3 cát khô và mịn.. III.Tiến trình dạy – học 1. Giới thiệu nội dung chương II. Yêu cầu HS đọc nội dung đầu chương II (Tr.67) để biết nội dung chính của phần nhiệt học. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Làm thí nghiệm. như SGK. Yêu cầu HS thảo luận theo Thảo luận theo nhóm trình nhóm trình bày kết quả thí bày kết quả TN. nghiệm. Đặt vấn đề vào bài như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất Yêu cầu 2 HS đọc nội dung Đọc SGK. phần I SGK. Hướng dẫn HS quan sát ảnh Quan sát hình 19.2 và 19.3. của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic. Hỏi: Các chất được cấu tạo như Trả lời câu hỏi. thế nào? Giới thiệu các đặc điểm của nguyên tử và phân tử.. I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.. Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử Giới thiệu thí nghiệm mô hình. Tìm hiểu TN mô hình. Yêu cầu HS đọc yêu cầu C1. Đọc yêu cầu C1.. II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? GV: Trịnh Xuyến. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C1. ĐVĐ: Thể tích của hỗn hợp rượu - nước ở TN mở đẩu của bài học giảm đi, ta giải thích như thế nào? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C2. Giới thiệu về khoảng cách giữa nguyên tử và phân tử.. Làm TN mô hình.. 1. Thí nghiệm mô hình C1: Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát Thảo luận, trả lời C1. vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm Giải thích hiện tượng. cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát. 2. Giữa các nguyên tử, phân Trả lời C2. tử có khoảng cách. Tìm hiểu về khoảng cách giữa Giữa các nguyên tử, phân tử có các nguyên tử, phân tử. khoảng cách Hoạt động 4: Vận dụng. GV hướng dẫn HS làm C3, C4, C5. C3: Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho quả bóng xẹp dần. C5: Ta thấy cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. 3. Củng cố HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập SBT. Xem trước bài 20.. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..................................................................................... Ký duyệt , ngày 7 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 23 Tổ phó. Nguyễn Thị Dung. GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Tiết 24: Ngày soạn: 12/2/2011. Ngày dạy:17/2/2011. I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Trình bày được sự phụ thuộc của chuyển động nhanh, chậm của các nguyên tử phân tử vào nhiệt độ. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan và hiện tượng khuếch tán.. II. Chuẩn bị Thuốc tím, dung dịch đồng sunfat, cốc thủy tinh.. III.Tiến trình dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ Các chất được cấu tạo như thế nào? Trả lời câu hỏi 19.2 SBT. 2. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Yêu cầu HS cho biết nội dung Cho biết nội dung hình 20.1 hình 20.1 SGK. SGK. Sửa sai và đặt vấn đề nghiên Đọc phân đặt vấn đề SGK. cứu như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm Bơ – rao. Yêu cầu HS đọc SGK để tìm Đọc SGK, tìm hiểu thí nghiệm I. Thí nghiệm Bơ – rao hiểu thí nghiệm Bơ – rao. Bơ – rao. Quan sát các hạt phấn hoa Hỏi: Trình bày nội dung TN? trong nước phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của các phân tử, nguyên tử Thông báo cách giải thích của II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động Bơ-rao như SGK. chuyển động không ngừng. Yêu cầu các nhóm HS lần lượt Thảo luận nhóm hoàn thành thảo luận hoàn thành C1, C2, C1, C2, C3. Nguyên nhân gây ra chuyển C3. động của các hạt phấn hoa là do các phân tử nước không Hỏi: Qua kết quả C3, em rút ra đứng yên mà chuyển động hỗn nhận xét gì? độn không ngừng. GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phụ thuộc của chuyển động phân tử vào nhiệt độ Yêu cầu HS đọc phân III SGK. Đọc SGK. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ Hỏi: Chuyển động của các Thảo luận theo nhóm trả lời Nhiệt độ càng cao, các nguyên phân tử phấn hoa có phụ câu hỏi. thuộc vào nhiệt độ không? tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Nếu có thì phụ thuộc như thế nào? Giới thiệu về chuyển động nhiệt. Hoạt động 5: Vận dụng GV hướng dẫn HS làm C4, C5, C6, C7. C4. Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nướccó thể chyển dộng xuống dưới, xen vào khỏang cách gữa các phân tử đồng sunfat. C5. Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6. Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7. Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. 3. Củng cố HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 21.. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..................................................................................... Ký duyệt , ngày 14 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 24 Tổ phó. Nguyễn Thị Dung. GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Tiết 25: Ngày soạn: 18/2/2011. Ngày dạy: 24/2/2011. I. Mục tiêu 1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng . Trình bày được sự phụ thuộc của nhiệt năng vào nhiệt độ. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan.. II. Chuẩn bị Một quả bóng cao su, một miếng kim loại, một phích nước nóng, một cốc thuỷ tinh. III.Tiến trình dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày thí nghiệm Bơ – rao và giải thích hiện tượng xảy ra? Chuyển động của các nguyên tử, phân tử phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV làm TN như hình 21.1 SGK. Quan sát TN. Yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra. Mô tả hiện tượng xảy ra. Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt năng Đặt câu hỏi: Động năng của Thảo luận theo nhóm, trả lời I. Nhiệt năng Tổng động năng của các phân một vật có được khi nào? Các câu hỏi. nguyên tử, phân tử có động tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. năng hay không? Vì sao? Giới thiệu nhiệt năng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển Hỏi: Cho biết sự phụ thuộc của Trả lời câu hỏi. động càng nhanh do đó nhiệt nhiệt năng vào nhiệt độ? Khi nào nhiệt năng của một vật năng của vật càng lớn. Khi nhiệt độ của vật thay đổi thay đổi? thì nhiệt năng thay đổi. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng Hỏi:Từ mối quan hệ của nhiệt Trả lời câu hỏi. II. Các cách làm thay đổi năng với nhiệt độ của vật, em nhiệt năng hãy cho biết khi nào nhiệt 1. Thực hiện công Khi thực hiện công lên một năng của vật thay đổi? Làm vật, vật có thể nóng lên, nhiệt thế nào để tăng nhiệt độ của GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 miếng kim loại? năng của nó tăng Thông báo cách làm thay đổi C1: Thực hiện công lên miếng nhiệt năng của vật bằng thực đồng bằng cách:cọ xát miếng hiện công. đồng lên mặt bàn (hoặc dùng Đọc và hoàn thành C1. Yêu cầu HS đọc C1 và hoàn búa đập miếng đồng thành C1. Trả lời câu hỏi. 2. Truyền nhiệt Hỏi: Ngoài cách thực hiện Cách làm thay đổi nhiệt năng công lên vật, thì còn có cách của vật mà không cần thực nào làm thay đổi nhiệt độ của hiện công gọi là truyền nhiệt miếng kim loại nữa? Làm C2. C2: Cho miếng đồng vào cốc Yêu cầu HS làm C2. Trả lời câu hỏi. nước nóng,nung nóng Hỏi: Vậy có những cách nào để miếng đồng... làm thay đổi nhiệt năng của vật? Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt lượng Yêu cầu HS đọc SGK. Đọc SGK. III. Nhiệt lượng Hỏi: Nhiệt lượng là gì? Đơn vị Trả lời câu hỏi. Nhiệt lượng là phần nhiệt của nhiệt lượng? năng mà vật nhận được thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu: chữ Q. Đơn vị: jun (J) Hoạt động 4: Vận dụng GV hướng dẫn HS làm C3, C4, C5. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. 3. Củng cố Yêu cầu HS đọc và nhắc lại nội dung của ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập SBT. - Ôn tập kiến thức từ bài 17- 21 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt , ngày 21 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 25 Tổ phó. Nguyễn Thị Dung. GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 Tiết 26: Ngày soạn: 26/2/2011. Ngày dạy: 3/3/2011. I. Mục tiêu Kiểm tra lại kiến thức từ tiết 19 tới tiết 25. Rèn luyện kỹ năng làm bài cho học sinh.. II. Chuẩn bị Giáo viên: Photo đề kiểm tra. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.. III.Nội dung KIỂM TRA 45 PHÚT I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất. Lực nào đã sinh công đưa khinh khí cầu lên cao? A. Lực đẩy Acsimet của không khí B. Lực đẩy khối khí bên trong quả cầu C. Lực hút của mặt trời D. Lực đẩy của trọng lực Câu 2: Để đi lên tầng 5 của một tòa nhà, hai bạn đi theo hai cầu thang khác nhau. Giả sử trọng lượng hai bạn như nhau thì: A. Bạn nào đi cầu thang nhiều bậc sẽ tốn công hơn. B. Bạn nào đi cầu thang ít bậc sẽ tốn công hơn. C. Bạn nào đi mất ít thời gian hơn thì sẽ tốn công ít hơn. D. Công của hai bạn như nhau. Câu 3: Khi nói rằng công suất của máy A hơn máy B thì: A. Trong cùng thời gian, máy B thực hiện nhiều công hơn máy A. B. Cùng một công thì máy B cần nhiều thời gian hơn máy A. C. Cùng một công thì máy B cần ít thời gian hơn máy A. D. Máy A thực hiện nhiều công hơn máy B. Câu 4: Vật nào sau đây không có cơ năng? A. Hòn bi đang lăn B. Hòn bi đang đứng yên trên mặt đất C. Vật gắn vào lò xo đang bị nén D. Viên đạn đang bay Câu 5: Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Brao là: A. Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy. B. Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. C. Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. D. Tất cả các lý do trên. Câu 6: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. Cọ xát vật với một vật khác. B. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật. C. Đốt nóng vật. D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ bằng vật. II. Tự luận (7 đ) Câu 1: (1.5đ) Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? Câu 2: (1.5đ) Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao? Câu 3: (4đ) Một ô tô có công suất 50KW. a. Tính công của xe thực hiện trong 2 giờ.. GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vật lý 8 – Chương II: Nhiệt học 2011 b. Biết xe chuyển động đều với vận tốc 36 km/h. Tính độ lớn lực kéo động cơ ô tô. ( Bỏ qua ma sát). c. Tính lượng xăng tiêu thụ trên đoạn đường này biết rằng 1kg xăng cung cấp một năng lượng 4,6.107J và 40% năng lượng này dùng để biến thành công cơ học.. ĐÁP ÁN I. Lý thuyết (3điểm) Mỗi câu đúng được tính 0.5 điểm. Câu 1 2 Đáp án B D. 3 B. 4 B. 5 B. 6 D. II. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Các phân tử nước nóng chuyển động nhanh hơn các phân tử nước lạnh. 1 Do vậy các phân tử nước nóng xen vào các phân tử đường nhanh hơn nước lạnh làm đường tan mau hơn. Chim xù lông vào mùa đông. 2 Vì để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn. Đổi: 50kW = 50000W, 2 giờ = 7200s a. Công thực hiện trong 2 giờ: A = P.t = 50000.7200 = 3,6.108J.. 0.5 1. 0.5 1. A 3, 6.108 Lực kéo của ô tô: A  F .s  F    5000 N s 72000. c. Vì chỉ có 40% năng lượng biến thành công cơ học nên năng lượng 100 toàn phần mà xăng phải cung cấp : A0  A.  9,5.108 J 40 8 9,5.10  20, 65kg Khối lượng xăng cần dùng: m  4, 6.107. 1. 0.5 1. b. Quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ: s = v.t = 72km = 72000 m. 3. Điểm 0.5. 0.5 0.5. IV.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt, ngày 28 tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 24 Tổ phó. Nguyễn Thị Dung GV: Trịnh Xuyến Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×