Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUẦN 8- LỚP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.06 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015</b></i>
Tập đọc


Tiết:15 NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ;thuộc 1,2 khổ thơ
trong bài).Học sinh trên chuẩn thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được
câu hỏi 3.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK phóng to.
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
Vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài.


- Tin–tin và Mi- tin đến đâu và gặp những
ai?


- Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương
lai?



- Nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
(3 lượt HS đọc).


- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:


- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?




- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?




- Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ?


- HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu


hỏi.


- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện tại của chúng ta.


- Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn
nào cũng mơ ước làm được những điều kì
lạ cho cuộc sống.


- Lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo
đúng trình tự.


- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.


- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất
tha thiết, mong mỏi một thế giới hồ bình,
tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh
phúc.


- Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?



- Nêu ND bài.


HĐ 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.


c. Củng cố – dặn dị:


- Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Tiết sau: Đôi giày ba ta màu xanh.


- Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng giá
rét.


- Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.
- HS phát biểu tự do.


- ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng
yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một
thế giới tốt đẹp.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm.



- 3 HS thi đọc thuộc lịng.
- HS nhận xét.


Tốn
Tiết 36 LUYỆN TẬP


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.


- Cần làm các bài 1b, 2(dòng 1, 2), 4a.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.KTBC:


- Kiểm tra vở ghi của HS, 2 HS lên
bảng làm bài.


- GV nhận xét.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:



b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1b:


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.


- GV nhận xét.
<b> Bài 2(làm dòng 1, 2)</b>


- GV làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4


285471 + 370626 23160  16524


285417
370626




23160
16524


64782 + 439024


………851294 – 260748
656043 6636



<b>Bài 1b: Đặt tính rồi tính tổng các số.</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


b. 49672; 123879


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

= (96 + 4) + 78
= 100 + 78


= 178
- GV nhận xét.


<b>*Bài 3(Dành cho học sinh trên</b>
<b>chuẩn)</b>


- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét.


<b>Bài 4a: Làm việc cả lớp.</b>
- Gọi 1HS đọc đề.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.




c.Củng cố- Dặn dị:


- Nêu cách đặt tính rồi tính tổng các
số.



- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tìm hai
số khi biết tổng và hiệu...


<b>Bài 2(làm dịng 1, 2)</b>
Tính bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


67 + 21 + 79
= 67 + (21 + 79)
= 67 + 100 = 167


b) 789+285+15=789+(285+15)
=789+300=1089


448+594+52=448+52+594
=(448+52)+594=500+594=1094
<b>*Bài 3: Tìm x:</b>


a) x – 203 = 402


x = 402 + 203
x = 605


b) x + 354 = 780



x = 780 – 351
x = 429


<b>Bài 4a</b>


-1HS lên bảng giải câu a,cả lớp làm vào
vở


Giải


Sau hai năm số dân ở xã đó tăng thêm là:
79+71=150( Người)


Đáp số: 150 người


<b>Tiết 8 Đạo đức</b>


TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của; biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của;
Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, đồ dùng học tập, đồ dùng điện nước,... trong
cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT thiên nhiên.


KN lăng nghe người khác trình bày.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC</b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài “Tiết kiệm tiền của”</b>
<b>b.Nội dung</b>


<i><b>*Hoạt động 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

MT: HS có ý thức tiết kiệm tiền của.
CTH: HS dùng thẻ


Làm việc cá nhân. (Bài tập 4-SGK/13)
GV nêu yêu cầu bài tập 4


Những việc làm nào trong các việc
dưới đây là tiết kiệm tiền của?


a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế,
tường lớp học.


d/ Xé sách vở.


đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa
bãi.



g/ Không xin tiền ăn quà vặt
h/ An hết suất cơm của mình.
i/ Qn khóa vịi nước.


k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.


GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải
thích.


GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k
là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d,
đ, e, i là lãng phí tiền của.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>


<b>MT: HS biết sử dụng một số đồ dùng</b>
tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày.
<b>CTH</b>


Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13)
GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình
huống trong bài tập 5.




 Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế
nào?



<sub></sub>Nhóm 2 : Em của Tâm địi mẹ mua
cho đồ chơi mới trong khi đã có q
nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
<sub></sub>Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy
vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng
vẫn cịn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói
gì với Hà?


GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.


Đỏ: đồng ý; xanh: khơng đơng ý.
a. đỏ


b. đỏ
c. xanh
d. xanh
đ. xanh
e. xanh
g. đỏ
h. đỏ
i. xanh
k. đỏ


Cả lớp trao đổi và nhận xét, bổ sung.


Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.


Một vài nhóm lên đóng vai.


Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp thảo luận, nhận xét.


- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác khơng?
Vì sao?


- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như
vậy? ( Em đã có nhiều đồ chơi rồi
khơng nên địi mẹ mua nữa.)


- Theo em, Cường sẽ nói gì với Hà?
( Vở bạn đang còn nhiều giấy trắng sao
bạn lại bỏ phí như vậy.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV kết luận chung


Tiền bạc, của cải là mồ hơi, cơng sức
của bao người lao động. Vì vậy, chúng
ta cần phải tiết kiệm, không được sử
dụng tiền của lãng phí.


GV cho HS đọc ghi nhớ.


<i><b>4. Hoạt động nối tiếp</b></i>


Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong
cuộc sống hằng ngày.



Chuẩn bị bài tiết sau.


Một vài HS đọc to phần ghi
nhớ-SGK/12


HS cả lớp thực hành.


<i><b>Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015.</b></i>
Luyện từ và câu


Tiết: 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (nội dung ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài
phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mụcIII).HS trên chuẩn ghép đúng tên
nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1
bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- GV đọc cho HS viết câu sau:


+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa.


Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh
- GV treo bảng.


+ Muối Thái Bình ngược hà giang


Cày bừa đơng xuất, mía đường tỉnh Thanh.
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng của từng HS.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:


HĐ 1: Nhận xét 1: (Sgk)


- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.
HĐ 2: Nhận xét 2:


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi


- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


- 1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết
sai.



Hà Giang
Đông Xuất


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bộ phận gồm mấy tiếng?
Tên người:


Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.


Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tơn-xtơi.


Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mơ-rít-xơ
và Mát-téc-lích.


Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mơ-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích


Tơ –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và
Ê-đi-xơn.


Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát.
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.


+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế
nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận


như thế nào?


HĐ 3: Nhận xét 3:


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:
cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngồi
đã cho(ở nhận xét 3) có gì đặc biệt?


HĐ 4: Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho
từng nội dung.


- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước
ngồi bạn viết trên bảng.


HĐ 5:Luyện tập:


Bài 1: Làm việc cả lớp.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- Kết luận lời giải đúng.


+ Đoạn văn viết về ai?
Bài 2:


- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
vào vở.



- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng
- Kết luận lời giải đúng.


<b>Bài: 3 (Học sinh trên chuẩn )</b>


Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đốn
thử cách chơi trị chơi du lịch.


lời câu hỏi.


Tên địa lí:


Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
tiếng: Hi/ma/la/a


Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2
tiếng Đa/ nuýp


Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt


Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu


Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.
Cơng-gơ: có một bộ phận gồm 2 tiếng
là Công/ gô.



- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.


- Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu gạch nối.


- Một số tên người, tên địa lí nước
ngồi viế giống như tên người, tên địa
lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được
viết hoa.


- 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa
lí nước ngồi theo đúng nội dung.


Bài 1:


- Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa,
Quy-dăng- xơ.


- HS phát biểu.
Bài 2:


- Tên người:An-be Anh-xtanh, I-u-ri
Ga-ga-rin.


- Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua
Tơ-ki-ơ; A-ma-dơn; Ni-a-ga-ra
Bài 3:


STT Tên nước Tên thủ đô



1 Nga Mát-xcơ-va


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Củng cố- dặn dò:


- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cần
viết như thế nào?


+ Một số tên người, tên địa lí nước ngồi được
phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào?
- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lịng tên nước, tên
thủ đơ của các nước đã viết ở bài tập 3.


3 Nhật Bản Tô-ki-ô


4 Thái Lan Băng Cốc


5 Mĩ Oa-sinh-tơn


6 Anh Luân Đôn



Toán


Tiết : 36 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.



- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


- Cần làm các bài 1,2
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.KTBC:


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:


HĐ 1 :Giới thiệu bài tốn


- GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và
cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta
tìm hai số nên dạng tốn này được gọi là
bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số.



HĐ2 : Hướng dẫn và vẽ bài toán


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài tốn, nếu HS
khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ
đồ như sau:


+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
?


Số lớn:


a) <i>x</i> – 135 = 8421 b) 247 + <i>x</i> = 6380
<i>x</i> = 8421 + 135 <i>x</i> = 6380 - 247
<i>x</i> = 8556 <i>x</i> = 6133


- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70,
hiệu của hai số là 10.


- Bài toán yêu cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài tốn.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so
với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10 70
Số bé:


?



HĐ 3: Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm
hai lần số bé:




- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán.


- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số lớn.




- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.


- GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó


HĐ 4: Luyện tập:
Bài 1:


? tuổi
Tuổi bố:


38 58 tuổi


Tuổi con:


? tuổi
- GV nhận xét.
Bài 2:


? em
HS trai:


4 em 28 em
HS gái:


? em


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì số lớn sẽ bằng số bé.


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.


+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.


+ Số lớn là 30 +10 = 40(hoặc 70 -30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.



- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
+Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.


+Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
<b>Bài 1:</b>


- HS tóm tắt.
- HS giải


Tuổi con là:


(58 -38): = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:


38+10 = 48 ( tuổi)


Đáp số: Bố : 48 tuổi


Con: 10 tuổi



<b>Bài 2:</b>


- 1HS lên bảng làm bài.
Giải
Số bạn trai là:
(28+4): 2= 16(bạn)
Số bạn gái là:
16- 4 = 12 (bạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét.


<b>Bài 3: Học sinh trên chuẩn </b>
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


- GV tổng kết giờ học.
- Tiết sau: Luyện tập.


12 HS gái
Bài 3:


Anh hơn em 5 tuổi. Tính tuổi mỗi người
hiện nay. Biết rằng tổng tuổi 2 anh em ba
năm nữa là 21 tuổi.



Đáp số: Anh: 10 tuổi
Em: 5 tuổi


- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


<b>Tiết 8 Lịch sử</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>Giúp HọC SINH biết:


Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước;
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.


Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn
Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kq( k/n hai Bà Trưng, Ngô Quyền)


<b>II.CHUẨN BỊ </b>
Bảng lớp vẽ trục thời gian.
Bản đồ.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1 </b></i><b>KTBC </b>


Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc
?


Kết quả trận đánh ra sao ?


- GV nhận xét , đánh giá.


<i><b>2 Bài mới </b></i>


<b>* </b><i><b>Hoạt động cả lớp</b></i>


GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


GV kẻ trục thời gian (theo SGK) lên
bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu
cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Chúng ta đã học những giai đoạn LS
nào của dân tộc, nêu những thời gian
của từng giai đoạn.


GV nhận xét, kết luận.
*<i><b>Hoạt động cả lớp</b></i>


GV treo trục thời gian (theo SGK) lên
bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời
gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN


HS: Ngô Quyền lợi dụng lúc thủy triều
lên đóng cọc nhọn xuống sông và dụ
bọn giặc vào dền khi nước rút thuyền
bọn chúng bị đâm thủng . Quân ta tấn
công ... cuối cùng trận đánh đ thắng lợi.
HS đọc.



HS lên điền hoặc báo cáo kết quả
nhận xét, bổ sung.


Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

, 179 năm TCN ,938.


GV tổ chức cho các em lên ghi bảng
hoặc báo cáo kết quả.


GV nhận xét và kết luận.


<i><b>*Hoạt động cá nhân </b></i>


GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo
yêu cầu mục 3 trong SGK:


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài
viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong
ba nội dung sau :


Đời sống người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang (sản xuất ,ăn mặc, ở, ca hát, lễ
hội )


Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong
hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết
quả của cuộc khởi nghĩa?



Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng.


GV nhận xét và kết luận.
<i><b>4. Tổng kết - Dặn dò</b></i>


Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân”.


HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền
vào bảng.


HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh.


-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu.


*Kể về đời sống người Lạc Việt dưới
thời Văn Lang.


*Kể về khởi nghĩa Hai Bà trưng.
*Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
HStrình bày kết quả.


HS khác nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp.



Kể chuyện


Tiết:8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


- Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẫu chuyện,
đoạn truyện) đã nghe,đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi
lí.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng
đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- HS kể toàn truyện.


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét từng HS.


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Giới thiệu bài:



b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1:Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vơng, phi lí.
- u cầu HS giới thiệu những truyện, tên
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung
trên.


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý:


+ Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy ví dụ.


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?


+ Câu truyện em định kể có tên là gì? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào?


HĐ 2: Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
HĐ 3: Kể truyện trước lớp:


- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý
nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn


ở những tiết trước.


- Nhận xét từng HS.
c. Củng cố-dặn dò:
- Gọi 1HS kể hay kể lại.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị những câu chuyện về một ước
mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người
thân.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS giới thiệu truyện của mình.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.


+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí.
Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đơi giầy
ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé
bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vơng,
phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích
vàng, Ơng lão đánh cá và con cá vàng…
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.


+ 5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của


mình.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


- Đại diện nhóm thi kể.


- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện
của bạn, lời bạn kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết:16 <b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài(giọng kể chậm rãi,nhẹ
nhàng,hợp nội dung hồi tưởng).


- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái ,làm
cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.(trả lời được các
câu hỏi trong SGK).


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:



- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi.
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ?


+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?


- GV nhận xét.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Luyện đọc:


- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.


HĐ 2:Tìm hiểu bài.


+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta?




+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?





+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm
đó?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.


- Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng giá
rét.


- Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.
- HS phát biểu tự do.


- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:


+ Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi.
+ Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng.


+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân,
thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả,
màu vải như màu da trời những ngày thu.
Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập,
luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày


ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
+ Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc
cho Lái.


+Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và
niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?


- Nêu nội dung của bài.


HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đoạn 4.
- GV đọc mẫu.


- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét giọng đọc.


c. Củng cố- dặn dò:


+ Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là
người như thế nào?


+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách?


- Nhận xét tiết học.



- Tiết sau: Thưa chuyện với mẹ.


sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
+ Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị
ngày nhỏ: cũng ao ước có một đơi giày ba
ta màu xanh.


+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt
hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn
chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc
ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau,
đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….


<i><b>Nội dung: </b>Chị phụ trách quan tâm tới</i>
<i>ước mơ của cậu bé Lái,làm cho cậu xúc</i>
<i>động và vui sướng đến lớp.Với đôi giày</i>
<i>được thưởng.</i>


- Lắng nghe.


- 4 HS thi đọc đoạn văn.


Toán


Tiết: 38

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó(Cần làm các bài 1 a,b; 2; 4).



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> </b> - Bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.KTBC:


- 2 HS lên bảng làm bài.
- Kiểm tra vở ghi của HS.
- GV nhận xét.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng


- 2 HS lên bảng.


285417
370626





23160
16524


64782 + 439024


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dẫn câu a, sau đó cả lớp tự làm bài b.
?


Số lớn:


6 24
Số bé:


?
- GV nhận xét.


<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó u
cầu HS nêu dạng tốn và tự làm bài.


Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)


Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi


- GV nhận xét.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi 1 HS đọc đề và tự làm bài
- GV nhận xét.


<b>Bài : Học sinh trên chuẩn </b>
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét


c.Củng cố- Dặn dị:


- Nêu cách tìm số lớn, số bé.
- GV tổng kết giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập


<b>Bài 1:</b>


a) Cách giải 1: Cách 2:
Số bé là: Số lớn là:


(24 – 6) : 2 = 9 (24 + 6) : 2 = 15
Số lớn là: Số bé là:
9 + 6 = 15 15 – 6 = 9
Đáp số: Số bé: 9 Đáp số: Số lớn: 15
Số lớn: 15 Số bé: 9
b) Cách giải 1: Cách 2:


Số bé là: Số lớn là:


(60 – 12) : 2 = 24 (60 + 12) : 2 = 36
Số lớn là: Số bé là:


24 + 12 = 36 36 – 12 = 24
Đáp số: Số bé: 24 Đáp số: Số lớn: 36
Số lớn: 36 Số bé: 24
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


<b>Bài 2:</b>


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cách, HS cả lớp làm bài vào vở.


<b>Bài giải</b>
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)


Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
- 1 HS lên bảng giải.cả lớp làm vào vở.
<b>Bài 4:</b>


Bài giải


Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm


được:


(1200- 120) : 2= 540(sản phẩm)
Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được
540 +120 = 660(sản phẩm)


Đáp số: 540 sản phẩm,
660 sản phẩm
Bài toán:


Anh hơn em 4 tuổi. Tính tuổi mỗi người
hiện nay. Biết rằng tổng tuổi 2 anh em ba
năm nữa là số có hai chữ số nhỏ nhất có
hiệu hai chữ số bằng 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chung.


Tập làm văn


Tiết: 15 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Giảm tải BT 1, 2</b>


- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự
thời gian (BT3).


KĨ NĂNG:


- Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn.


- Thể hiện sự tự tin.


- Hợp tác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..
- Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài:
Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều
ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.


- Nhận xét về nội dung truyện, cách kể từng HS.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn làm bài tập:


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung
truyện đó.





- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.
Bài 3:


- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?


-3 HS lên bảng kể chuyện.


- Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào
nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của
bé Va-li-a.


Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi xem
xiếc. Em rất thích tiết mục “Cơ gái phi
ngựa đánh đàn” và ước mơ trở thành
diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Em xin
vào học nghề ở rạp xiếc. Ông giám đốc
giao cho em việc quét dọn chuồng
ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi cũng
nhận lời. Em đã giữ chuồng ngựa sạch
sẽ và làm quen với chú ngựa diễn trong
suốt thời gian học. Về sau, Va-li-a trở
thành một diễn viên như em hằng
mong ước.


Bài 3:


- Em kể câu chuyện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
KNS


- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo
dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng
trình tự thời gian chưa?


c. Củng cố-dặn dò:


- Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian
nghĩa là thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình
tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài: Luyện
tập phát triển câu chuyện.


+ Sự tích hồ Ba Bể.
+ Người ăn xin.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác
lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 5 HS tham gia kể chuyện.


- Các đoạn văn được sắp sếp theo trình
tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước
thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì
kể sau).



<b>Tiết 15: Khoa học</b>


<b> BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH </b>


<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các
bệnh thơng thường.


Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
mình có những dấu hiệu của người bệnh. Phân biệt được khi người khỏe và mắc
bệnh.


KN tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ thể.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK


Phiếu ghi các tình huống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?



2) Em hãy nêu các cách đề phịng bệnh
lây qua đường tiêu hố ?


<i><b>3.Dạy bài mới</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Kể chuyện theo tranh.
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh.


Cách tiến hành:


GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình


- HS trả lời.


HS lắng nghe.


Tiến hành thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bày theo nội dung sau:


Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc


khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.


Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu
cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng
bị bệnh.


GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.


Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.


KNS


<i><b> * Hoạt động 2:</b></i> Những dấu hiệu và
việc cần làm khi bị bệnh.


Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc
người lớn khi trong người cảm thấy khó
chịu, khơng bình thường.


Cách tiến hành:


GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng.


Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi trên bảng.



hoạ.


Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy
có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên
bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì
cậu thấy răng mình rất khỏe, khơng bị
sâu. Ngày hơm sau, cậu thấy răng đau,
lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.


Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6,
7, 9. Hùng đang tập nặn ô tơ bằng đất ở
sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng
quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và
ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ
dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ.
Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.
Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa
đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối
đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp
nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được
mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa
bệnh.


Các nhóm trình bày



Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu
bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải
làm như vậy ?


GV nhận xét, tuyên dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thông thường.
Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho
bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: “Mẹ ơi, con
bị ốm !”


Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình
thường.


Cách tiến hành:



GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.


Sau đó nêu u cầu.


Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.


Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.


Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bị đau bụng và đi ngồi nhiều lần.


Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc
thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau.
Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu
cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi
đau, buốt.


GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.


3.Củng cố - dặn dò



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.


Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.


Nhóm 1:


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.


Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình
bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng.
Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận xét tiết học,


Dặn HS về nhà học bi, chuẩn bị bài


HS cả lớp.



<i><b>Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015.</b></i>
Luyện từ và câu


Tiết:16 DẤU NGOẶC KÉP
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép ,cách dùng dấu ngoặc kép (nội
dung ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi
viết(mục III).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.


- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên
người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp viết
vào vở.


- Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí
nước ngồi của HS .



2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét:
Bài 1:


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu
ngoặc kép?


- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ
và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?


+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn
trên có tác dụng gì?


Bài 2:


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 2 HS trả lời và lấy ví dụ.


Bài 1:



- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao
đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


+ Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc
dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của
nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham
muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho
nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn
toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm
ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu 2 chấm?


Bài 3:


- Tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn, sống trên
cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay
dùng nó để làm thuốc.


+ Từ “lầu”chỉ cái gì?



+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên
không?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa
gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được
dùng làm gì?


- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng
để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.


HĐ 2: Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác
dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài
ngay tại lớp.


HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


Bài 2:



- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như:
“Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt
trận”.


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với
dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một
câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tơi
chỉ có một sự ham muốn được học hành.”
Bài 3:


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ “lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao,
to, đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên.
+ Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và
quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắt kè.


- Lắng nghe.



- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+ Cơ giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng
lên nhé!”


+ Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của
lớp em.


Bài 1:


- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
* “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét
nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn
mùi xoa.”


Bài 2:


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
khơng thể viết xuống dịng đặt sau dấu
gạch đầu dịng. Vì đây khơng phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 3:


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Kết luận lời giải đúng.


+ Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi
vữa”.


- Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu
ngoặc kép?


c. Củng cố dặn dò:


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.


- Nhận xét bài của bạn trên bảng.


- Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng phải có
nghĩa như vơi vữa con người dùng. Nó có
ý nghĩa đặc biệt .


- Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.


Toán


Tiết: 39 <b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của
phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


- Cần làm các bài 1a, 2(dòng 1), 3, 4.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bảng phụ.


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra vở ghi của HS.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm câu a.



<b>Bài 2( dòng 1)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm dòng 1.
- HS trên chuẩn làm hết bài.


<b>Bài 3:</b>


a) 57 + 26 + 43
b) 186 + 178 +14
c) 239 + 135 + 65


<b>Bài 1: Tính rồi thử lại</b>


2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 35269+27458= 62727


TL: 62727-35269= 27458
80326- 45719=34607
TL: 34607+45719= 80326
<b>Bài 2:Tính giá trị của biểu thức.</b>
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 570-225-167 + 67 b)468 : 6 + 61 x 2
= 345 -167 +67 = 78 + 61 x 2


= 178 +67 = 78 + 122


= 245 = 200



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 4:</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.


- HS trả lời và giải vào vở, 1 HS lên
bảng.


<b>*Học sinh trên chuẩn </b>


Tính bằng cách thuận tiện nhất.
57 + 26 + 43 =


186 + 178 + 14 =


c.Củng cố, dặn dò:


- Gọi HS làm lại BT làm sai.
- Nhận xét tiết học.


- Tiết sau: Góc nhọn góc tù, góc bẹt.


- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
a) 98 + 3 + 97 + 2


=(98 + 2) + (97 + 3 )
= 100 + 100



= 200


56+399+1+4=56+4+399+1
=(56+4)+(399+1)=60+400=460
b)364+136+219+181


=(364+136)+(219+181)
=500+400=900


178 + 277 + 123 + 422


= (178 + 422 ) + (277 + 123 )
= 600 + 400


= 1000


<b>Bài 4: </b>
<b>Giải</b>


Số lít nước chứa trong thùng bé là:
(600 – 120) : 2 = 240(l)


Số lít nước chứa trong thùng to là ;
240 + 120 = 360 (l)


Đáp số: 240l và 360l
57 + 26 + 43 =( 57+43)+26


=100 + 26 = 126



186 + 178 + 14 =(186 + 14)+ 178
=200 + 178 = 378


Chính tả( Nghe- viết)
Tiết:8 TRUNG THU ĐỘC LẬP


I. MỤC TIÊU:


- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập 2a


<b>GDBVMT: </b>


<b>- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các
từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vai, thịnh vượn, rướn cổ,…
- Nhận xét.



2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn tiến chính tả:
HĐ1 :Trao đổi nội dung đoạn văn:


- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất
nước ta tươi đẹp như thế nào?


GDBVMT


HĐ 2 : Hướng dẫn viết chính tả:


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.




- Nghe -viết chính tả:


- Chấm bài – nhận xét bài viết của HS:
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 2a:


- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi


và trả lời câu hỏi:


+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?


+ Theo em phải làm gì để mị lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm
rơi- đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu.


c. Củng cố- dặn dò:


- Gọi HS lên bảng viết lại chữ viết sai.
- Nhận xét tiết học.


- Tiết sau: Nghe- viết: Thợ rèn.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi
mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,
nông trường.


- 1 HS lên bảng viết- lớp viết vào nháp.
- HS viết chính tả.


Bài 2a.


- Cho HS làm việc theo nhóm.



+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền..


<b>Tiết 8 Địa lý</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU :Giúp HS</b>


Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây
công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.


Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức.Quan
sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột


Biết được thuận lợi và khó khăn...Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành
phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
<b>II.CHUẨN BỊ </b>


Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
Tranh, ảnh sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.</b></i><b>KTBC </b>


Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở
Tây Nguyên.



Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở
Tây Nguyên.


GV nhận xét.


<i><b>2.Bài mới </b></i>


<i> <b>A .Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài </b></i>


1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
*<i><b>Hoạt động1: Thảo luận nhóm </b></i>


GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận
theo các câu hỏi gợi ý sau :


Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng
thuộc loại cây cơng nghiệp, cây lương thực
hoặc rau màu ?


<i>Học sinh trên chuẩn</i>: Cây công nghiệp
lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
(quan sát bảng số liệu )


Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?



GV cho các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .


GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện
phần trả lời.


* Hoạt động 2: <i><b>Hoạt động cả lớp </b></i>


GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Bn Ma Thuột hoặc
hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà
phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có
biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê).
GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma
Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN


GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà
hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng
chuyên trồng cà phê và những cây công
nghiệp lâu năm khác như : cao su, chè, cà
phê …


GV hỏi các em biết gì về cà phê Bn
Ma Thuột?


GV giới thiệu cho HS xem một số tranh,


- HS trả lời câu hỏi


- HS khác nhận xét, bổ sung.



HS thảo luận nhóm.


Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …
Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS quan sát tranh, ảnh và hình 2
trong SGK.


HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.


Cà phê Buôn Ma Thuột thơm
ngon nổi tiếng không chỉ ở trong
nước mà còn ở cả nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột
(cà phê hạt, cà phê bột…)


<i>Học sinh trên chuẩn</i>: Hiện nay, khó
khăn lớn nhất trong việc trồng cây cơng
nghiệp ở Tây Ngun là gì


Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?



GV nhận xét, kết luận.


2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ
*<i><b>Hoạt động3: HĐ cá nhân </b></i>


Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu,
mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Ngun.


Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển trồng cây công nghiệp, chăn nuôi
gia súc lớn ?


<i>Học sinh trên chuẩn</i>: Ở Tây Nguyên
voi được nuôi để làm gì ?




GV gọi HS trả lời câu hỏi


GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu
trả lời


Gọi vài HS đọc bài học SGK .
<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò</b></i>



Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này
phần tiếp theo.


Nhận xét tiết học.


Tình trạng thiếu nước vào mùa
khô.


Phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cây.


HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
Trâu, bò, voi.


Bò được ni nhiều nhất.


Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh
tốt.


Voi được nuôi để chuyên chở hàng
hóa.


HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


HS đọc bài học


HS nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp.



<i><b>Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2015</b></i>
Tập làm văn


Tiết: 16 <b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở
Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1.


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian
qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).


<b>KĨ NĂNG:</b>


- Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn.
- Thể hiện sự tự tin.


- Hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành
lời kể.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:



- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện
mà em thích nhất.


- Nhận xét.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp hay lời kể?




- Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa
Tin-tin và em bé thứ nhất.


- Nhận xét, tuyên dương HS.


- Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương
quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể
chuyện trong nhóm theo trình tự thời
gian.


- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Nhận xét.



- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.


Bài 1:


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp của các nhân vật
với nhau.


Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm
công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em
bé mang một cỗ máy có đơi cánh xanh.
Tin-tin ngạc nhiên hỏi:


- Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong
việc sáng chế trên trái đất.


- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, sữa chữa cho nhau.


- 4 HS thi kể.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc


Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có
đi thăm cùng nhau khơng?


+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi
nào sau?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-GVđi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân
vật.


- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã
theo đúng trình tự không gian chưa?
Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- Nhận xét.


KNS


Bài 2:


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm
khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu .
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước, khu vườn kì diệu sau.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận
xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về
một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.



- 4 HS tham gia thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


Bài 3:


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự khơng gian
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ


nhau đến thăm công xưởng xanh.


- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng
xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì
diệu.


+ Về trình tự sắp xếp.


- Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn
kì diệu.


- Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin


đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến
cơng xưởng xanh.


+ Có thể kể đoạn Trong cơng xưởng
xanh trước đoạn Trong khu vườn kì
diệu và ngược lại.


+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
c. Củng cố- dặn dị:


- Có những cách nào để phát triển câu
chuyện.


- Những cách đó có gì khác nhau?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc
màn 2 theo 2 cách vừa học.


+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ
ngữ chỉ địa điểm.


Tốn


<b>Tiết :40 GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt(bằng trực giác hoặc
sử dụng ê ke).



- Cần làm các bài 1,2(chọn 1 ý :hình tam giác nào có ba góc nhọn).
II. CHUẨN BỊ:


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS).
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.KTBC:


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.


- GV chữa bài, nhận xét.


2.Bài mới:


-Bài giải:


Số sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm
được:


(1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Số sản phẩm của phân xưởng thứ hai làm
được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:


HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn.



- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần
bài học SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc này.


- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc nhọn
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn
góc vng).


HĐ 2: Giới thiệu góc tù


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc tù MON và cho biết góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vng.


- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vng.



- GV có thể u cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý
HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc
vng).


HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt:


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ
lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và
OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm
trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó
góc COD được gọi là góc bẹt.


- GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt
COD như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra
độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.


- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
c. Luyện tập, thực hành:


Bài 1:


- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong


- HS quan sát hình vẽ.



- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.


- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc
nhọn AOB bé hơn góc vng.


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


- HS quan sát hình vẽ.


- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM
và ON.


- HS nêu: Góc tù MON.


- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn
góc vuông.


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


- HS quan sát hình.


- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.


- Thẳng hàng với nhau.



- Góc bẹt bằng hai góc vng.


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


<b>Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là
góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc bẹt.



<b>Bài 2:</b>


- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra
các góc của từng hình tam giác trong bài.


*HS trên chuẩn nêu.


- GV nhận xét, có thể u cầu HS nêu tên
từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ
đó là góc nhọn, góc vng hay góc tù
c. Củng cố- Dặn dị:


- HS nhắc lại tên các góc đã học.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng
vng góc.



+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vng là: ICK.


+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.


- HS tự vẽ mỗi em 1 góc rồi đặt tên cho,
trao đổi kiểm tra với nhau, đọc trước lớp.
<b>Bài 2:</b>


- HS cả lớp thảo luận


- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết
quả:


+ Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác DEG có một góc vng.
+ Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.


<b>Tiết 16 Khoa học </b>
<b> ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b> Giúp HS


Nhận biết được gười bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ.


Biết ăn uống khi bị bệnh .


Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy; pha được dung dịch ô-rê dôn


hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


KN tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK


Chuẩn bị theo nhóm: nước, ca, ơ-r-dơn.
Phiếu học tập.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Gọi 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi:


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ
thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?


2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
GV nhận xét.


<i><b>2 Dạy bài mới</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1:</b></i> Chế độ ăn uống khi bị
bệnh.


Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

một số bệnh thông thường.
Cách tiến hành:


GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời
các câu hỏi:


1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn
món đặc hay loãng ? Tại sao ?


3) Đối với người ốm khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên
cho ăn như thế nào ?


5) Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em ?


Gọi đại diện các nhóm trình bày


GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


HS đọc mục Bạn cần biết.



<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Thực hành


<i><b> </b></i>Chăm sóc người bị tiêu chảy.
Mục tiêu


Nêu được chế độ ăn uống của người bị
tiêu chảy.


HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn
và chuẩn bị nước cháo muối.


Cách tiến hành


Hoạt động nhóm theo định hướng.
Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã
chuẩn bị.


Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang 35 / SGK và tiến hành thực hành
pha dung dịch ô-rê-dôn.


GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gọi một vài nhóm lên trình bày sản


Tiến hành thảo luận nhóm.


Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời
câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt,
cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có
chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu
nành.


2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ,
cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước
chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn
này dễ nuốt trôi, không làm cho người
bệnh sợ ăn.


3) Ta nên dỗ dành, động viên và cho ăn
nhiều bữa trong một ngày.


4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn
của bác sĩ.


5) Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra
cho uống dung dịch ơ-rê-dơn, uống nước
cháo muối.


Đại diện từng nhóm lên trình bày
HS nhận xét, bổ sung.


HS đọc mục Bạn cần biết.


Tiến hành thực hành nhóm.



Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.


GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
làm đúng các bước và trình bày lưu loát.
* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất
nhiều nước. Do vậy ngoài việc người
bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh
dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm
nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn
để chống mất nước.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: Em tập làm
bác sĩ.


Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học
vào cuộc sống.


Cách tiến hành


GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.


u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm
cách giải quyết, tập vai diễn và diễn
trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.


GV gọi các nhóm lên thi diễn.


GV nhận xét tuyên dương cho nhóm
diễn tốt nhất.


Cho HS đọc mục Bạn cần biết.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


GV nhận xét tiết học,


Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh.


HS lắng nghe, ghi nhớ.


Tiến hành trị chơi.


Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.
HS trong nhóm tham gia giải quyết tình
huống.


Cử đại diện để trình bày trước lớp.
Nhận xét, bình chọn nhóm diễn hay
nhất.


HS đọc
HS cả lớp
Sinh hoạt lớp



Tiết : 8

<b>TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 8</b>


<b> KẾ HOẠCH TUẦN 9</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 8.
- Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 9.
- Cho học sinh vui chơi.


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Tổng kết:</b>


- Tổ chức cho các tổ báo cáo:
+ Chuyên cần:


+ Vệ sinh:


<b>-Tổng số ngày nghỉ của học sinh:………….</b>
+ Có phép:………


+ Không phép:………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Trang phục:


+ Học tập:


<b>2. Nhận xét chung</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà.



- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
- Việc thực hiện nội quy học sinh
- Tuyên dương học sinh có thành tích
tốt trong học tập


<b>3. Phương hướng và biện pháp thực </b>
<b>hiện tuần 9:</b>


<b>- GV triển khai và nhắc nhở HS thực </b>
hiện.


- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng
trong học tập.


- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao
hiệu quả học tập


<b>- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào</b>


<b> </b>

" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”.
- HS tham gia và vận động mọi người
cùng thực hiện


xử lí rác:………. ……..
- Quần áo :……….
- Khăn quàng:………
- Phù hiệu :………
- Măng non:………...


- Việc chuẩn bị bài ở nhà.


- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
- Việc thực hiện nội quy học sinh
- HS chú ý theo dõi.


- Tun dương học sinh có thành tích tốt
trong học tập.


+


- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
- Thi đua học tập tốt.


- Vệ sinh trường, lớp.
- Chăm sóc cây.


- Tham gia các phong trào thi đua.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu


- Thực hiện dúng ATGT.


- Tham gia thực hiện tiết kiệm NLHQ.


<b>KÝ DUYỆT</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×