Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.73 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2 TUẦN 17. Caùch ngoân : Muoán bieát phaûi hoûi muoán gioûi phaûi hoïc Thứ. Môn Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT. Tên bài Tính giá trị của biểu thức (tt) Vẽ tranh : đề tài chú bộ đội Thứ hai Mồ côi xử kiện Mồ côi xử kiện Nói chuyện đầu tuần Luyện tập Nghe – viết : Vầng trăng quê em Thứ ba Biết ơn thương binh liệt sĩ T2 Cô Hà dạy Cô Hà dạy Anh Đom Đóm Luyện tập chung (Bài 2, 3 giảm dòng 2) Thứ tư Học hát Bài cây đa Bác Hồ Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập:câu Ai thế nào ? dấu phẩy An toàn khi đi xe đạp Ôn chữ hoa N Hình chữ nhật Thứ năm Nghe – viết : Âm thanh thành phố Cắt dán chữ vui vẻ Bài thể dục RLTTCB – TC : Chim về tổ Hình vuông (bài 4 cho HS vẽ trên giấy kẽ ô vuông) Viết về thành thị nông thôn Thứ sáu Ôn tập học kì I Ôn đội hình đội ngũ và thể dục RLTTCB Tu sửa bồn hoa, cây cảnh ở trường Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này . Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4. Gv nhận xét bài làm của HS. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1:Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. có dấu ngoặc. Hs lấy 1 tấm bìa. Gv viết lên bảng hai biểu thức . Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình. 30 + 5 : 5 và (30 + 5): 5 - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm cách tính giá trị biểu thức. - Gv yêu cầu Hs so sánh giá trị của biểu thức trên với Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi. biểu thức 30 + 5 : 5 = 31. Gv viết lên bảng: 3 x (20 – 10). 1 Hs nhắc lại. Gv yêu cầu Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức và Hs: Giá trị của hai biểu thức khác nhau. thực hành tính. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. * HĐ2: Làm bài 1. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại. a) 90 – (30 – 20) = 90 – 10 Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. = 80 - Yêu cầu Hs lên bảng làm. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. * HĐ3: Làm bài 2, 3. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm Hs đọc yêu cầu đề bài. bài trên bảng lớp. Hs làm vào VBT. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. (40 – 20) : 5 = 4 - Gv chia Hs thành 4 nhóm . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. * HĐ4: Làm bài 4. Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. + Bài toán cho biết những gì? Hỏi mỗi hàng có baonhiêu bạn. + Bài toán hỏi gì ? Chúng ta phải biết mỗi đội có bao nhiêu bạn. + Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải làm cách nào? 5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Mĩ thuật : Vẽ tranh : Đề tài chú bộ đội Cô Xuân Thu dạy Tập đọc – Kể chuyện. Mồ côi xử kiện. I/ Mục đích – yêu cầu : A. Tập đọc. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK ) Giáo dục Hs lòng chân thật. *(KNS) B. Kể Chuyện.KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: SGK, vở. III/Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: + Nêu 3 điều ước của anh thợ rèn?+ Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Hs xem tranh minh họa. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. (KNS) Tư duy sáng tạo. Ra quyết định : giải quyết vấn đề. Hs đọc từng câu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. + Câu chuyện có những nhân vật nào? Gồm có: chủ quán, bác nông dân Mồ Côi. + Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì ? Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn miếng + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? cơm nắm. Tôi không mua gì cả? Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng đề nghị quan tòa phân xử. + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì trong quán Mồ Côi phán thế nào? đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả riền. + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 xử? đồng. Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 số tiền: Một bên “ hít mùi thịt”, một bên Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 lần ? “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. + Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa? Hs đặt tên khác cho truyện. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Hs thi đọc diễn cảm truyện. + Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện? Hs nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. HT: Cá nhân. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu * Hoạt động 4: Kể chuyện. chuyện Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. Một Hs kể - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu - Hs quan sát các tranh 2, 3, 4. chuyện. - GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. 5/Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Anh đom đóm. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu:- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ < ” , “ > ” Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Tính giá trị biểu thức (tiết 2). 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( dòng 1 ), Bài 4 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu Hs cả lớp làm vào VBT. thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức a) 417 – (37 – 20) = 417 – 17 = 400 có dấu ngoặc đơn. b) 826 – (70 + 30) = 826 – 100 = 726 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. c) 148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 74 - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . d) (30 + 20 ) x 5 = 50 x 5 = 250. Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi Hs cả lớp làm vào VBT . làm bài làm. Hs lên bảng thi làm bài làm. HĐ2: Làm bài 3, 4. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng: (87 + 3) : 3 ……… 30 Chúng ta tính giá trị biểu thức trước, sau đó so - Gv: Để điền được đúng dấu vào chỗ trống cần điền, sánh giá trị của biểu thức với số. chúng ta cần làm gì? Hs cả lớp làm vào VBT. Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu Cả lớp làm vào VBT. 50 + (50 – 40) = 60 thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên (65 + 5) : 2 = 35 96 + 50 x 2 = 196 chơi trò chơi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: 62 x (8 : 4) = 124 4 nhóm lên chơi trò tiếp sức. 5/Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Vầng trăng quê em. I/ Mục đích – yêu cầu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr/ch 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. + vầng trăng nhô lên được tả như thế nào? Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. Bài chính tả tách thành 2 đoạn – 2 lần + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết xuống dòng. Chữ đầu dòng viết hoa, lùi như thế nào? vào một ô.. Học sinh nêu tư thế ngồi. - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Học sinh viết vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. Gv chấm chữa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. (BVMT) HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. đó thêm yêu quý môi trường xung quanh có ý thức BVMT + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Gv chi lớp thành 3 nhóm. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. Cây gì gai mọc đầy mình. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên. sức. Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền. Hs nhận xét. Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người. Hs thuộc các câu trên. (Là cây mây) 5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố . Nhận xét tiết học. Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh. *(KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gọi 2 Hs làm bài tập 7 VBT. Gv nhận xét. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Kể tên em đã làm hoặc trường em Gv yêu PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. cầu Hs nhớ và ghi lại những việc đã làm để tỏ lòng biết ơn, Hs ghi lại những việc đã làm để tỏ lòng kính trọng các thương binh, liệt sĩ. biết ơn, kính trọng các thương PP: Thảo luận. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (KNS) Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp mình vì tổ quốc. nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Tình huống 1: Nhóm 1 – 2. nhà trường tổ chức. Hôm đó em phải đi học sớm để trực nhật. Khi đã tới ngã ba đường em thấy chú thương binh đang đứng muốn qua đường 3 – 4 cặp Hs lên trình bày. khi đường rất đông. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2 : Nhóm 3 – 4 . Ngày 27 – 7 , trường mời các chú thương binh tới nói Đại diện của nhóm lên trả lời. chuyện trước toàn trường. Trong lúc cả trường đang ngồi Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý lắng nghe chăm chú thì một bạn Hs ngồi cười đùa, trêu chọc kiến, nhận xét. Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo chú thương binh. Em sẽ làm gì khi đó? cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt + Tình huống 3: Nhóm 5 – 6. Lớp 3B có bạn lan là con thương binh. Nhà bạn Lan rất động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, nghèo, lại có ít người nên bạn thường nghỉ học để ở nhà làm gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho giúp bố mẹ. Điểm học tập của bạn ấy rất thấp. Nếu là học học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn sinh lớp ba em sẽ làm gì? đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết. 5/Tổng kềt – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Nhận xét bài học. Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết) Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tập đọc. Anh Đom Đóm. I/ Mục đích – yêu cầu : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . Hiểu ND : Đom đóm rất chuyên cần . cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Chủ quán kiện bác nông dân? Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Gv đọc diễn cảm toàn bài. Học sinh lắng nghe. - Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh, tính nết anh Đom Đóm: lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh , vung ngọn đèn, quay vòng, rộn rịp. Hs xem tranh. - Gv cho hs xem tranh. Hs đọc từng câu thơ. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích từ : Đom Đóm, chuyên cần, cò bợ, Hs giải thích từ. vạc. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm? người được ngủ yên. + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? Chuyên cần. - Cả lớp trao đổi nhóm. Hs thảo luận nhóm. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? Đại diện các nhóm lên trình bày. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.Củng cố. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. PP: Kiểm tra, đánh giá, . - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 6 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Aâm thanh thành phố. Nhận xét bài cũ. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 ( dòng 1 ), Bài 3 ( dòng 1 ), Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức Hs nhắc lại quy tắc. khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu Hs cả lớp làm vào VBT. ngoặc đơn. a) 655 – 30 + 25 = 625 + 25 = 650 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. b) 876 + 23 – 300 = 899 – 300 = 699 - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . c) 112 x 4 : 2 = 448 : 2 = 224 - Gv nhận xét, chốt lại. d) 884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi Hs cả lớp làm vào VBT làm bài làm. * HĐ2: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng: 87 – (36 – 4) Hs tính 87 – (36 – 4 ) 87 – 32 = 55 - Vậy ta nối biểu thức với ô nào? Nối với ô 55. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng 4 Hs lên bảng thi làm bài làm. làm bài. * HĐ3: Làm bài 4. Tổ chức dưới dạng trò chơi. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. + Có tất cả bao nhiêu quả cam? Có 48 quả cam. + Mỗi hộp có mấy quả? Mỗi hộp có 4 quả. + Mỗi thùng có mấy hộp? Mỗi thùng có 2 hộp . + Bài toán hỏi gì? Có bao nhiêu thùng cam? + Muốn biết có bao nhiêu thùng cam ta phải biết trước Ta phải biết được có bao nhiêu hộp bánh được điều gì? Cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Hai em lên bảng Hai em lên làm bài. làm. 5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Học hát : Bài cây đa Bác Hồ Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu Ôn từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu “Ai thế nào”, dấu phẩy. I/ Mục đích – yêu cầu : Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1) . Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2) Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b) . Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết BT1. HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp Các em trao đổi theo cặp. nhau phát biểu ý kiến. Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. 3 Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một Bài tập 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. câu. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài Hs làm bài cá nhân vàVBT. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3Hs lên bảng thi làm bài. Bác nông dân rất chăm chỉ. Hs lắng nghe. Bông hoa trong vườn thơm ngát. Hs chữa bài vào VBT. Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh. * Hoạt động 2: Thảo luận. (BVMT) GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất PP: Thảo luận, thực hành. nước ( nội dung đặt câu ). Bài tập 3: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài. Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn tập cuối học kì 1. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội An toàn khi đi xe đạp I/ Mục tiêu: - nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. Tích cực chấp hành luật giao thông. *(KNS) II/ Chuẩn bị:GV: Hình trong SGK trang 46, 47. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: + Phong cảnh nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. Bước1: Làmviệc theo nhóm. Hs thảo luận nhóm. - Gv hướng dẫn Hs quan sát hình trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói người nào đi đúng người nào đi sai? Đại diện các nhóm lên trình bày. Bước 2: Một số nhóm trình bày. Hs các nhóm khác nhận xét. - Gv mời một số nhóm trình bày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. Các bước tiến hành. PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành. Bước 1 : Thảo luận theo gợi ý: Hs thảo luận nhóm. + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? Đại diện các nhóm lên trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp. Hs các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. Cách tiến hành. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bước 1: Hs cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay Hs chơi trò chơi. nắm hờ, tay trái dưới tay phải. Bước 2: Trưởng trò hô to: - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. không đúng qui định - Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. - Trò chơi được lặp lại nhiều lần, 5Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị :Ôn tập và kiểm tra học kì một. Nhận xét bài học Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tập viết N – Ngô Quyền. I/ Mục đích – yêu cầu : Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ) Q , Đ ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Đường vô ... Như tranh hoạ đồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị:GV: Mẫu viết hoa N Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa. PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. Hs nêu:Gồm 3 nét: Móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.. - Nêu cấu tạo chữ N. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ. Hs tìm. Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con. Hs quan sát, lắng nghe. Hs luyện viết từ ứng dụng. Hs viết các chữ vào bảng con. Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền. Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Ngô Quyền. Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh. Một Hs nhắc lại. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Hs viết trên bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: PP: Thực hành, trò chơi. + Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ. HT: Cá nhân. + Viết chữ Q, Đ: 1 dòng. + Viết chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, + Viết câu tục ngữ 2 lần. để vở. Hs viết vào vở đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. Nhận xét tiết học. Toán Hình chữ nhật I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình chữ nhật . Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc ) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 2/Bài cũ: Luyện tập chung. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài3 , 4 . 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu hình chữ nhật . PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu hình chữ nhật. - Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và yêu cầu Hs Hs đọc: Hình chữ nhật ABCD. Hình tứ giác gọi tên hình. ABCD. - Gv : Đây là hình chữ nhật ABCD. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau Hs: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, AB = CD ; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là BC. góc vuông. * HĐ2: Làm bài 1. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự tô màu vào VBT. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. * HĐ3: Làm bài 2. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả. Hs làm bài. * HĐ4: Làm bài 3, 4. Hs lên bảng thi làm bài. + Tìm các hình chữ nhật. PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. + Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật? Hs cả lớp nhận xét. -Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm. Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm Hs đọc yêu cầu đề bài. bài. Hs các nhóm thi đua làm bài. Đại diện các nhóm lên trình bày. 5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Nhận xét tiết học. Hình vuông. Chính tả Nghe – viết : Âm thanh thành phố. I/ Mục đích – yêu cầu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Tìm được từ có vần ui / uôi ( BT2) Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ d/gi/r. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Gv đọc 1 lần đoạn viết của bài : Am thanh thành phố. Hs lắng nghe. + Đoạn viết gồm mấy câu? Hai Hs đọc lại. + Trong đoạn văn những từ nào viết hoa ? Có 3 câu. - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Các từ: Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Bét-tô-ven, pi-a-nô, căng thẳng. Nội, Bét-tô-ven. Gv đọc và viết bài vào vở. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). Học sinh viết bài vào vở. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Nguyeãn Vaên Chuûng 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv dán 5 băng giấy mời 5 Hs Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 lên bảng làm. + Bài tập 3:- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs nhận xét. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . Cho 3 thi tìm các tìm từ. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. 5/Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thủ công : Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ. Kẻ, cắt, dán, được chữ vui vẻ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. Hs thích cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ VUI VẺ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺÕ. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo …Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát 2/Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên thực hiện cắt, dán chữ V. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. xét. Hs quan sát. - Gv giới thiệu chữ VUI VẺ Hs quan sát rút ra Hs lắng nghe. nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Hs nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. - Gv gọi Hs nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. Bước 1: Kẻ chữ H, U. - Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I giống PP: Quan sát, thực hành. như đã học ở các bài trước. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như Hs quan sát. hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang màu được dấu hỏi (H.2b). Hs quan sát. Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. Bước 3: Dán chữ VUI VẼ. Với Hs khéo tay : kẻ, cắt dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phải cân đối. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 2). Nhận xét bài học. Thể dục : Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi “chim về tổ” I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tự nhiên. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. Nguyeãn Vaên Chuûng 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia tập. trò chơi. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài thể dục phá triển chung 2-Phần cơ bản. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học * Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, Có thể không dạy di chuyển hướng phải trái. dóng hàng, quay phải, trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi - HS ôn tập duới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp. chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. + GV có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để phát lệnh di chuyển. + GV có thể tăng thêm các yêu cầu để trò chơi thêm - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ. phần hào hứng. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi - HS vỗ tay theo nhịp và hát. những HS thực hiện tốt.. - Giao bài tập về nhà. - HS chú ý lắng nghe. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Toán Hình vuông I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông . Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Hình chữ nhật. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu hình vuông PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu hình vuông. Hs quan sát. Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc Các góc ở đỉnh hình vuông đều là góc vuông. thế nào? Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc - Gv yêu cầu Hs dùng êkê kiểm tra sau đó đưa ra kết vuông. luận. - Gv yêu cầu Hs so sánh độ dài các cạnh của hình Độ dài 4 cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau. vuông. - Gv yêu cầu Hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. hình vuông và hình chữ nhật. Hs đọc yêu cầu đề bài. * HĐ2: Làm bài 1 Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: 6 Hs lên bảng làm. - Gv yêu cầu Hs tự tô màu hình vuông vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. * HĐ3: Làm bài 2. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài. - Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả. 4 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp. * HĐ4: Làm bài 3 , 4. PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm Hs các nhóm thi đua làm bài. bài. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 4: Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự vẽ hình theo mẫu. Sau đó dùng êke Hs làm bài vào VBT. kiểm tra các góc vuông, ghi tên các góc vuông vào chỗ Hs cả lớpnhận xét. chấm. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn. I/ Mục đích – yêu cầu : Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị , nông thôn .Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. + Bài tập 1:- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý Hs đọc yêu cầu của bài. trong SGK. Hs cả lớp quan sát - Gv mở bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát trình tự mẫu của một lá thư. Một Hs đứng nói. - Gv mời 1 Hs nói mẫu đoạn đầu thư của mình. - Gv nhắc Hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu dài hơn. Trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí. * Hoạt động 1:Thực hành. (BVMT) GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trương trê n các vùng đất quê hương . MT: HS viết được lá thư đúng yêu cầu của bài vào VBT. PP: Thực hành. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. HT: Cá nhân - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. Hs cả lớp làm vào vở. - Gv gọi 5 Hs đọc bày của mình trước lớp. 5 Hs xung phong đọc bày của mình trước - Gv nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt. lớp. Hs cả lớp nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Oân tập cuối học kì 1.Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Ôn tập và kiểm tra học kì một I/ Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.Tích cực chấp hành luật giao thông. II/ Chuẩn bị: GV: Câu hỏi ôn tập. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. PP: Quan sát, trò chơi. . Cách tiến hành. Bước1: Gv chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: : hô hấp, tuần Hs tranh. hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Bước 2: Nguyeãn Vaên Chuûng 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh và gắn được thẻ vào Hs chơi trò chơi. tranh. - Gv tổ chức cho Hs chơi theo nhóm trước, khi Hs đã thuộc thì chia thành đội chơi. *Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. Các bước tiến hành. PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành. Bước 1 : Chia nhóm và thảo luận: Hs lắng nghe. - Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương Hs thảo luận nhóm. mại, thông tin liên lạc có trong hình các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sinh sống để kể những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, Hs các nhóm khác nhận xét. thông tin liên lạc mà em biết. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Gv nhận xét. Hs vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. Hs chơi trò chơi. 5/Tổng kết – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường. Nhận xét bài học. Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tự nhiên. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - HS chạy khởi động, tham gia trò chơi và ôn bài TD. * Ôn bài thể dục phát triển chung 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. GV quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. GV điều khiển cả lớp thực hiện, nhắc nhở HS bảo đảm trật - HS ôn tập, mỗi HS tập làm chỉ huy ít tự, an toàn. nhất 1 lần. * Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển Có thể không dạy di chuyển hướng phải hướng phải, trái trái. - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - HS tập theo đội hình hàng dọc, mỗi GV điều khiển cho HS chơi. Có thể cùng lúc cho 2-3 đôi em cách nhau 2-3m. cùng chạy, đuổi nhưng chú ý đảm bảo an toàn. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. Hoạt động tập thể : Sửa bồn hoa ,làm bồn hoa ở trường I/Mục tiêu: Qua bài học học sinh biết Tổng kết các hoạt động trong tuần qua Tìm ra ưu điểm chính và hướng khắc phục. Tu sửa bồn hoa của lớp II/ Hoạt động : Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/Nội dung sinh hoạt: GV hướng dẫn cho học sinh ra sân Trồng thêm hoa nhổ cỏ .bỏ phân Phân công các tổ tưới hoa hằng ngày 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tiết sinh hoạt Chuẩn bị sinh hoạt cho chủ đề tuần tới Nhận xét –Tuyên dương. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>