Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 29: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c - G)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.64 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Ngày soạn : 23.11.08 Ngày giảng:. Tiết 29. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (g – c - g). I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh được củng cố và nắm chắc được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc – cạnh - góc để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai của tam giác. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP phát hiện và giải quyết vấn đề. - PP vấn đáp. - PP luyện tập thực hành. - PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất HS: Lên bảng trả lời trường hợp bằng nhau thứ nhất, c-c-c, trường hợp bằng nhau thứ hai c-g-c của hai thứ hai của tam giác. tam giác ? - Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau của hai HS: Lên bảng điền kí hiệu hai tam giác bằng nhau của tam giác cụ thể:  ABC =  A’B’C’ hai trường hợp trên. GV: Nhận xét và cho điểm. Trường hợp 1: c-c-c: GV: Nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác. TH1: Nếu  ABC và  A’B’C’ có: AB = A’B’;AC = A’C’;BC = B’C’ Trường hợp 2: c-g-c thì  ABC =  A’B’C’ (c – c - c) TH2: Nếu  ABC và  A’B’C’ có AB = A’B’;Góc B = góc B’;BC = B’C’ Thì  ABC =  A’B’C’(c – g - c) 3. Bài mới: Hoạt động 1. Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; góc B = 600; góc C = 400 GV: Em hãy nêu cách vẽ tam giác trên ? GV: Yêu cầu HS cả lớp vẽ tam giác trên vào vở của mình. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Nhận xét cách vẽ của HS sau đó nhắc lại cách vẽ và thực hiện lại cho HS quan sát. GV lưu ý HS: Trong tam giác ABC, góc B và góc. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. * Bài toán: (SGK – 121) + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm + Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ tia Bx và Cy sao cho góc CBx = 600 và góc BCy = 400 + Đỉnh A là giao điểm của Bx và Cy. + Nối các đỉnh với nhau ta được tam giác ABC cần vẽ.. 57 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C là hai góc kề cạnh BC. Để cho gọn, khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó. GV: Trong tam giác ABC, cạnh AB kề với những góc nào ? Cạnh AC kề với những góc nào ?. HS: Trong tam giác ABC, cạnh AB kề với góc A và góc B. Cạnh AC kề với góc A và góc C. Hoạt động 2. 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. : Gọi 1 HS lên bảng làm ?1, HS dưới lớp làm bài ?1.HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vào vở. vở. Vẽ  A’B’C’ có B’C’ = 4cm, góc B’ = 600, Góc C’ = 400 .. GV: Em hãy đo và nhận xét về độ dài của AB và A’B’ ? GV: Khi có AB = A’B’ (đo được), em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’ ?. HS: 1 HS lên bảng đo và kiểm tra, HS dưới lớp đo và so sánh trên vở của mình. Rút ra nhận xét AB = A’B’. HS: Xét  ABC và  A’B’C’ có : AB = A’B’;GócB = gócB’;BC = B’C’ GV: Qua thực tế, ta thừa nhận tính chất sau: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một Suy ra  ABC =  A’B’C’ (c-g-c) * Tính chất: SGK- 121. cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam Nếu  ABC và  A’B’C’ có: giác đó bằng nhau. gócB = gócB’;BC = B’C’;gócC = gócC’ Thì  ABC =  A’B’C’. GV: Yêu cầu HS làm ?2 ?2.H.94:  ABD =  CDB Cho học sinh lên bảng viết câu trả lời. A G A) H. 95:  EFO =  GHO (cần chỉ ra thêm E H. 96:  ABC =  EDF Hoạt động 3. 3. Hệ quả - Nhìn vào hình 96 em hãy cho biết hai tam giác  HS: Đọc nội dung hệ quả ABC và  EDF vuông bằng nhau khi nào ? Hệ quả 1: SGK - 122 GV giới thiệu hai tính chất bằng nhau đặc biệt của Hệ quả 2: SGK - 122 hai tam giác vuông. - GV có thể gợi ý cách chứng minh 2 hệ quả. 4. Củng cố: GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. của tam giác ? Trường hợp góc – cạnh – góc ? GV: Treo bảng phụ hình 98, 99 SGK Em hãy cho biết, trên mỗi hình 98, 99 SGK có các HS: Lên bảng làm bài tập. tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc và hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau g-c-g, các hệ quả đối với tam giác vuông. BTVN: 33, 35, 36 (SGK - 132). - Giờ sau luyện tập. 58 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×